I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Khi niệm về từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
-Sử dụng từ trái nghĩa ph hợp với ngữ cảnh
3.Thái độ:Yêu thích môn tiếng Việt
II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khi niệm v tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa
III. CHUẨN BỊ
-Giáo viên:Sách tham khảo
-Học sinh:Chuẩn bị bài,SGK, VBT, Vghi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra miệng
- Thế nào là đồng nghĩa? có mấy loại từ đồng nghĩa? cách sử dụng từ đồng nghĩa ?VD?
+ Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau
+ Có 2 loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn. Đồng nghĩa không hoàn toàn
- “Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”(Ca dao)
? Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao?
+ Đồng nghĩa với đùm bọc là che chở- vì 2 từ này có nghĩa như nhau.
- Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao?
+ Không - vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau
3. Tiến trình bi học
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8969 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 Tiết 39- Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10
Tiết 39
Tuần :10
Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Khái niệm về từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
-Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
3.Thái độ:Yêu thích môn tiếng Việt
II.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa
III. CHUẨN BỊ
-Giáo viên:Sách tham khảo
-Học sinh:Chuẩn bị bài,SGK, VBT, Vghi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra miệng
- Thế nào là đồng nghĩa? cĩ mấy loại từ đồng nghĩa? cách sử dụng từ đồng nghĩa ?VD?
+ Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau
+ Có 2 loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn. Đồng nghĩa không hoàn toàn
- “Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”(Ca dao)
? Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao?
+ Đồng nghĩa với đùm bọc là che chở- vì 2 từ này có nghĩa như nhau.
- Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao?
+ Không - vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động 2: Thế nào là từ trái nghĩa
- Treo bảng phụ, Gọi Hs đọc VD bản dịch thơ “ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa? Giải thích nghĩa cuả mỗi cặp từ?
- Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác củangười.
- Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chuyển, rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
?Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa .
- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau
? Từ trái nghĩa là gì? VD
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
?Tìm từ trái nghĩa với từ già với trường hợp rau già, cau già.
- rau già - rau non,
- cau già - cau non
- >Già - non : trái nghĩa về tính chất của thực vật.
? Như vậy từ già là từ đơn nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Từ già là từ có nhiều nghĩa
BTN: Tìm từ trái nghĩa với từ “ lành” trong lành: đức tính,áo lành, thuốc lành.
- Lành (đức tính)- ác , dữ
- Lành(áo lành)- rách
- Lành (thuốc lành) - độc
? Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa .
- Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
? Thế nào là từ trái nghĩa? VD
? 1 từ nhiều nghĩa thì nĩ cĩ khả năng nào?
- Đọc ghi nhớ SGK/128
Hoạt động 3 : Việc sử dụng từ trái nghĩa
? Trong 2 bài thơ trên việc dùng từ trái nghĩa cĩ tác dụng gì .
- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ.
- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau.
-> Tạo nên các cặp tiểu đối(đối trong 1 câu),tác dụng nhấn mạnh,câu văn sinh động
? Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy?
- Lươn ngắn lại chê trạch dài,
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm
-> Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng người ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn chê trai để nói những người không biết mình mà còn hay chê người khác.
?Tìm số thành ngữ có sử dụng trái nghĩa?Tác dụng?
+Đầu xuôi đuôi lọt +Lên bỗng xuống trầm +Ba chìm bảy nổi
- >tạo sự cân đối làm cho lời nói thêm sinh động
? Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Hoạt động 4: Luyện tập
HS chia 4 nhóm thảo luận, đại diện trình bày
-Gọi Hs đọc bài tập
-Tìm từ trái nghĩa trong bài ca dao?
-BT2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ cho sẵn
- Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau)
-BT 3: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ
- Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động)
- BT 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa? Gạch chân dưới các từ trái nghĩa?
I.Thế nào là từ trái nghĩa
* VD1:SGK/128
- Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác củangười.
- Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chuyển, rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
=> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
* VD2 :SGK/128
- rau già - rau non,
- cau già - cau non
- >Già - non : trái nghĩa về tính chất của thực vật.
* VD 3
- Lành (đức tính)- ác , dữ
- Lành(áo lành)- rách
- Lành (thuốc lành) - độc
-> Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
* Ghi nhớ SGK/128
II. Sử dụng từ trái nghĩa
VD : SGK
- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ.
- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau.
- Lươn ngắn lại chê trạch dài,
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
-> Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác.
- Thành ngữ
+Đầu xuôi đuôi lọt +Lên bỗng xuống trầm
+Ba chìm bảy nổi
->tạo sự cân đối làm cho lời nói thêm sinh động
* Ghi nhớ : SGK /128
III. Luyện tập:
1.Bài tập 1:
Lành/rách Giàu/nghèo
Ngắn/dài Sáng/tối
2.Bài tập 2:
-cá tươi/cá ươn +hoa tươi/héo
-ăn yếu/khỏe (mạnh) +chữ xấu/đẹp
- Đất xấu/tốt
-Học lực yếu/giỏi/khá
3.Bài tập 3:
Chân cứng đá mềm ,Có đi có về
Gần nhà xa ngõ . Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa .Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh .Buổi đực buổi cái
Chân ướt chân ráo
4 .Bài 4 (129 ):
Quê hương em ở vùng núi Đức Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa, thường có những ngày mưa rả rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây,con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát.
4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)
? Từ trái nghĩa là gì? VD-> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
? Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
BT: Tìm từ trái nghĩa với những từ sau( quả chín , cơm chín, đất xấu)
+quả chín/xanh +cơm chín/sống +đất xấu/tốt
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
* Đối với bài học ở tiết học này
- Về nhà học bài, học thuộc ghi nhớ , xem lại các bài tập SGK
-Viết đọan văn (3-5 câu)về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa?
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
-Chuẩn bị:Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người(Chuẩn bị dàn ý cho đề bài SGK/129-130)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
a.Nội dung.....................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….................................................
b.Phương pháp............................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………….....................................................
c.Đồ dùng thiết bị dạy học
……………………………………………………………………………………….................................................
.....................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 10 Tiet 39.doc