Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 7 Đánh nhau với cối xay gió (trích đôn – ki – hô – tê )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki- hô - tê.

- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-téc đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô - tê và Xan - chô Pan - xa.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật Đôn Ki- hô - tê và Xan - chô Pan - xa được miêu tả trong đoạn trích.

3. Thái độ:

 - Biết hướng tới những điều tốt đẹp, ước mơ cao đẹp nhưng cũng không quá viển vông.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh

 - Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao ?

3. Bài mới :

Văn học phương Tây thời đại Phục Hưng chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật hiệp sĩ. Đó là những chàng trai quý tộc dũng cảm, lịch thiệp được quý bà mến mộ. Con hiệp sĩ trong cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của Xéc-van-tét thì sao. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 24612 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 7 Đánh nhau với cối xay gió (trích đôn – ki – hô – tê ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 27/09/2013 Tiết PPCT: 25-26 Ngày dạy : 30/10/2013 Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích Đôn – ki – hô – tê ) Xéc-van-tét A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki- hô - tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-téc đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô - tê và Xan - chô Pan - xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật Đôn Ki- hô - tê và Xan - chô Pan - xa được miêu tả trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Biết hướng tới những điều tốt đẹp, ước mơ cao đẹp nhưng cũng không quá viển vông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong truyện cô bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh - Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao ? 3. Bài mới : Văn học phương Tây thời đại Phục Hưng chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật hiệp sĩ. Đó là những chàng trai quý tộc dũng cảm, lịch thiệp được quý bà mến mộ. Con hiệp sĩ trong cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của Xéc-van-tét thì sao. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG HS dựa vào chú thích (*) trình bày về tác giả, tác phẩm Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Đôn-ki-hô-tê. Dựa vào tóm tắt, xác định vị trí đoạn trích ? Văn bản thuộc thể loại nào? HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Gv yêu cầu HS đọc: lưu ý các câu đối thoại, câu nói của Đôn-ki-hô-tê với cối xay gió. HS đọc. HS khác nhận xét. Tóm tắt: Đôn-ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió và nghĩ là những tên khổng lồ. Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, Đôn-ki-hô-tê vẫn xông tới và cả người lẫn ngựa bị thương. Trên đường đi tiếp, Đôn-ki-hô-tê vì danh dự của hiệp sĩ và vì tình nương Đuyn -xi-nê-a của chàng nên chàng không rên rỉ, không ăn, không ngủ trong khi đó cứ việc ăn no, ngủ kĩ ? Trong đoạn trích này có mấy nhân vật ? Ai là nhân vật chính ? Hs trả lời ? Bám sát hoạt động của nhân vật chính hãy chia bố cục văn bản? Hs: Trả lời ? Theo dõi nhân vật Đôn Ki – hô – tê cho biết vì sao Đôn Ki – hô – tê đánh nhau với cối xay gió ? HS: Tưởng đó là những gã khổng lồ, thấy đây là vận may (một cuộc chiến chính đáng, để quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất) GV: Trận đánh nhau của Đôn-ki-hô-tê đã diễn ra với hậu quả ra sao? HS: Một mình một ngưạ xông lên đánh nhau với cối xay gió vì lí tưởng quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất. Vẫn chọn những con đường lắm người qua để mong gặp những chuyện phiêu lưu khác. Vẫn bẻ cành cây sửa lại giáo cho các cuộc chiến sắp tới ? Những biểu hiện nào cho thấy Đôn-ki-hô-tê coi khinh cái tầm thường, thực dụng ? HS: Dù bị đau cũng không rên la, không lấy việc ăn uống làm thích thú ? Sau khi đánh nhau với cối xay gió xong, Đôn-ki-hô-tê có những hành động và ý nghĩ gì ? HS: Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo; thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn –xi-nê-a, không muốn ăn sáng ? Nhận xét về các biểu hiện đó của Đôn-ki-hô-tê ? HS: không bình thường , điên rồ. GV: Em có cảm xúc gì trước các biểu hiện mê muội, hoang tưởng của Đôn-ki-hô-tê? HS: Hài hước, buồn cười GV đánh giá: Đôn-ki-hô-tê là kẻ cực kì hoang tưởng nhưng ở chàng còn có những biểu hiện bình thường khác của con người như lòng dũng cảm, coi khinh cái tầm thường và tình yêu say đắm. ? Đến đây có thể tóm tắt ntn đặc điểm nhân vật Đôn-ki-hô-tê trong sự việc đánh nhau với cối xay gió ? HS: Hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm , cao thượng ? Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ này ? HS: Đáng chê cười ở tính cách hoang tưởng, đáng khâm phục ở tính cách cao thượng, đáng khâm phục, vừa đáng chê HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26 * Hs đọc phần 2 ? Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan – xa cho biết về việc Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan –chô Pan –xa đã có những lời ngăn cản nào ? HS: Thưa ngài, Xan – chô nói, xuất hiện ở kia chẳng phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cối xay gió - Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận đấy ư , rằng đó chỉ là những chiếc cối Xay gió, ai mà chẳng biết thế, trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối xay ? Vì sao Xan – chô pan –xa lại có lời can ngăn đó ? HS: Vì biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ không phải bọn khổng lồ như Đôn Ki-hô-tê nghĩ ? Đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chô pan-xa được bộc lộ ( luôn tỉnh táo, thực tế, thực dụng ) ? Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ mình, Xan –chô pan- xa luôn là người đứng ngoài cuộc. Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chô pan-xa?(ích kỉ, hèn nhát) ? Đến đây em hiểu gì về toàn bộ tính cách của Xa-chô pan-xa? HS: Tỉnh táo nhưng thực dụng , tầm thường ? Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập giữa Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan- xa? Chỉ ra chỗ khác nhau giữa hai người? ( Gv hướng dẫn hs kẻ bảng so sánh) HSTLN – 3 phút, mỗi nhóm 4 HS. Các nhóm trình bày. GV nhận xét ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong vb này ? (tương phản) ? Tư tưởng của nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật nổi tiếng đó của ông ? HS: Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường , đề cao cái thực tế và cao thượng ) Gv phân tích: Bằng nghệ thuật nhà văn làm nổi bật Hai nhân vật có tình cách trái ngược nhau: Đôn-ki-hô-tê hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan-chô pan-xa tỉnh táo nhưng tầm thường. Hai tính cách vừa trái ngược vừa thống nhất và bổ sung cho nhau. Qua đó nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ và thói thực dụng trong xã hội Phương Tây lúc bấy giờ. Con người muốn sống tốt đẹp thì không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng GV gọi HS nhắc lại phần nghệ thuật, nội dung, rút ra ý nghĩa văn bản HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại bài giảng kết hợp với văn bản đê lấy dẫn chứng khi phân tích. - Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng. Đọc và soạn bài theo câu hỏi Sgk. Cảm nhận giá trị nhân đạo của văn bản thông qua nhân vật Bơ men. I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1.Tác giả: Xéc-van-tét (1547 – 1616), nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu biểu: Đôn-ki-hô-tê. 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích trong chương 8 tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. b.Thể loại: Tiểu thuyết. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc - tìm hiểu chú thích. * Tóm tắt: 2.Tìm hiểu chung a. Bố cục: 3 phần. P1: (từ đầu đến không cân sức) -> Thầy trò Đôn ki-hô-tê trước trận chiến P2: (nói rồi…ngã văng ra xa)-> Hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió. P3: (còn lại) -> Hai thầy trò tiếp tục lên đường. b.Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả và biểu cảm c. Phân tích. c1. Hiệp sĩ: Đôn-ki-hô-tê. - Hình dáng: gầy còm, cao lênh khênh. - Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó là những gã khổ lồ để quét sạch hết những giống xấu xa. - Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo - Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a - Không cần ăn sáng => Giọng điệu hài hước: Hoang tưởng, điên rồ nhưng cao thượng, dũng cảm c2. Giám mã Xan-chô Pan-xa. - Hình dáng: Béo lùn, lúc nào cũng lo ăn, thích ngủ. - Đầu óc luôn tỉnh táo, thực tế - Sợ hãi, nhút nhát, ích kỉ => Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường. c3.Cặp nhân vật tương phản. Đôn-ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa - Cao gầy, cưỡi ngựa. - Dòng dõi quý tộc. - Khát vọng cao cả, muốn giúp ích cho đời. -> Dũng cảm cao thượng nhưng mê muội, điên rồ - Béo lùn, ngồi lưng lừa. - Nguồn gốc nông dân. - Ước muốn tầm thường. Chỉ nghĩ đến cá nhân. -> Tỉnh táo, thực tế nhưng hèn nhát, ích kỉ => Tương phản: làm nổi bật đặc điểm của hai nhân vật 3.Tổng kết: Ghi nhớ/80 a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn-ki- hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lý tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong xã hội đời sống III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài, tìm đọc tiểu thuyết Đôn-ki- hô- tê * Bài mới: Chuẩn bị :Tình thái từ. Chuẩn bị: Chiếc lá cuối cùng E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………… Tuần: 7 Ngày soạn: 27/09/2013 Tiết PPCT: 27 Ngày dạy : 03/10/2013 TÌNH THÁI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là tình thái từ. Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kĩ năng: - Dùng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Sử dụng tình thái từ để thể hiện tình cảm. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..;KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ và nêu ý nghĩa? Thế nào là thán từ? Phân loại? Cho ví dụ và nêu ý nghĩa. 3. Bài mới : Tình thái từ có đặc tính ngữ pháp là không có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG Yêu cầu HS đọc ví dụ GV: Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi? -Vda: câu không còn là câu nghi vấn. -Vdb: câu không còn là câu cầu khiến. -Vdc: bỏ từ thay thì câu cảm thán không tạo lập được. Ở ví dụ d, từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? HS: Dùng để biểu thị thái độ, sắc thái tình cảm lễ phép. Chốt: Tình thái từ ạ không có chức năng tạo lập câu nhưng có tác dụng biểu thị thái độ, sắc thái tình cảm. ? Vậy tình thái từ có chức năng như thế nào? HS trả lời-> HS đọc ghi nhớ 1 Sgk tr 81. GV: Các từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào? Bạn chưa về à? Thầy mệt ạ? Bạn giúp tôi một tay nhé! Bác giúp cháu một tay ạ! GV: Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì? HS trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1: HS đọc yêu cầu: Trong các câu, từ nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? HS trả lời. Nhận xét. Bài 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu văn. HS trao đổi và trình bày. Bài 3: Hướng dẫn HS phân biệt: Tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, … HS trình bày kết qủa . GV nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn: Trong câu hỏi, cần xác định hai thành phần ý nghĩa: Nội dung việc muốn hỏi, ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người với người tiếp nhận câu hỏi. HS làm và trình bày kết quả. Nhận xét, chỉnh sửa. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nắm chức năng ý nghĩa của tình thái từ, sau đó chọn một văn bản để giải thích tình thái từ Vd : Ông Giáo hút trước đi! -> Tình thái từ cầu khiến dùng để mời mọc, kính trọng. Tìm hiểu từ ngữ địa phương nơi em ở để học tốt bài Chương trình địa phương I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Chức năng của tình thái từ. a. Phân tích ví dụ - Từ à để tạo lập câu nghi vấn. - Từ đi để tạo lập câu cầu kiến. - Từ thay để tạo lập câu cảm thán. - Tình thái từ ạ không có chức năng tạo lập câu nhưng có tác dụng biểu thị thái độ, sắc thái tình cảm. b. Ghi nhớ 1 / 81. 2. Sử dụng tình thái từ. a. Phân tích ví dụ: - Tình thái từ à: hỏi, thân mật; - Tình thái từ ạ: hỏi, kính trọng; - Tình thái từ nhé: cầu khiến, thân mật; - Tình thài từ ạ: cầu khiến, kính trọng. b.Ghi nhớ 2/ 81. II. LUYỆN TẬP. Bài 1: Tìm tình thái từ a (-) b(+) c (+) d (-) e (+) g (-) h (-) i (+) Bài 2: Giải thích nghĩa của các tình thái từ. a- chứ: nghi vấn dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b- chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định là không thể khác được. c- ư: hỏi với thái độ phân vân. d- nhỉ: thái độ thân mật. e- nhé: dặn dò, thái độ thân mật. g- vậy: thái độ miễn cưỡng. h- cơ mà: thái độ thuyết phục. Bài 3 : Đặt câu với các tình thái từ mà, chứ lị, thôi, chứ, đấy, cơ, vậy. - Nó là học sinh giỏi mà! - Đừng trêu nữa, nó khóc đấy! - Em không thích ăn kem đâu, em ăn kẹo cơ! - Thôi ! Đừng khóc nữa! - Những năm hào dầu cơ đấy! - Muộn rồi, chúng ta ở nhà vậy Bài 4: Đặt câu có tình thái từ nghi vấn phù hợp với quan hệ xã hội: - (Học sinh với thầy, cô giáo) Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy câu được không ạ? - (Bạn bè cùng lứa tuổi) Đằng ấy học bài rồi chứ? - (Con với bố, mẹ, chú, dì...) Mẹ sắp đi làm phải không ạ? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một văn bản tự chọn. Học bài, làm bài 5 tr 83 * Bài mới: Tiết sau: Luyện tập viết đoạn văn Chuẩn bị cho tình huống: Em chẳng may đánh vỡ một lọ hoa đẹp và làm theo các yêu cầu trong Sgk/83. Soạn bài tiếp “Chương trình địa phương”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 7 Ngày soạn: 27/10/2013 Tiết PPCT: 28 Ngày dạy : 03/10/2013 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3. Thái độ: Cần xác định được sự việc và nhân vật chính trong văn tự sự hoặc một câu chuyện kể. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một bài văn? 3. Bài mới: Ở lớp 6, các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự, các em đã thấy được vai trò và tác dụng của các yếu tố ấy. Bài học này, chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC GV yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở mục I, sgk ? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? - Sự việc: gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cũng được biết - Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra ? Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự? - Có vai trò làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi, sinh động - Các yếu tố miêu tả biểu cảm có thể nhiều hay ít; đậm hay nhạt; nhưngnó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước? Nhiệm vụ của từng bước là gì? Gồm 5 bước + Bước 1: lựa chọn sự việc chính: sự việc có đối tượng là đồ vật, con người + Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể - Người kể ở ngôn thứ nhất (số ít): tôi, mình, tối, em... - Người kể ở ngôi thứ nhất số nhiều: chúng tối, … - Người kể ở ngôi thứ nhất (số ít hoặc số nhiều ) gián tiếp, thường là tác giả giấu mình đi để cho nhân vật chính phát ngôn + Bước 3: Xác định thứ tự kể GV: Khởi đầu: lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động … VD: Em ngồi thẩn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vở tan… Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiệc nuối, ân hận … - Thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vở tan - Chắc là bố em sẽ buồn lắm - Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao gượng lại được. Cái lọ hoa đẹp ở trên tay bị văng ra và vỡ tan GV: Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm VD: Vỡ thành những mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo - Ngắm nghía mân mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp - Thu dọn, nhặt nhạnh các mãnh vỡ - Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị…về và chứng kiến sự việc GV: Kết thúc: suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xảy ra. Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận + Bước 4: xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự - Miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp… của cái lọ hoa - Biểu cảm: suy nghĩ tình cảm, trân trọng, ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận + Bước 5 : Viết thành đoạn văn GV: Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu trên HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài tập 1: GV: Cho sự việc và nhân vật sau đây: Sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để ông giáo biết. - Hãy đóng vai ông giáo và cho viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. Ø HS viết đoạn văn (10 phút) Bài tập 2 : GV: Hãy tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong truyện ngắn Lão Hạc. So sánh, đối chiếu với đoạn văn mà em vừa hoàn thành và rút ra nhận xét: - Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? - Đoạn văn của em đã kết hợp được các yếu tố miêu tả và biểu cảm chưa? Ø HS trình bày. HS khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. GV đọc đoạn văn mẫu (bên dưới) cho HS nghe để so sánh với đoạn văn của mình. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: 1/ Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm + Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự : - Sự việc, nhân vật chính + 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự Bước 1: Lựa chọn các sự việc chính (sự việc có đối tượng là đồ vật ) Bước 2: Lựa chọn ngối kể (Ngôi thứ nhất ) Bước 3 : Xác định thứ tự kể - Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động - Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm - Kết thúc: Suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ tình cảm của người thân, bạnbè sau khi sùự việc đã xảy ra. Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận Bước 4: Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu cảm để dùng viết đoạn văn tự sự - Miêu tả: hình dáng, màu sắc, chất liệu …của cái lọ hoa - Biểu cảm: suy nghĩ tình cảm, trân trọng, ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận Bước 5: Viết thành đoạn văn - HS viết bài II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Đóng vai ông giáo và cho viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. Bài tập 2 : - “Nụ cười như mếu …Lão khóc hu hu” -> Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã khắc sâu vào lòng người đọc một lạo Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài - Và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Rút ra bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố kể-tả-biểu cảm - Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong các truyện đã học có kết hợp kể- tả- biểu cảm * Bài mới: Soạn bài “Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm”. Soạn bài tiết sau: Chiếc lá cuối cùng. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 tuan 7 moi.doc
Giáo án liên quan