Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 năm 2011 - 2012

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

 - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuôc đời mỗi con người,nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng.

 - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

 1.2. Kĩ năng:

 - Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của một người mẹ.

 -Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

 1.3. Thái độ:

 -Rèn thái độ kính trọng thầy cô giáo, coi trọng việc học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 1 năm 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 – Tuần 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Lí Lan 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuôc đời mỗi con người,nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 1.2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của một người mẹ. -Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 1.3. Thái độ: -Rèn thái độ kính trọng thầy cô giáo, coi trọng việc học. 2.Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Chuẩn bị : 3.1.Giáo viên:Tham khảo sách GV 3.2.Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi SGK. 4. Tiến trình : 4.1 Ôån định tổ chức và kiểm diện: 7A1: 7A2: 4.2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị tập vở của học sinh. 4.3 Bài mới: : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HSù đọc: Giọng đọc nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình, diễn cảm thể hiện tình cảm tâm trạng của mẹ. GV đọc một đoạn, gọi HS đọc tiếp. Giáo viên nhận xét. - Nêu vài nét về tác giả v à tác phẩm? Theo Lí Lan, báo yêu trẻ , số 166, TP HCM ngày 1/9/2000. *Hoạt đôïng 2 - Văn bản viết về ai? Về việc gì? - Viết về tâm trạng người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con . - Đêm trước ngày khai trường , người con có tâm trạng như thế nào ? . Háo hức , thanh thản, vô tư . Lên giường không sao nằm yên được , chuẩn bị quần áo, giày nón , nghĩ, ngày mai dậy sớm cho kịp giờ . Nhưng lại ngủ dễ dàng , môi hé mở , thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo…….. - Trong đêm trước ngày khai trường mẹ đã làm gì? Đắp mền cho con.buông mùng ém góc ( chăm sóc cho con).Thường ngày mẹ dọn dẹp nhưng hôm nay mẹ không tập trung vào việc gì cả, mẹ đi ngủ sớm nhưng trằn trọc không ngủ được. - Theo em mẹ có những biểu hiện khác thường nào? Tại sao? Không tập trung, trằn trọc .Mẹ lo lắng suy nghĩ đến việc học của con. -Trong đêm không ngủ mẹ nghĩ gì ? Nghĩ đến ngày mai con đi học, tin vào con không bỡ ngỡ. Nhớ lại ngày đầu tiên mẹ đi học. Nghĩ đến ngày khai trường ở Nhật. Nghĩ đến ngày mai con vào lớp1. - Vì sao mẹ tin con không bỡ ngỡ ? Con đã vào lớp mẫu giáo, có sự chuẩn bị chu đáo. -Ngày đầu tiên mẹ đi học mẹ có tâm trạng như thế nào ? Tâm trạng nôn nao, hồi hộp và chơi vơi hốt hoảng khi vào trường. Mẹ nghĩ đến tâm trạng con có trong ngày đầu vào lớp 1, sống trong tâm trạng ngày xưa để nghĩ đến con ngày mai. Sự thông cảm dành cho con. - Tìm chi tiết cho thấy : ngày khai trường ở Nhật là ngày lễ của toàn xã hội ? Quan chức nhà nước dự lễ khai giảng gặp gỡ Ban giám hiệu. ? Vì sao mẹ lại nghĩ đến ngày khai trường ở Nhật ? Con của mẹ còn có sự quan tâm của xã hội. Mẹ hi vọng tin tưởng vào xã hội trong việc giáo dục trẻ. - Tìm câu nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? Sai lầm trong giáo dục … thế hệ mai sau. - Tại sao mẹ nghĩ : bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra ? Sẽ có mối quan hệ mới, học tri thức, rèn nhân cách, tình cảm, khám phá điều hay … ? Nêu suy nghĩ của em về người mẹ ? * HS nêu cảm nghĩ - nhận xét: Người mẹ rất yêu thương, quan tâm với con, biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ. Học sinh tự phát biểu, Giáo viên uốn nắn - Tại sao cổng trường mở ra cho con mà văn bản lại nói tới tâm trạng người mẹ ? Một ngày quan trọng trong đời của con, mẹ thương yêu lo lắng cho con. Đó là tình cảm sâu nặng của người mẹ. - Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao tình cảm của mẹ ? * Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 9. *Hoạt động 3 : Luyện tập - Bài tập 1: 2 HS trả lời ý kiến riêng của mình. - Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 - 6 câu …’ GV nhận xét bổ sung . I. Đọc , tìm hiểu chú thích 1.Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích: a.Tác giả: b.Tác phẩm: c.Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản: 1 . Tâm trạng của con: -Háo hức. -Thanh thản, vô tư. 2.Tâm trạng của mẹ: -Thao thức không ngủ được. -Lo lắng cho con. -Suy nghĩ. + Tâm trạng của con vào ngày mai. + Nhớ lại kỉ niệm lần đầu mẹ đến trường. + Nghĩ đến ngày khai trường ở Nhật. + Nghĩ đến thế giới kì diệu ở trường học. Phương thức biểu đạt : - PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm - Nghệ thuật : ngôn ngữ độc thoại bộc lộ nội tâm. Ghi nhớ : SGK/trang 9. III/ Luyện tập. BT 1 : Ngày khai trường vào lớp một. BT 2 : Viết đoạn văn. 4.4. Câu hỏi,bài tập củng cố: Trong những nội dung sau, nội dung nào là nội dung chính được biểu hiện trong VB ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ ? Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. Bàn về vai trị của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con. Cả A, B, C đều đúng. Đáp án : C 4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ để nắm chắc nội dung bài học. - Đọc bài đọc thêm ‘’ Trường học ‘’ -Làm và hồn thiện bài tập 2 ( SGK - TR9 ) - Soạn bài: “ Mẹ tơi “ So sánh và tìm ra những nét tương đồng trong hình ảnh người mẹ ở cả 2 văn bản.“ Cổng trường mở ra ” và “ mẹ tơi ” Đọc và tìm hiểu phần chú thích 5. Rút kinh nghiệm : Tiết 2 – Tuần 1 MẸ TÔI Et-môn-đô-đơ A-mi-xi 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Eùt-môn-đô-đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị,có lý và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư 1.2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha(tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 1.3.Thái độ: -Giáo dục thái độ kính trọng thương yêu cha mẹ . 2.Trọng tâm: Hiểu tình yêu thương,kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. 3. Chuẩn bị: 3.1.Giáo viên: Tham khảo SGV. 3.2.Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. 4. Tiến trình : 4.1) Ổn định tổ chức và kiểm diện; 7A1: 7A2: 4.2) Kiểm tra miệng: 1/ Nêu diễn biến tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con (5đ) 2/Bài học sâu sắc nhất em rút ra từ bài Cổng trường mở ra ? (5đ) 1/Thao thức, không ngủ, suy nghĩ, lo lắng cho việc học tập của con, nhớ tân trạng ngày xưa lần đầu mẹ đến trường và thế giới kì diệu sẽ mở ra. 2/ Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con cái. Từ đó, em tự suy nghĩ mình nên làm gì để đền đáp công ơn đó. 4.3) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAø HS _____________________________________ Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. Chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm và tâm trạng của cha trước lỗi lầm của con. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. - Gọi học sinh đọc- nhận xét. - Nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm ? Giải thích từ khó: quằn quại, hối hận, bội bạc. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. - Văn bản viết về ai ? về việc gì ? Là lá thư của bố gởi En-ri-cô. - Thái độ củabố En-ri-cô trước lỗi lầm của En-ri-cô ? Tức giận, nghiêm khắc, đau khổ : không được tái phạm, nhu nhát dao đâm vào tim bố. - Tìm chi tiết thể hiện thái độ của người bố ? Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ. Giáo viên giảng rõ thái độ của bố dành cho con - Vì sao người bố có thái độ như thế ? Vì En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ. ? Lời lẽ của người bố như thế nào ? Chân tình, tế nhị nhưng nghiêm khắc. - Người bố vạch cho En-ri-cô biết điều gì và mong gì ở En-ri-cô ? Vai trò của mẹ trong cuộc sống của con, hiểu được công lao và sự hy sinh của mẹ. Mong con hãy yêu quý kính trọng mẹ. - Theo em điểu gì khiến en-ri-cô xúc động khi đọc thư bố ? Giáo viên nhận xét-chốt : Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En-ri-cô. Vì lời nói