Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 61 đến tiết 78

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

- Nắm đc các yêu cầu trong việc sử dụng từ.

- Rèn kỹ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói và viết.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

 - Bảng phụ.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ.

 ? Thế nào là chơi chữ? Có mấy loại chơi chữ?

 ? Xác định lối chơi chữ trong VD sau.

" Đi tu bắt phật ăn chay

Thịt chó ăn đc, thịt cầy thì ko".

 

doc39 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 61 đến tiết 78, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/ 12/08 Ngày dạy :9/12/08 Bài 14. Tiết 61 Chuẩn mực sử dụng từ i. Mục tiêu bài học. - Nắm đc các yêu cầu trong việc sử dụng từ. - Rèn kỹ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói và viết. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bảng phụ. iii. Các bước lên lớp. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là chơi chữ? Có mấy loại chơi chữ? ? Xác định lối chơi chữ trong VD sau. " Đi tu bắt phật ăn chay Thịt chó ăn đc, thịt cầy thì ko". 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt HĐ1: Hướng dẫn sử dụng từ đúng âm đúng chính tả - Cho hs đọc các VD. Các từ in đậm trong các VD em vừa đọc có mắc lỗi gì? Nguyên nhân nào dẫn đến h/tượng mắc lỗi trên? Em thử sửa lại các lỗi trên? Để khắc phục lỗi trên ta phải làm gì? - Đọc VD. - VD1: Sai chính tả "dùi". C2: Sai âm "tập tẹ". C3: '' '' "khoảng khắc". - Do ảnh hưởng của tiếng địa phương, do ko nhớ chính xác âm hoặc do l/tưởng sai, viết sai ctả. - Dùi = vùi. - tập tẹ = bập bẹ. -khoảng khắc = khoảnh khắc. I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. 1. Ví dụ. - Dùi = vùi. - tập tẹ = bập bẹ. - khoảng khắc = khoảnh khắc. HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng từ đúng nghĩa - Cho đọc vd. ? Theo em từ nào trong các câu trên đã bị dùng sai? Em hãy giải nghĩa các từ đó? ? Nguyên nhân mắc lỗi là gì? Sửa lại cho đúng? - Đọc - Sáng sủa: Thường nhận biết = thị giác. - Cao cả: Lời nói và việc làm có p/c tuyệt đối. - Biết: Có thể nhận ra hoặc khẳng định đc sự tồn tại của người, vật hoặc điều gì đó. - N2: Không hiểu đúng nghĩa của từ. + sáng sủa = tươi đẹp + cao cả = sâu sắc. + Biết = có. II. Sử dụng từ đúng nghĩa. HĐ3: Tìm hiểu y/c sử dụng từ đúng tính chất NP của từ - Y/c hs đọc vd. ? Cho biết các từ gạch chân thuộc loại từ gì? ? Xét về t/c NP của từ, em thấy các từ trên đc dùng trong câu đã đúng chưa? Vì sao? ? Trong câu cuối, em thấy nói "sự giả tạo phồn vinh" thì sai ở chỗ nào? ? Em sửa lại cho đúng? - Đọc vd. - hào quang - DT. - ăn mặc - ĐT. - thảm hại, giả tạo, phồn vinh - TT. - Dùng chưa đúng t/c ngữ pháp. + hào quang là DT ko thể sử dụng làm VN như TT. + ăn mặc là ĐT, thảm hại là TT ko thể dùng như DT. - Nó trái với quy tắc trật tự từ của tiếng Việt. - Thay: hào quang = hào nhoáng. + VD2: Thêm từ sự vào đầu câu hoặc đổi kết cấu câu "Chị ăn mặc thật giản dị". + VD3: Bỏ "nhiều" thêm "rất". + VD4: phồn vinh giả tạo. III. Sử dụng từ đúng t/c ngữ pháp của từ. HĐ4: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách - Cho VD. ? Phát hiện các từ dùng sai trong các VD trên? Hãy cho biết các từ đó dùng sai ở chỗ nào? ? Tìm các từ thích hợp để thay thế? - Lãnh đạo = cầm đầu. - Chú = nó hoặc con hổ. => dùng ko phù hợp với sắc thái biểu cảm. IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. HĐ5: Hướng dẫn chuẩn mực sử dụng từ ? Em hiểu thế nào là từ địa phương? Dùng từ địa phương có tác dụng gì? ? Trong những trường hợp nào thì ko nên dùng từ địa phương? ? Em nghe một câu có nhiều từ địa phương như " bầy choa có cho mô mồ" em có hiểu gì ko? Trong gtiếp cần chú ý điều gì? Thế còn từ HV, Tại sao ko nên lạm dụng từ HV? ? Qua việc tìm hiểu các vd em rút ra bài học gì khi sử dụng từ? - Những từ chỉ dùng trong những địa phương nhất định, nó khác với từ toàn dân. - Dùng từ địa phương tạo màu sắc địa phương. - Ko nên dùng từ địa phương trong các tình huống gt trang trọng các vb chuẩn mực. - Ko hiểu ( bọn tao ko thấy gì cả). - Ko nên lạm dụng - Ghi nhớ /117 V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. * Ghi nhớ 167. IV. Hoạt động nối tiếp. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị luyện tập sử dụng từ. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 7/12/08 Ngày dạy : 9 / 12/08 Bài 14. Tiết 62 Ôn tập văn biểu cảm i. Mục tiêu bài học. - Nắm đc các yêu cầu trong việc sử dụng từ. - Rèn kỹ năng sử dụng từ chuẩn mực khi nói và viết. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bảng phụ , VBT iii. Các bước lên lớp. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. KT phần chuẩn bị của hs 3. Bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả với các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. ? Hãy chỉ rõ sự khác nhau giữa: - Văn miêu tả và văn b/c. - Văn tự sự và văn b/c? ? Vậy trong văn b/c, các yếu tố tự sự, mtả, có tác dụng gì? ? Nếu thiếu các yếu tố đó thì bài văn b/c sẽ ntn? ? Em có thể lấy vd và nói rõ vai trò phương tiện của các yếu tố TS,MT trong văn B/C? - Văn Mtả: dựng lại chân dung đối tượng một cách đầy đủ, chân thực. - B/C: cũng mtả cảnh vật, con người nhưng chủ yếu để bộc lộ tư tưởng, t/c của t/g. - Tự sự: Nhằm kể lại một SV, câu chuyện hấp dẫn có đầu, cuối, .... - Yếu tố TS, MT là phương tiện để người viết bộc lộ thái độ t/c và sự đánh giá của mình. - T/c sẽ mờ nhạt, mơ hồ, ko cụ thể. Vì t/c của con người phải đc nảy sinh từ SV,con người và cảnh vật cụ thể. - VD Thông qua tả bàn chân của bố, qua kể chuyện bố đi ngang dọc => xót thương kính trọng. I. Phân biệt văn tự sự, miêu tả với các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. HĐ2: Hướng dẫn cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho 1 đề văn ? Nhắc lại các bước làm bài văn b/c? ? Cho đề bài: Cảm nghĩ về mùa xuân. Em hãy vận dụng các bước tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài trên ntn? - Chốt lại các thao tác. - B1: Tìm hiểu đề: + Kiểu bài: B/cảm. + Đ/ tượng: Mùa xuân. + T/cảm: Yêu thích mùa xuân, mong chờ mùa xuân. - B2: Tìm ý: + Mùa xuân của thiên nhiên: cảnh sắc, thời tiết, khí hậu...... + Mùa xuân của con người: Mùa xuân của tuổi trẻ, cuộc đời. + Bộc lộ cảm xúc về mùa xuân. - B3: Lập dàn ý: + MB: Cảm xúc đối với mùa xuân. + Thân bài: \ Tả cảnh sắc thời tiết mùa xuân. \ H/tg những kỷ niệm về mx. \ Bộc lộ niềm yêu thích mong chờ. + KL: Kđịnh cảm xúc mến yêu mùa xuân. II. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn biểu cảm. HĐ3: Ôn lại cách diễn đạt trong bài biểu cảm ? Nhắc lại các cách thể hiện cảm xúc trong bài b/c và cho VD? ? Biểu cảm trực tiếp và b/c gián tiếp khác nhau ở điểm nào? ? Khi viết văn b/c ta thường sử dụng các biện pháp nt nào? Có đồng ý với kl Ng2 văn b/c gần với thơ ko? Vì sao? - B/c trực tiếp và b/c gián tiếp. - VD: Trực tiếp. "Ôi! Lòng Bác vậy..... hoa" - Gián tiếp: Mái tóc mẹ giờ đây đã điểm những sợi tóc bạc. Những ngón tay xương xương sạm đen vì mưa gió........ - B/c trực tiếp: Bộc lộ t/c ý nghĩ bằng các từ ngữ cảm thán: ôi, hỡi, tự hào biết bao, yêu biết mấy... - B/ c gián tiếp: Thông qua kể ,tả, ko gợi thẳng ra cảm xúc. - So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, các từ láy... - Ng2 b/c giàu tính hình tượng, ngữ điệu uyển chuyển, có mđ b/c như thơ. III. Cách diễn đạt trong bài biểu cảm. 1. Các cách biểu cảm. 2. Các biện pháp tu từ. IV. Hoạt động nối tiếp. - Ôn lại toàn bộ KT văn B/c theo ND ôn tập. - Lập dàn ý cho đề bài: Cảm nghĩ về một thứ quà tuổi thơ". - Xem lại đề bài số 3. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn .9/12/08 Ngày dạy .11/12/08 Bài 15. Tiết 63 Văn bản: Sài gòn tôi yêu - Minh Hương - Đọc – hiểu văn bản i. Mục tiêu bài học. . - Giúp hs cảm nhận đc nét đẹp của SG đáng yêu. - Nắm đc nghệ thuật đặc sắc của bài. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bảng phụ , VBT iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy ptích những nét chính về NT của bài "Một thứ ............... Cốm"? Bài văn cho em cảm nhận điều gì? ? Bài tập trắc nghiệm 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc VB và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn đọc vb. - Gọi 3 hs đọc vb. - Nhận xét cách đọc của hs. - Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. + Lưu ý các từ khó cho hs. - Nghe hướng dẫn và đọc. - Đọc VB theo hướng dẫn của gv. I. Đọc - chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu VB ? Cho biết nd chính của VB? VB chia làm mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần.? - Cho HS đọc đoạn đầu của VB. Đoạn vb thể hiện điều gì? ? Ghi nhận đầu tiên của t/g về vẻ đẹp Sài Gòn là vẻ đẹp gì? Hãy tìm các chi tiết, hình ảnh thể hiện điều đó? ? Chỉ rõ và pt tác dụng của các bp nghệ thuật đó? ? Ngoài sức sống của 1 đô thị trẻ, tg còn ghi nhận đc điều gì? ? Em hãy tìm các nét riêng biệt của SG về khí hậu và đặc điểm dân cư? Nhận xét về cảnh mtả và ptích t/d của cách mtả ấy? ? Theo em vì sao t/g lại có thể mtả và bình luận về vẻ đẹp của c/s SG 1 cách cụ thể và tự tin như vậy? - Cho HS đọc đoạn 2 của VB. ? T/g đã trình bày những ghi nhận của ông về điều gì trong đoạn văn này? ? Phong cách người SG đc t/g khái quát ntn? ? Vẻ đẹp người SG bộc lộ tập trung ở vẻ đẹp của các cô gái. Em hãy tìm đọc d/c đoạn văn dtả vẻ đẹp này? ? Hãy chỉ ra những nét đẹp riêng của người SG đc nói tới trong đoạn văn. ? Những nét đẹp riêng ấy đã làm thành vẻ đẹp chung của người SG. Theo em đó là nét đẹp nào? ? Theo em vẻ đẹp của người SG đc nhà văn nhắc tới là vẻ đẹp gì? Tại sao t/g lại tìm kiếm vẻ đẹp ấy? ? Tìm những câu văn biểu hiện trực tiếp t/y của t/g đ/với SG,t/g đã sử dụng BPNT gì, nêu tác dụng? ? Yêu SG, t/g cảm thấy thương mến bao nhiêu cũng ko thấy uổng công hoài của... Em hiểu ntn về t/c của t/g qua sự cảm nhận ấy? ? Em cảm nhận đc gì về p/c người SG qua cách thổ lộ t/y với SG của t/g? ? Theo em, sức truyền cảm của bài văn là do đâu? ? Bài văn cho em hiểu gì về c/s và con người Sg? - Cho hs đọc ghi nhớ. - Vẻ đẹp SG và t/y của t/g. + 3 phần: - P1: từ đầu đến hàng triệu người khác. - P2: Tiếp đến 1975 - P3: Còn lại. - HS đọc - Vẻ đẹp sức sống của một đô thị trẻ. - SG cứ trẻ hoài như cây tơ đang độ nõn nà trên đà thay da đổi thịt. - So sánh, TT và thành ngữ . => Thể hiện sức trẻ SG và cái nhìn tin yêui của t/g đối với SG. + Thiên nhiên, khí hậu SG. + Đặc điểm cư dân SG. - Thiên nhiên khí hậu: + Nắng ngọt ngào, mưa bất chợt, khí hậu luôn thay đổi trong ngày.... + Kết hợp mtả và b/cảm "Tôi yêu nắng sớm ngọt ngào....tĩnh lặng" -> gợi cảm xúc cho người đọc. - Đặc điểm cư dân SG: + "ở trên địa đất này......khác". - Vì t/g gắn bó lâu năm, coi SG như quê hương của mình. - SG là một thành phố trẻ, cư dân hoà hợp...... - Ăn nói tự nhiên, dễ dãi - ít dàn dựng, tính toán. - Chân thành, bộc trực. - Đọc xđoạn "Các cô gái...mặc cảm..tự ti" - Nét đẹp riêng: + Trang phục: Nón vải vành rộng.....quần, guốc ... + Dáng vẻ: Khoẻ khoắn, cặp mắt... nụ cười..... + Xã giao: Chào người lớn thì cúi đầu..... - Nét đẹp chung: Giản dị, khoẻ mạnh, lễ độ, tự tin. - Vẻ đẹp truyền thống. - Tôi yêu SG tha ......" - Điệp ngữ "tôi yêu" có tác dụng nhấn mạnh SG có nhiều cái đáng yêu... - Yêu SG hết lòng, muốn đc đóng góp sức mình cho SG. - Mong mọi người hãy đến và yêu SG. - Tự nhiên, bộc trực và chân thành. - Am hiểu SG. - SG mang vẻ đẹp của 1 đô thị trẻ. Người SG hồn nhiên,trung trực, lễ độ, tự tin - Đọc ghi nhớ. II. Tìm hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp Sài Gòn. a. Vẻ đẹp của c/s Sài Gòn. - Thành phố khí hậu ưu đãi con người. - Thể hiện cái nhìn tin yêu, t/c yêu mến của t/g đối với Sài Gòn. b. Vẻ đẹp của con người Sài Gòn. - Cởi mở, trung thực, tốt bụng. - Vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, lễ độ. => Vẻ đẹp truyền thống. 2. Tình yêu với Sài Gòn. - T/y chân thành, tha thiết. * Ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. - Cho HS làm bài tập 2. - Y/c hs đọc đoạn văn và nhận xét. Học sinh làm III. Luyện tập IV. Hoạt động nối tiếp. - Ôn lại toàn bộ KT văn B/c theo ND ôn tập. - Học ghi nhớ, làm các bài tập; Soạn tiết sau. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/12/08 Ngày dạy: 12,13/12/08 Bài 15 . Văn bản: Mùa xuân của tôi. (Trích: Thương nhớ Mười hai) - Vũ Bằng - Tiết 64: Đọc – hiểu văn bản i. Mục tiêu bài học. Giúp hs: - Cảm nhận nét đặc sắc của cảnh sắc mùa xuân ở HN và ở MB. - Thấy đc t/y quê hương đất nước của t/g. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bảng phụ , VBT iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Văn bản "SG tôi yêu" cho em hiểu gì về mảnh đất và con người SG? ? Đọc thuộc diễn cảm đ/văn thể hiện t/y của t/g với mảnh đất SG? VB gây xúc động nhờ NT gì? 3 Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn đọc. - Cho hs đọc. - Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích. ? Trình bày những nét cơ bản về t/g, t/p? - Hướng dẫn hs tìm hiểu một số từ khó. - Nghe. - Đọc. -Trình bày dựa vào sgk. I. Đọc - chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích. - Tác giả: Vũ Bằng. - 1913 - 1984. - Là nhà báo tài hoa có sở trường truyện ngắn và tuỳ bút. - Tp: Trích "Thương ...hai". HĐ2: Hướng dẫn tìm hiể VB ? Xác định phương thức biểu đạt chính của VB? Tìm bố cục của VB? ND chính của VB là gì? - Cho hs đọc đoạn đầu của VB. ? Em hãy tóm tắt nd chính của đoạn văn? T/g sử dụng phương thức biểu đạt gì ở đoạn này? ? Đoạn mở đầu có gì đặc biệt về câu chữ? Pt tác dụng? ? Theo em việc t/g sử dụng cụm từ "tự nhiên như thế, ko có gì lạ hết" là nhằm dụng ý gì? ? T/c của con người đối với mùa xuân đc t/g liên hệ với cái gì? Tác dụng? ? Đoạn văn cho em cảm nhận gì về thái độ, tình cảm của t/g đối với mùa xuân? - Cho hs đọc đoạn 2 của VB và tóm tắt ND chính của đoạn văn? ? Câu văn nào gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN? ? Phát hiện và phân tích các BPNT trong câu văn? ? Hãy chỉ rõ các dấu hiệu điển hình về cảnh sắc, về kk mùa xuân đất Bắc? Các dấu hiệu đó gợi một bức tranh xuân đất Bắc ntn? ? Em hãy tìm các câu văn diễn tả sức mạnh của mùa xuân? Theo em đó là sức mạnh gì? ? Em có nhận xét gì về BPNT đc sử dụng trong câu văn trên? Tác dụng? ? Đoạn văn đã thể hiện cảm nhận của t/g về những điều kì diệu của mùa xuân. Đó là những điều gì? ? Em cảm nhận đc gì về t/c của t/g với mùa xuân qua đoạn văn? - Cho hs quan sát sgk đoạn văn còn lại. ? Đoạn văn cũng là sự cảm nhận của t/g về mùa xuân của đất Bắc. Theo em cái khác với đoạn 2 là gì? ? Em hãy tìm các chi tiết, hình ảnh mtả cảnh sắc mùa xuân trong đoạn này? - Cho hs đọc ghi nhớ. ? Hãy khái quát những nét cơ bản và dặc sắc nghệ thuật của bài văn? - Biểu cảm. - 3 Phần: + Từ đầu ......mê...mùa xuân. + Tiếp -> liên hoan. + Còn lại. - Cảnh sắc mùa xuân Bắc việt và t/c của t/g với quê hương, đất nước. - HS đọc và tóm tắt - Điệp ngữ, điệp kiểu câu. - Nhấn mạnh t/c của con người dành cho mùa xuân -> nhịp điệu lời văn tha thiết mềm mại theo dòng cảm. - K/định t/c mê luyến mùa xuân là t/c sẵn có và thông thường của con người. - Liên hệ với quan hệ gắn bó của các hiện tượng tự nhiên, xã hôi. - Khẳng định t/c với mx là quy luật ko thể cấm đoán. - Sự nâng niu trân trọng thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân. - Đọc đoạn 2: - Cảm nhận của t/g về cảnh sắc, không khí mùa xuân đất Bắc. - "Mùa xuân .... như mộng". - Điệp ngữ, từ láy, liệt kê để nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân. - Cảnh sắc: Mưa riêu riêu, gió lành lạnh. - K2: Tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát...-> Không khí hài hoà, náo nhiệt, tạo sức sống riêng. -"Nhựa sống ở ........liên hoan". - Đó là sức mạnh khơi dậy sinh lực cho muôn loài, và lưu giữ năng lực tinh thần cao quý của con người. - So sánh -> diễn tả sinh động, hấp dẫn sức sống mùa xuân; câu văn dài, ngắn.... - HS khái quát - T/c hân hoan, biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc của Vũ Bằng. - Đọc. + ND: Cảm nhận về mùa xuân đất Bắc trong tháng Giêng. + Bầu trời: N vệt xanh tươi hiện lên................. HS khái quát. II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảm nhận về quy luật, t/c của con người đối với mùa xuân. - T/c với mùa xuân của con người là t/c sẵn có....... là quy luật ko thể cấm đoán. 2. Cảm nhận về cảnh sắc, không khí mùa xuân đất Bắc. - Cảnh sắc: Mưa riêu riêu, gió lành lạnh. - K2: Tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát...-> Không khí hài hoà, náo nhiệt, tạo sức sống riêng. => Bức tranh mùa xuân có K2 hài hoà với cảnh sắc. => Mùa xuân khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy nhữnh năng lực tinh thần cao quý của con người, t/y c/s, t/y quê hương. 3. Cảm nhận mùa xuân trong tháng Giêng nơi đất Bắc. * Ghi nhớ - sgk/ 178 HĐ2: Luyện tập - Cho Hs viết đoạn văn Bài 2/178. - Làm các bài tập. - HS làm bài tập. III. Luyện tập. IV. Hoạt động nối tiếp. - Học thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm, chép vào vở những đoạn văn, câu thơ hay về mùa xuân. - Chuẩn bị ND ôn tập các t/p trữ tình. + Kẻ bảng hệ thống phần ôn tập. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4 Ngày soạn :13/12/08 Ngày dạy : 16/12/08 Bài 15. Tiết 65 Luyện tập sử dụng từ . i. Mục tiêu bài học. - Ôn tập tổng hợp kiến thức về từ. Mở rộng vốn từ góp phần nâng cao chất lượng diễn đạt khi viết văn. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - Bảng phụ , VBT iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? Khi sử dụng từ ngữ, cần lưu ý những điều gì? 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt HĐ1: Chữa lỗi dùng từ trong các bài tập làm văn - Yêu cầu hs đọc lại các bài TLV số 1, 2, 3. Ghi lại những từ đã dùng sai. (về âm, ctả, nghĩa, ngữ pháp, sắc thái biểu cảm). - Y/cầu kẻ bảng theo mẫu như sgk / 179. - Y/c hs nêu cách sửa các nỗi trên. - Cho hs nhận xét cách sửa của các em. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc và ghi lại các lỗi dùng từ. - Kẻ bảng theo mẫu. - Ghi các cách sửa lỗi và nhận xét. - Nghe và nhận xét, sửa lỗi. I. Đọc và sửa lỗi dùng từ. HĐ2: Hướng dẫn sửa lỗi dùng từ trong bài viết của bạn - GV chỉ định các cặp hs trao đổi bài viết TLV cho nhau. - Y/ c ghi lại các lỗi dùng từ và cách sửa. - Y/c cả lớp nhận xét và sửa giúp bạn. - Trao đổi bài cho bạn theo chỉ định của GV. - Ghi lại các lỗi. - Nhận xét. II. Sửa lỗi dùng từ trong bài viết của bạn. IV. Hoạt động nối tiếp. - Ôn tập toàn bộ kiến thức về TV chuẩn bị ôn tập trên lớp. - Kẻ bảng theo hướng dẫn. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạ:13 /12/08. Ngày dạy :16 /12/08 Bài 16. Tiết 66 Trả bài tập làm văn số 3 . i. Mục tiêu bài học. Giúp hs: - Thấy đc năng lực b/c của mình qua bài viết. - Biết bám sát vào y/c của đề ra, biết vận dụng các phương thức biểu đạt, tự sự, mtả, và b/c trực tiếp trong bài viết và sửa các lỗi sai. ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - GV: Chấm bài, thống kê các ưu, nhược điểm, bài hay, bài kém. - HS: Ôn lại kiến thức về văn b/c iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Xác định y/c chung của đề bài. - Kiểu bài: B/c về con người. - ND: B/c về một người thân (cha, mẹ, ông, bà). - T/cảm: Yêu thương, kính trọng, biết ơn, tự hào. - Bố cục 3 phần: + Mở bài: Cảm xúc chung về một người thân. + TB: Thông qua tả để bộc lộ cảm xúc. Hồi tưởng những kỷ niệm về mẹ, bộc lộ cảm xúc yêu thương, kính trọng......... + KB: Nhấn mạnh, khẳng định lại came xúc. Hoạt động 2: Đánh giá bài làm của HS: 1. Ưu điểm. - Hiểu y/c của đề, bố cục rõ ràng, triển khai ý linh hoạt. - Nắm đc phương pháp làm bài biểu cảm.; Thanh, Hương Ngân , Thơm,....... - Một số bài viết hay, có cảm xúc, tình cảm tự nhiên:. Thanh, Hương Ngân , Thơm,Thu, Thảo................................................. - Trình bày sạch sẽ sáng sủa.: Thanh, Thắng, Hương...... 2. Nhược điểm. - Có nhiều bài sa vào kể đơn thuần mà không bộc lộ đc cảm xúc : Nam, Vượng, Đoàn.................. - Diễn đạt chưa lưu loát, còn sai chính tả:Xuân, Lâm, Trường,..... - Câu văn còn lủng củng, chưa mạch lạc.: Kiên, Dương,Hương ........ Hoạt động 3: Chữa lỗi cho hs bằng việc các em tự sửa lại trong bài làm của mình. - GV gọi một số em lên chữa lỗi mà mình mắc. - Cả lớp chữa và nhận xét. Hoạt động 4: Đọc và tuyên dương bài điểm cao. IV. Hoạt động nối tiếp. - Đọc lại và sửa lỗi trong bài viết. - Ôn lại kiến thức về văn b/c. V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... . Ngày soạn : 16 /12/ 08 Ngày dạy:18,19/12/ 08. Bài 16 . Tiết 67, 68. Ôn tập tác phẩm trữ tình i. Mục tiêu bài học. Giúp hs: - Bước đầu nắm được k/n trữ tình, và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của t/p trữ tình. - Củng cố kiến thức cơ bản và kỹ năng tiếp cận t/p trữ tình. - Luyện bài tập để khắc sâu kiến thức ii. Chuẩn bị của thầy và trò. - GV: Kẻ hệ thống kiến thức theo 5 nhóm Văn bản , giao việc cho các nhóm. - HS: Chuẩn bị nd ôn tập theo hướng dẫn của GV. iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới.. HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt HĐ1: hướng dẫn hs ôn lại các văn bản trữ tình - T/c cho hs viết theo trí nhớ các vb biểu cảm đã học ở kỳ 1. (trừ 3 văn bản nhật dụng). - Nhận xét,

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 7 t61 t78.doc