Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 39: Từ đồng nghĩa

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.

- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Khái niệm từ đồng nghĩa.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

 2. Kỹ năng

- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.

- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.

- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.

 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa khi nói và viết.

C. Phương pháp

Vấn đáp, thuyết trình

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3732 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 39: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 20/10/2013 Tiết: 39 Ngày dạy : 23/10/2013 TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mức độ cần đạt - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa. - Nắm được các loại từ đồng nghĩa. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kỹ năng - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa khi nói và viết. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình… D. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3 vắng ……, Lớp 7A4 vắng ……, Lớp 7A5 vắng …… 2. Bài cũ: Em hãy chỉ ra một số lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ? Nêu lỗi và cách chữa trong câu văn: Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi. 3. Bài mới: Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp nhưng cũng khá phức tạp, không dễ gì học đối với cả chính người Việt Nam chúng ta: Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Tiết học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một hiện tượng thường gặp trong tiếng Việt: Từ đồng nghĩa. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn Tìm hiểu chung * Tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa Gv trình chiếu bản dịch bài thơ “Xa ngắm núi thác Lư” của Tương Như, gọi Hs đọc. C 1. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi”, “trông”? So sánh nghĩa các từ vừa tìm được? C 2. Từ “trông” ngoài nghĩa “nhìn để nhận biết” còn có các nghĩa như: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn; mong. Hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “trông”? -> Hs suy nghĩ, trả lời. CTừ “trông” là từ nhiều nghĩa. Em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ nhiều nghĩa? CTừ hai ví dụ vừa phân tích, hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1. Hs đọc. * Gv lưu ý Hs phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm: Từ đồng âm giống nhau về mặt hình thức (ngữ âm), khác nhau về nội dung (mặt nghĩa). * Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa Yêu cầu Hs đọc hai cặp câu trong Sgk. C 1. So sánh nghĩa của hai từ “quả”, “trái” trong hai câu đã cho ở SGK? Chúng có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa hay không? -> Quả cũng là trái. Chúng hoàn toàn giống nhau. C 2. Chỉ ra chỗ giống nhau và khác nhau về nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” trong hai câu đã cho? CRút ra nhận xét về sắc thái nghĩa của hai từ này? - Giống nhau: Đều có nghĩa là chết. - Khác nhau: Bỏ mạng: chết vô ích, mang sắc thái giễu cợt, khinh bỉ; Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng. CTừ đồng nghĩa chia làm mấy loại? Là những loại nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ. Tìm ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn toàn và không ht? *Tìm hiểu việc sử dụng từ đồng nghĩa C1. Thử thay thế các từ “quả” / “trái”; “bỏ mạng” / “hy sinh” cho nhau. Rút ra nhận xét? “Quả” / “trái” có thể thay thế cho nhau vì về sắc thái ý nghĩa chúng có sự tương đồng. “Bỏ mạng” / “hy sinh” không thể thay thế vì chúng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau. C2. Thảo luận: Tại sao đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? -> Vì sắc thái nghĩa của “chia li” và “chia tay” khác nhau: “Chia li” và “chia tay” đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng “chia li” mang sắc thái nặng, chỉ sự chia tay lâu dài, thậm chí vĩnh biệt. Người ra đi trong bài thơ là kẻ ra trận, nơi sống và chết kề cận nhau; còn “chia tay” mang sắc thái nhẹ hơn, có tính chất tạm thời, sẽ gặp lại trong tương lai gần. Gv: Trong tiếng Việt, có nhiều từ đồng nghĩa nhưng trong những trường hợp nhất định nên chọn từ diễn đạt được hay nhất. CTừ ví dụ, em hãy nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa? Gọi 2 Hs lên bảng, Hs khác làm ra nháp. Bt2: Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa? Gọi Hs đứng tại chỗ làm Bt3: Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân? Gọi Hs làm miệng tại chỗ. Bt4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm? Gọi Hs đứng tại chỗ làm miệng Bt5: Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm từ đồng nghĩa: 1. Ăn, xơi, chén Ăn: Sắc thái bình thường. Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao. Chén: Sắc thái thân mật, thô tục. 2. Cho, tặng, biếu Cho: Quan hệ trên – dưới hoặc ngang bằng. Tặng: Quan hệ ngang bằng, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. Biếu: Quan hệ dưới – trên hoặc ngang bằng, thể hiện thái độ kính trọng, vật được trao có giá trị tài sản. 3. Yếu đuối, yếu ớt Yếu đuối: Nghiêng về tinh thần. Yếu ớt: Nghiêng về thể chất. 4. Xinh, đẹp Xinh: Nghiêng về hình thức, được cảm nhận bằng thị giác. Đẹp: Cái đẹp của xinh cộng với sự thẩm định, ngưỡng mộ. “Đẹp non còn hơn xinh già” 5. Tu, nhấp, nốc Tu: Uống nhiều, liền một mạch. Nhấp: Uống từng chút, thường là chỉ nhấp đầu môi. Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong 1 lúc, rất thô tục. Bt6: Điền từ thích hợp vào ô trống Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện. Bt7, 8: Gv gợi ý, Hs tự làm. Bt9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) thành từ đúng: Hưởng lạc = hưởng thụ; Bao che = che chở; Giảng dạy = dạy; Trình bày = trưng bày. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu, giúp Hs về nhà học tốt hơn. I. Tìm hiểu chung 1. Thế nào là từ đồng nghĩa 1.1. Phân tích ví dụ a. Ví dụ 1: - “Rọi” đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏa… - “Trông” đồng nghĩa với nhìn, ngắm, nhòm, liếc… -> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. b. Ví dụ 2: - “Trông”: nhìn, ngắm… - Trông coi, coi sóc, chăm sóc… - Hy vọng, mong, ngóng, chờ đợi… 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/114) 2. Các loại từ đồng nghĩa 2.1. Phân tích ví dụ a. Ví dụ 1: - Quả / trái: không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa. -> Từ đồng nghĩa hoàn toàn. b. Ví dụ 2: - Bỏ mạng / hy sinh: có sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa. -> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/114) 3. Sử dụng từ đồng nghĩa 3.1. Phân tích ví dụ a. Ví dụ 1: - “Quả” / “trái” có thể thay thế vì chúng không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa. -“Bỏ mạng” / “hy sinh” không thể thay thế vì chúng khác nhau về sắc thái ý nghĩa. b. Ví dụ 2: Lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” vì “chia li” có nghĩa là xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. -> Nên lựa chọn kỹ khi diễn đạt và tùy vào tình huống giao tiếp cụ thể. 3.2. Ghi nhớ 3: (Sgk/115) II. Luyện tập Bt1: Gan dạ = dũng cảm Nhà thơ = thi sĩ Mổ xẻ = phẫu thuật Của cải = tài sản Nước ngoài = ngoại quốc Chó biển = hải cẩu Đòi hỏi = yêu cầu Năm học = niên khóa Loài người = nhân loại Thay mặt = đại diện Bt2: Máy thu thanh – ra-đi-ô Sinh tố - vi-ta-min Xe hơi – ô-tô Dương cầm – pi-a-nô III. Hướng dẫn tự học - Nắm vững nội dung bài học; học thuộc phần Ghi nhớ; làm hoàn thiện các bài tập. - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. - Soạn bài mới: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. E. Rút kinh nghiệm Tuần: 10 Ngày soạn: 21/10/2013 Tiết: 40 Ngày dạy : 23/10/2013 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. Mức độ cần đạt - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm. - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các cách lập ý hợp lý đối với đề văn cụ thể. 3. Thái độ: vận dụng những kiến thức được học để lập ý cho bài văn biểu cảm cụ thể. C. Phương pháp Vấn đáp, thuyết trình… D. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A3 vắng ……, Lớp 7A4 vắng ……, Lớp 7A5 vắng …… 2. Bài cũ: CNêu các bước để làm một bài văn biểu cảm? Có mấy cách để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm? 3. Bài mới: Tìm ý, lập ý là một việc quan trọng trong quá trình viết văn nhưng đồng thời nó lại là một công việc khó. Bài học hôm nay sẽ giúp hiểu cách lập ý đa dang của văn biểu cảm từ đó sẽ vận dụng linh hoạt vào bài viết của mình. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm * Liên hệ hiện tại với tương lai. Gọi Hs đọc đoạn văn ở mục 1/Sgk. CViệc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hóa đã khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì về cây tre? Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng những biện pháp nào? -> Tác giả biểu cảm trực tiếp bằng biện pháp so sánh, nhân hóa: tre có tình cảm, tính cách như con người. Gọi Hs đọc đoạn văn ở mục 2 /Sgk CTác giả say mê con gà đất ntn? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? Gv: Suy nghĩ của tác giả hết sức sâu sắc: đồ chơi không phải là những vật vô tri, vô giác mà có linh hồn và nhờ đó, con người có khát vọng hướng tới cái đẹp. Gọi 2 Hs đọc 2 đoạn văn ở mục 3 / Sgk CĐoạn 1: Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo ntn? -> Yêu mến cô và xem cô như mẹ hiền. CNhớ về cô giáo cũ với một sự tôn trọng tột bực đã để lại cho em bài học gì về tình cảm giữa con người? -> Nghĩ về cô giáo như một người mẹ chính là vẻ đẹp văn hóa trong quan hệ giữa con người với con người nói chung, cô giáo với học trò nói riêng. CĐoạn 2: Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? -> Vì tác giả đang nghĩ về sự giàu đẹp, đa dạng, phong phú của đất nước. Thể hiện khát vọng thống nhất đất nước. Gv dẫn thêm: Nguyễn Tuân là người gắn bó và am hiểu sâu sắc về cảnh vật, đất nước và con người. Do đó, những tình cảm của ông có tác dụng khơi dậy ở người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc mình. Đây cũng chính là giá trị tư tưởng của văn biểu cảm. Gọi Hs đọc đoạn văn trong mục 4 / Sgk CQua đoạn văn, em thấy sự quan sát có tác dụng biểu hiện tình cảm ntn? -> Qua quan sát, tác giả bày tỏ tình cảm đối với mẹ. Đây là những giây phút tự vấn lương tâm chân thành và xúc động của người con. Đoạn văn để lại cho chúng ta bài học gì? Hs tự bộc lộ. CTừ việc tìm hiểu các ví dụ, em có nhận xét gì về các cách lập ý của bài văn biểu cảm? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Tập lập ý cho một đề văn biểu cảm. Giáo viên chọn và ghi đề lên bảng. Hs làm vào nháp. Gv kiểm tra, nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài. I. Tìm hiểu chung về những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Liên hệ hiện tại với tương lai - Tình cảm yêu mến, trân trọng và khẳng định sự bất tử của cây tre. - Trực tiếp biểu đạt cả xúc bằng phép so sánh, nhân hóa. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại - Say mê con gà đất với nỗi vui sướng. - Cảm nghĩ của tác giả đối với đồ chơi của trẻ em: Đó không phải là những vật vô tri vô giác. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước Đoạn 1: Tình cảm của học trò đối với cô giáo cũ: - Không bao giờ có thể quên. - Xem cô như người mẹ hiền. -> Vẻ đẹp văn hóa trong quan hệ giữa con người với con người. Đoạn 2: Tình yêu quê hương đất nước: - Có sự gắn bó máu thịt. - Tự hào về quê hương giàu đẹp, trù phú. -> Bộc lộ khát vọng thống nhất đất nước. 4. Quan sát, suy ngẫm - Tác giả quan sát mẹ. Từ sự quan sát ấy, tác giả bày tỏ tình cảm yêu quý, thương mẹ, hối hận, ăn năn vì đã không quan tâm đến mẹ. -> Đoạn văn là khúc tự vấn lương tâm chân thành và sâu sắc. => Ghi nhớ: (Sgk/121) II. Luyện tập Lập ý cho đề bài: Cảm xúc về con vật nuôi (con mèo) + Nêu hoàn cảnh nuôi mèo: do nhà nhiều chuột; do thấy mèo dễ thương; do tình cờ nhặt được hay có ai đó mang cho… + Quá trình nuôi dưỡng và quan sát hoạt động sống của mèo: Thái độ, cử chỉ; mèo tập bắt chuột và kết quả; nhận xét: ngoan - hư; không ăn vụng - ăn vụng; siêng - biếng.. + Hình thành tình cảm: Ban đầu thích vì thấy xinh xắn, dễ thương; tiếp theo thấy yêu quý vì ngoan, có ích; về sau quấn quýt, gắn bó như một người bạn nhỏ. III. Hướng dẫn tự học - Lập ý cho những đề văn tương tự. - Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm. - Soạn bài mới: Từ trái nghĩa. E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docVan 7 Tuan 10 T39340.doc
Giáo án liên quan