chân tình sâu sắc của bố. Vì thái độ nghiêm khắc và kiên quyết của bố. - Trong những lời khuyên của bố em tâm đắc nhất câu nào? vì sao ? “Trong đời con ….mất mẹ “ - Tại sao bố không trực tiếp nói En-ri-cô mà lại viết thư? Vì kín đáo, tế nhị, không làm con bị chạm lòng tự ái. - Qua lời lẽ trong thư em hiểu mẹ En-ri-cô là người như thế nào ? Có diểm nào giống mẹ em ? Thương con sẵn sàng hy sinh vì con. *Tích hợp GDKNS:Bài văn là bức thư của người bố gởi cho con, tại sao tác giả lại đặt tiêu đề là "mẹ tơi" ? - Học sinh nêu được những ý cơ bản: + Tất cả các chi tiết trong bài văn đều hướng về người mẹ. + Tình cảm và thái độ của bố dành cho mẹ. + Những lời khuyên bảo con phải biết trân trọng mẹ của mình. - Trong bức thư người bố bắt con phải lập tức làm gì để nhận lỗi, để được mẹ tha thứ ? Thành khẩn xin lỗi mẹ. Cầu xin mẹ hôn con. - Em hiểu chi tiết chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con như thế nào ? Chiếc hôn mang ý nghĩa tượng trưng đó là chiếc hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao dung, cái hôn xóa đi nỗi ân hận của đứa con và làm dịu nỗi đau của người mẹ. - Có lần nào em phạm lỗi với mẹ tâm trạng và suy nghĩ em như thế nào ? Học sinh tự do phát biểu. Đọc ghi nhớ SGK/trang 12 Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập NỘI DUNG ________________________ I/ Đọc- hiểu văn bản: 1/Đọc: 2/Tác giả:Et-môn-đô-đơ A-mi-xi (1846 – 1908). Nhà văn Ý -Tác phẩm“Mẹ tôi” trích từ những tấm lòng cao cả. 3/Giải nghĩa từ. II/ Đọc và tìm hiểu văn bản Thái độ của người bố : - Buồn bã, tức giận - Chân tình, tế nhị nhưng nghiêm khắc - Vạch cho con hiểu được công lao và sự hy sinh to lớn của mẹ. - Mong con kính trọng mẹ. Hình ảnh người mẹ. - Hết lòng thương yêu con, sẵn sàng hy sinh vì con + Mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nơi trơng chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ khĩc nức nở khi nghĩ rằng cĩ thể mất con!... + Mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ cĩ thể đi ăn xin để nuơi con, cĩ thể hi sinh tính mạng để cứu sống con... Ghi nhớ: (Sgk/12) IV/ Luyện tập: (Sgk) Bài tập1 Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khơn lớn….. tình yêu thương đĩ”. Bài tập 2 Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. 4.4) Câu hỏi,bài tập củng cố: - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đĩ em cần phải làm gì? GV cho HS phát biểu ý kiến tự do 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài phần ghi nhớ. Làm bài tập 2 Chuẩn bị bài : Từ ghép: trả lời câu hỏi trong phần I, II . + Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép. 5. Rút kinh nghiệm: TỪ GHÉP Tiết 3 – Tuần 1 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng. 1.2. Kĩ năng: - HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hĩa vốn từ; sử dụng từ :dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 1.3.Thái độ: Có thái độ yêu thích tiếng Việt. 2.Trọng tâm: đặc điểm, ý nghĩa từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập 3. Chuẩn bị: 3.1. GV: Tham khảo SGV. 3.2.HS: Soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: -7A1: TS: / Vắng: -7A2: TS: / Vắng: 4.2 Kiểm tra miệng: không. 4.3 Bài mới: Hoạt động của GV và HS ____________________________________ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Gọi HS đọc mục 1 tìm hiểu bài. - Từ bà ngoại và thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào tiếng phụ? Bà ngoại Thơm phức C P C P - Nhận xét vị trí của tiếng chính và tiếng phụ? ( Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.) Gọi HS đọc mục 2 nhận xét cấu tạo từ “ quần áo” , “ trầm bổng” - Các từ này có tiếng chính tiếng phụ không? ( 2 từ trên không phân tiếng chính, tiếng phụ mà bình đẳng về ngữ pháp, có nghĩa ngang nhau.) - Vậy ta có mấy loại từ ghép? Gọi HS nêu cấu tạo từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Vd: Từ ghépCP: Cá chép, hoa hồng, cà chua… Từ ghépĐL: Tốt tươi, sách vở… Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. HS đọc phần II. So sánh nghĩa của từ bà với bà ngoại, thơm với thơm phức. (Từ bà có nghĩa rộng hơn bà ngoại. Thơm có nghĩa rộng hơn Thơm phức.) -Từ ghép chính phụ về nghĩa so với tiếng chính như thế nào? Gọi HS so sánh nghĩa từ quần áo với quần, áo? Từ ghép đẳng lập mang nghĩa như thế nào? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. *Tích hợp GDKNS:Thực hành có hướng dẫn.HS làm bài tập theo nhóm Nhóm 1 : BT 1 Nhóm 2 : BT2 Nhóm 3 : BT 3 Nhóm 4 : BT 4 Đại diện nhóm trình bày,HS nhận xét và GV kết luận Nội dung _________________________________ I. Các loại từ ghép. - Có 2 loại từ ghép: Từ ghépCP và Từ ghépĐL. * Ghi nhớ SGK. II. Nghĩa của từ ghép. Từ ghép chính phụ mang tính phân nghĩa. Từ ghép đẳng lập mang tính hợp nghĩa. * Ghi nhớ SGK III. luyện tập: BT 1: Sắp xếp: Từ ghép CP: Lâu đời, nhà máy, nhà ăn, cười nụ, xanh ngắt. BT 2: Từ ghép CP: Bút chì, ăn cơm, mưa to, làm ruộng. BT 3: Từ ghép ĐL: Núi: núi sông, núi non. Ham: Ham muốn, ham thích. Xinh: Xinh tươi, xinh đẹp. Mặt: Mặt mài, mặt mũi. Học: Học tập, học hành. Tươi: Tươi tốt, tươi vui, tươi tỉnh. BT 4: Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở. Vì sách ,vở là những danh từ chỉ tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. Còn sách vở là từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ dùng chung cả loại nên không thể nói là một cuốn sách vở. 4.4 Câu hỏi,bài tập củng cố: Tính chất nghĩa của các loại từ ghép: Từ ghép chính phụ: Phân nghĩa Từ ghép đẳng lập: Hợp nghĩa 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài + Xem làm bài tập còn lại. Soạn: Liên kết trong văn bản.Trả lời câu hỏi . 5. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 – Tuần 1 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm liên kết trong văn bản. - Nắm được các yêu cầu về liên kết trong văn bản. 1.2.Kỹ năng : -HS cĩ kĩ năng nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản; Viết được các đoạn văn,bài văn cĩ tính liên kết. 1.3.Thái độ : Yêu thích nghệ thuật văn chương . 2.Trọng tâm: khái niệm liên kết trong văn bản, các yêu cầu về liên kết trong văn bản. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV : Tham khảo SGV 3.2. HS : Xem trước bài 4. Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: -7A1: TS: / Vắng: -7A2: TS: / Vắng: 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS __________________________________ Hoạt động 1 : GV cho HS thực hiện câu hỏi a . -Theo em nếu bố En-ri-cô chỉ viết có mấy câu thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn nói không ? ( En-ri-cô không hiểu được ) GV cho HS trả lời câu hỏi b -Lí do nào khiến đoạn văn khó hiểu ? (Vì giữa các câu không có sự liên kết ) Muốn đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện câu 2.a -Không có sự liên kết về nội dung ý nghĩa Gọi HS thực hiện câu hỏi 2.a. Không có sự liên kết về nội dung ý nghĩa. Gọi HS thực hiện câu hỏi 2. b. - Thiếu cách dùng từ và nội dung. Bây giờ, con. - Nếu đoạn văn thiếu sự liên kết thì sẽ như thế nào? ( Rời rạc). - Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? - Liên kết câu trong văn bản phải sử dụng phương tiện gì? Hoạt động 3:Luyện tập. Chia nhóm thảo luận . BT 1 –nhóm 1. BT 2 – nhóm 2,3. BT 3 – nhóm 4. Nội dung _________________________________ I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1. Tính liên kết của văn bản. - Muốn đoạn văn có thể hiểu được thì giữa các câu phải có sự liên kết. 2. Phương tiện liên kết. - Các đoạn văn phải thống nhất và gắn bó chặt chẽ nhau. - Phương tiện ngôn ngữ: từ, câu. * Ghi nhớ SGK II. Luyện tập: BT 1: Sắp xếp: Câu 1, 4, 2, 5, 3. BT 2: Các câu chưa có tính liên kết . Vì chúng không nói về một nội dung. BT 3: Điền từ. Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. ( Có thể sử dụng từ khác phù hợp văn bản.) 4.4 Câu hỏi,bài tập củng cố: -Muốn văn bản dễ hiểu thì các câu trong văn bản phải như thế nào? * A. Có sự liên kết giữa các câu về nội dung, ý nghĩa. B. Hình thức câu văn phải ngắn gọn. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ . Làm BT 4,5. Soạn: Cuộc chia tay của những con búp bê. Đọc – trả lời câu hỏi vở BT Ngữ Văn. 5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc