Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS B Hải Minh

I-Mục tiêu bài học :

Giúp HS :

-Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ; Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

-Rèn luyện kĩ năng phân tích và vận dụng tục ngữ.

II- Chuẩn bị của thầy và trò:

 1- Thầy :

- GV: Giáo án, bảng phụ.

2- Trò :

- HS: bài soạn.

 

doc162 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS B Hải Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12-1-06 Tuần: 19 Tiết: 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I-Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ; Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. -Rèn luyện kĩ năng phân tích và vận dụng tục ngữ. II- Chuẩn bị của thầy và trò: 1- Thầy : GV: Giáo án, bảng phụ. 2- Trò : HS: bài soạn. III-Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài : ( 1’) Tục ngữ là thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Trong tiết học này, các em sẽ được làm quen với tám câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Vào bài mới : TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức 7’ Hoạt động1: tìm hiểu về tục ngữ. I-Tục ngữ Câu nói ngắn Yêu cầu HS đọc chú thích (*). s Hình thức của tục ngữ ? 4Câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện s Tục ngữ thường có nội dung gì? 4Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội). những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động s Tục ngữ sử dụng như thế nào? 4Vận dụng vào đời sống, suy nghĩ sản xuất, xã hội), được s Tóm lại, tục ngữ là gì? và lời ăn tiếng nói hằng ngày. nhân dân vận dụng vào GV: tục ngữ ngoài nghĩa đen còn có nghĩa bóng. Cần phân biệt tục ngữ, thành ngữ, ca dao. đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày 20’ Hoạt động 2: đọc – hiểu văn bản. II-Đọc – hiểu văn bản. GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn vào những từ thể hiện rõ nội dung. HS đọc. 1/Đọc: GV nhận xét, sửa chữa và đọc lại s Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Vì sao? Thảo luận: 4Chia làm 2 nhóm: -Nhóm 1: câu 1, 2,3,4 là tục ngữ về thiên nhiên. -Nhóm 2: câu 5,6,7,8 là tục ngữ về lao động sản xuất. s 1/Nghĩa của câu tục ngữ? s (2): nghĩa từ “mau” được dùng trong câu tục ngữ này? s (3): giải nghĩa “ráng”? s (5):Giải nghĩa “tấc”? (đơn vị đo lường bằng 1/10m) s (7):“cần” – xác định từ loại? Giải nghĩa? s (8): Giải nghĩa “thì”, “thục”? 41.Tháng 5(), đêm ngắn, ngày dài; tháng 10 (ÂL), đêm dài, ngày ngắn. 2.Ngày nào đêm trước có nhiều sao, hôm sau sẽ nắng; trời ít sao, sẽ mưa. 3.Khi trời xuất hịên ráng có sắc vàng tức là sắp có bão. 4.Kiến bò nhiều vào tháng 7 – thường là bò lên cao – là điềm báo sắp có lụt. 5.Đất quí như vàng. 6.Thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế cho con người: nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. 7.Thứ tự các yếu tố quan trọng (nước, phân, lao động, giống lúa) đối với nghề trồng lúa. 8. Thứ tự các yếu tố quan trọng trong nghề trồng trọt: thời vụ và đất đã được khai phá. Câu 1: Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống cho hợp lí với mỗi mùa hạ và đông. Câu 2: Kinh nghiệm nhìn sao để dự đóan thời tiết. Câu 3: Giúp con người biết dự đoán bão dựa vào màu mây để chủ động đề phòng. s 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) s (2): kinh nghiệm này không phải lúc nào cũng đúng. s (3)Có câu tục ngữ nào cũng dự đoán bão nhưng dựa hiện tượng khác? s (4)GV: có một dị bản khác: Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ. s (6): không phải nơi nào cũng áp dụng đúng, tùy vào điếu kiện tự nhiên ở từng nơi. s (7)Những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này? 41.Tính toán, sắp xếp công việc hoặc giữ gìn sức khoẻ trong mùa hè và mùa đông. Cụ thể: giờ vào lớp buổi chiều của muà đông sớm hơn mùa hè; chủ động trong giao thông, đi lại (nhất là đi xa). 2.Nắm trước thời tiết để chủ động sắp xếp công việc. 3.Biết dự đoán bão dựa vào mây để phòng chống. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão. 4. Biết dự đoán lũ lụt dựa vào hiện tượng kiến bò để phòng chống. 5.Phê phán hiện tượng lãng phí đất; đề cao giá trị của đất. 6.Lựa chọn nghề theo trật tự của câu tục ngữ. 7.Giúp nông dân nhận biết tầm quan trọng của các yếu tố: nước, phân, lao động, giống lúa trong quá trình trồng lúa. -Một lượt tát một bát cơm. -Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. 8. Giúp nông dân vận dụng trong quá trình trồng trọt. Câu 4: Giúp con người biết dự đoán lũ lụt dựa vào hiện tượng kiến bò để chủ động đề phòng. Câu 5: Giá trị của đất đai trong đời sống. Câu 6: Nên khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải, vật chất. s 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 câu tục ngữ theo những yêu cầu trên. (Nhóm I: câu 1; Nhóm II: câu 2; Nhóm III: câu 3; Nhóm IV: câu 4; Nhóm V: câu 5; Nhóm VI: câu 6) s Tìm dẫn chứng để minh hoạ cho những đặc điểm của tục ngữ: 41.Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống cho hợp lí với mỗi mùa hạ và đông. 2.Có ý thức nhìn sao để dự đóan thời tiết. 3.Giúp con người biết dự đoán bão để chủ động đề phòng. 4. Giúp con người biết dự đoán lũ lụt để chủ động đề phòng. 5.Gúp con người nhận thấy giá trị của đất đai trong đời sống. 6. Gúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải, vật chất. 7.Trong nghề làm ruộng cần đảm bảo các yếu tố (đứng đầu là nước). 8.Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt. Câu 7: Trong nghề làm ruộng cần đảm bảocác yếu tố (đứng đầu là nước). Câu 8: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt. s -Ngắn gọn? s Có thể thêm hoặc bớt từ nào trong 2 câu tục ngữ ngắn gọn nhất 5,8 hay không? Vì sao? 4Số lượng tiếng trong các câu tụcngữ rất ít. 4Không.Vì như thế không tạo được ấn tượng trong việc khẳng định GV: tục ngữ lời ít ý nhiều, “nội dung của một câu tục ngữ có thể mở tung để viết thành cuốn sách” (M.Go-rơ-ki). 4 (1)sáng-tháng, mười- s -Thường có vần, nhất là vần lưng? cười;(2)nắng-vắng;(3)gà-nhà. s Tác dụng của đặc điểm này? 4Tạo nhịp điệu, dễ nhớ, dễ thuộc. s -Các vế đối xứng về hình thức và nội dung? 4Câu (1),(2) … 4Nhấn mạnh, làm nổi bật sự khác s Vai trò của hình thức này? biệt của hiện tượng được nói đến. 7’ s -Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh? Hoạt động 3: Tổng kết. 4Chặt chẽ qua hình thức đối xứng, nói quá (câu1,5 …). Hình ảnh cụ thể, III- Tổng kết: s Những đặc điểm của tục ngữ? sinh động. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. Ghi nhớ sgk. Hoạt động 4: Luyện tập. IV- Luyện tập: s Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm về các hiện tượng nắng, mưa, bão, lụt. HS tìm nhanh. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) * Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ? Trình bày hiểu biết của các em về các câu tục ngữ đó ? *Bài cũ: -Nắm chắc đặc điểm của tục ngữ, nội dung, khả năng vận dụng câu tục ngữ vừa học. -Tiếp tục sưu tầm thêm một số câu tục ngữ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Chương trình địa phương (phần văn và tập làm văn). +Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về địa phương và sắp xếp những nội dung đã sưu tầm theo chủ đề. IV- Rút kinh nghiệm bổ sung : Nhóm I Phân tích câu tục ngữ 1 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Nhóm II Phân tích câu tục ngữ 2 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Nhóm III Phân tích câu tục ngữ 3 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Nhóm IV Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Nhóm V Phân tích câu tục ngữ 5 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Nhóm VI Phân tích câu tục ngữ 4 theo các nội dung sau: 1/Nghĩa của câu tục ngữ? 2/Một số trường hợp có thể áp dụng kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ (lấy dẫn chứng cụ thể) 3/Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện (bài học). Ngày soạn: 13-1-06 Tuần: 19 Tiết: 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN) I-Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Biết cách sưu tầm ca dao tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng -Giáo dục tình cảm yêu mến, gắn bó với địa phương quê hương mình. -Rèn luyện kĩ năng hiểu biết và sưu tầm. II- Chuẩn bị của thầy và trò : 1- Thầy : GV: Giáo án, bảng phụ và một số tài liệu có liên quan 2- Trò : HS: bài soạn theo yêu cầu của giáo viên III-Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bất kì và phân tích? Trả lời: - Những nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao độngsản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụ ng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. -HS tùy ý chọn và phân tích. 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài : (1’) Bình Định mảnh đất của biển xanh, của thơ ca. Bởi vậy kho tàng ca dao tục ngữ của địa phương ta cũng khá phong phú. Trong tiết học này, chúng ta cùng thể hiện những vốn ca dao, tục ngữ nói về địa phương mà mình có được. b- Vào bài mới : TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức 14’ Hoạt động 1: Xác định đối tượng sưu tầm. I- Xác định đối tượng sưu tầm: s Ca dao dân ca là gì? Lấy ví dụ s Tục ngữ là gì? Lấy ví dụ. GV: “câu ca dao” là một đơn vị diễn đạt một nội dung, ý nghĩa trọn vẹn. Các dị bản đều được tính là một câu. s Thế nà là “ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương” và “ca dao, tục ngữ nói về địa phương”? Ví dụ. -Ca dao, tục ngữ mà ngườiø địa phương biết đến và vận dụng, có thể nói về địa phương, có thể không. “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” -Ca dao, tục ngữ có nội dung về địa phương. “Ai về Bình Định mà coi…” II-Trình bày kết quả sưu tầm: GV: hướng dẫn cách sưu tầm ca dao tục ngữ. 20’ Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm. GV:Mỗi nhóm tập hợp những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được. Chia làm 2 phần: ca dao dân ca và tục ngữ. Trong 2 phần đó sắp xếp các câu theo chủ đề. 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) * Gọi HS đọc lại toàn bộ kết quả đã sưu tầm *Bài cũ: -Tiếp tục sưu tầm và tìm hiểu ý nghĩa những câu ca dao, tục ngữ. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Tục ngữ về con người và xã hội. +Đọc; Trả lời câu hỏi +Tìm hiểu về nội dung, giá trị kinh nghiệm và trường hợp ứng dụng. +Chứng minh cho các đặc điểm của tục ngữ. IV-Rút kinh nghiệm bổ sung : Ngày soạn: 13-1-06 Tuần: 19 Tiết : 75,76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I / Mục tiêu bài học : Giúp HS : ² Tiết1: -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. ² Tiết2: -Tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm chung của văn bản nghị luận; Luyện tập về văn bản nghị luận. -Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn bản nghị luận. II-Chuẩn bị của thầy và trò : Thầy : GV: Giáo án, bảng phụ một số tư liệu có liên quan : 2- Trò : HS: soạn bài theo yêu cầu của giáo viên III- Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài: (1’) Văn bản nghị luận là một kiểu văn bản trọng trong đời sống, nó có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Có thể nói không có văn nghị luận thì khó mà hình thành các tư tưởng mạch lạc và sâu sắc. Bởi vậy tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu chung về văn bản nghị luận. b- Vào bài mới : Tiết 1 TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức 13’ Hoạt động1:Tìm hiểu về nhu cầu nghị luận I-Tìm hiểu: II-Bài học: GV treo bảng phụ có ghi những vấn đề và câu hỏi (1). HS đọc. 1/ Nhu cầu nghị luận: Thảo luận: s Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi như vậy không? Hãy nêu thêm các câu hỏi và vấn đề? Nhóm thảo luận. 4-Là người con, em cần phải đối xử với cha mẹ như thế nào? -Em hiểu thế nào là học tập tốt môn Ngữ văn? -Em thích hay không thích môn Ngữ văn? -Tại sao người Đội viên thiếu niên phải gương mẫu trên mọi mặt? -Hãy chứng minh Nam, bạn của em là một học sinh giỏi? s Gặp những vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao? Gợi: 4Các vấn đề và câu hỏi s Các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm nhằm mục đích gì? 4Bộc lộ tình cảm, sự đánh giá; Kể lại sự việc chuỗi sự việc; Ghi lại và nhận xét các điều đã quan sát xung quanh. s Các vấn đề và câu hỏi nhằm đặt ra yêu cầu gì cho người giải đáp? 4Thể hiện sự suy nghĩ về một vấn đề. s Giải đáp bằng cách nào? 4Bằng cách lập luận, giải thích hay chứng minh. s Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên. 4Xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến … Văn nghị luận thường tồn tại dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, phát biểu ý kiến trên báo chí … GV: cho HS tiếp xúc với một vài văn bản nghị luận mà GV sưu tầm được. GV: đó là những dạng của văn bản nghị luận. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1. HS đọc. 25’ Hoạt động 2:Thế nào là văn bản nghị luận. 2/ Thế nào là văn bản nghị luận: Yêu cầu HS đọc văn bản “Chống nạn thất học”. HS đọc. s Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? 4Kêu gọi nhân dân tham gia xoá nạn mù chữ. s Như vậy văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người s Để thực hiện mục đích này, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Và những ý kiến đó được diễn đạt thành những luận điểm nào? GV: luận điểm là phần trình bày quan điểm của người viết, trả lời câu hỏi “nói cái gì?” (cho ý kiến đưa ra). 4-Tình trạng và nguyên nhân mù chữ của dân tộc ta trong thời thực dân Pháp cai trị: +Khi xưa Pháp cai trị, chúng thi hành chính sách ngu dân. +Số người Việt Nam thất học so với số người trong nước là 95% -Sự cần thiết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ và nhiệm vụ của người biết chữ cũng như chưa biết chữ phải như thế nào: +Mọi người VN phải có kiến thức … để có thể tham gia công cuộc xây dựng nước nhà. +Người biết chữ hãy dạy cho người chưa biết chữ. + Người chưa biết chữ hãy gắng mà học cho biết chữ. đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Tiết 2 TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức 25’ s Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê? Gợi ý như sgk. 4+Để thuyết phục vì sao dân ta phải biết đọc, biết viết, có các lí lẽ sau: -Biết đọc, biết viết là quyền lợi, bổn phận của người dân. -Có kiến thức mới tham gia vào việc xây dựng nước. -Muốn có kiến thức, trước hết phải biết viết, đọc chữ Quốc ngữ. +Để thuyết phục về khả năng thực hiện xoá nạn mù chữ, có các lí lẽ sau: -Người biết chữ hãy dạy cho người chưa biết chữ. - Người chưa biết chữ hãy gắng mà học. s Có những dẫn chứng nào được đưa ra? 4Phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ. s Như vậy thể hiện tư tưởng, quan điểm đó yêu cầu văn nghị luận cần phải có những gì? Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. s Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả được không? Vì sao? 4Không. Vì mục đích của bài viết là xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm về xoá nạn mù chữ và khả năng thực thi mục đích đó. s “Nạn mù chữ”, vì sao tác giả lại chọn vấn đề này để thể hiện tư tưởng, quan điểm ? 4Vấn đề đặt ra và cần giải quyết trong đời sống, sau khi cách mạng tháng Tám thành công Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt s Như vậy có yêu cầu gì đặt ra cho nội dung tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận? ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 21’ Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập: Yêu cầu HS đọc “Cần tạo ra thói quen trong đời sống xã hội”. Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sgk. GV: để chứng minh văn bản là một văn bản nghị luận cần chỉ rõ: mục đích, dẫn chứng, lí lẽ. Câu b) có đã thể hiện ở câu a). GV chỉ yêu cầu HS trình bày miệng trở lại bằng cách đọc những câu văn cụ thể. HS đọc. 1/a)Đây là bài văn nghị luận. Vì: mục đích thuyết phục chúng ta cần có thói quen tốt trong đời sống; Bài viết dùng lí lẽ để giải thích thế nào là thói xấu, thế nào là thói quen tốt và khuyên tạo một thói quen tốt; Có những dẫn chứng về thói quen xấu phổ biến hiện nay. c)-Bài viết nêu vấn đề rất thực tế. -Tán thành ý kiến đó. Vì là con người có văn hoá thì không nên có thói quen xấu mà cần hướng đến những thói quen tốt. s Bố cục của bài văn? 2/Bố cục: -Khái niệm về thói xấu, thói quen tốt. -Các thói quen tốt phổ biến hiện nay. -Cần tạo ra thói quen tốt dù điều đó là khó. Yêu cầu HS đọc “Hai biển hồ”. HS đọc. s Bài văn là văn bản tự sự hay nghị luận? 4/ Bài văn là văn bản nghị luận (có sử dụng phương thức tự sự). 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) *Bài cũ: -Học thuộc nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận là gì? -Hoàn tất các bài tập vào vở. -Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Đặc điểm của văn bản nghị luận. +Đọc. +Tìm hiểu các khái niệm. +Liên hệ với bài “Chống nạn thất học” để làm cụ thể hoá các khái niệm. IV-Rút kinh nghiệm bổ sung : Ngày soạn: Tuần: 20 Tiết: 77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I- Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học; Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. -Rèn luyện kĩ năng phân tích và vận dụng tục ngữ. II- Chuẩn bị của thầy và trò : 1- Thầy : GV: Giáo án, bảng phụ và một số tư liệu có liên quan 2- Trò : HS: bài soạn. III-Tiến trình tiết dạy : 1/ Ổn định tổ chức : (1’) -Sĩ số. -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Trình bày một số câu ca dao, tục ngữ nói về địa phương mà em đã sưu tầm được. Trả lời: HS trình bày 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài: (1’) Tục ngữ là lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm và trí tuệ nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. b- Vào bài mới : TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức 5’ Hoạt động 1: đọc – hiểu văn bản. II-Đọc – hiểu văn bản. GV: đọc giọng rõ ràng, nhấn vào những từ đối, so sánh, hình ảnh ẩn dụ, ngắt nhịp phù hợp. HS đọc. 4Chia làm 3 nhóm: 1/Đọc: GV nhận xét, sửa chữa và đọc lại -Nhóm 1: câu 1, 2,3 tục ngữ về 22’ s Căn cứ vào nội dung có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Vì sao? Hoạt động : 2 Thảo luận: phẩm chất con người. -Nhóm 2: câu 4,5,6 tục ngữ về học tập tu dưỡng. -Nhóm 3: câu 7,8,9 tục ngữ về quan s 1/Nghĩa của câu tục ngữ (kết với hình thức nghệ thuật được vận dụng)? hệ ứng xử. 41.Người quý hơn của gấp bội lần s (1):Hình thức nghệ thuật gì 4-So sánh, đối lập (một><mười). được sử dụng trong câu? (1)Tác dụng? s (2):Nghĩa đen của câu tục ngữ này? Suy rộng ra nghĩa bóng? s (3)Nhận xét hình thức câu tục ngữ? Các từ “đói-rách; sạch- -Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh để khẳng định sự quí giá của con người so với của. 42.NĐ:Răng tóc: phần nào thểhiện tình trạng sức khoẻ; là một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách. 4NB:Hình thức con người thể hiện nhân cách. 43.-Có 2 vế đối rất chỉnh. -Sự thiếu thốn, khó khăn về vật thơm” ý chỉ điều gì? Từ đó nói lên nghĩa đen và nghĩa bóng? s (4): Nhận xét hình thức câu tục ngữ? (có mấy vế, quan hệ giữa các vế?từ được lặp lại nhiều lần, tác dụng? s (4)"Học ăn, học nói”, hãy tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự vế này? Nghĩa vế này? GV kể chuyện về cách mở gói nước chấm. s (4)“Học gói, học mở” là gì? chất; Điều phải đạt, phải giữ gìn, vượt lên trên hoàn cảnh. -NĐ:đói rách cũng phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. -NB:dù nghèo khổ, thiếu thốn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi. 44.-Có 4 vế quan hệ vừa đẳng lập vừa bổ sung nghĩa cho nhau. Từ “học” lặp lại vừa nhấn mạnh vừa mở ra những điều con người cần học. 4-“ăn trông nồi …”, “ăn nên đọi …”, “lời nói chẳng mất tiền …” ,“im lặng là vàng”=>học để biết cách ăn nói. 4-Học để biết cách biết cách làm, biết giữ mình và giao tiếp. Câu 1: Khẳng định tư tưởng coi trọng con người và giá trị con người. Câu 2: Có thể xem xét tư cách con người từ những biểu hiện nhỏ nhất của con người đó. Câu 3: Làm người điều cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Câu 4: Con người cần phải học để mọi hành vi, ứng xử đều chuẩn mực. s (6)Có mối q

File đính kèm:

  • docGiao an NV 7 Ki II.doc