Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 7 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014

I- Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

-Sơ giảng về Hồ Xuân Hương

-Vẻ đẹp và thân phận của phụ nữ qua bài thơ Bánh Trôi nước

- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ hình tượng trong bài thơ

2. Kĩ năng :

-Nhận biết thể loại của văn bản

-Đọc- hiểu phân tích văn bản thơ nôm Đường luật

3.Về thái độ:

- Hiểu và cảm thông với người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

II- Chuẩn bị :

Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô giáo.

Tậpvẽ tranh về đề tài

III-Tiến trình tổ chức các hoạt động

1. Ôn ®Þnh tæ chøc:

2. KiÓm tra : Đọc thuộc lòng: “Bài ca Côn Sơn”? Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

 Qua bài thơ : “Bài ca Côn Sơn” em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi?

3 . Bài mới:

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 7 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Tiết 25 BÁNH TRÔI NƯỚC ( Hồ Xuân Hương) Ngày soạn:30/10/10 Ngày giảng:4/10/10 I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Sơ giảng về Hồ Xuân Hương -Vẻ đẹp và thân phận của phụ nữ qua bài thơ Bánh Trôi nước - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ hình tượng trong bài thơ 2. Kĩ năng : -Nhận biết thể loại của văn bản -Đọc- hiểu phân tích văn bản thơ nôm Đường luật 3.Về thái độ: - Hiểu và cảm thông với người phụ nữ trong xã hội phong kiến. II- Chuẩn bị : Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô giáo. Tậpvẽ tranh về đề tài III-Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ôn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra : Đọc thuộc lòng: “Bài ca Côn Sơn”? Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Qua bài thơ : “Bài ca Côn Sơn” em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? 3 . Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p Hồ Xuân Hương ( ? - ? ) lai lịch chưa thật rõ được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài thơ viết về cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “ Bánh trôi nước” là một trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà… Hoạt động 2: Tìm hiểu chung -Mục tiêu: Nắm được tác giả tác phẩm, thể thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p - GV đọc mẫu gọi 2 hs đọc - Nêu yêu cầu đọc: nhịp 2/2/3 - Đọc chú thích * Nói rõ những nét nổi bật về con người, tính cách HXH? Em cho biết một vài nét về bài thơ bánh trôi nước? Hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ ? Văn bản này có sự đan xen của nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, BC. Theo em xác định phương thức nào là chính ? Giải thích HS trả lời - HXH; Chưa rõ lai lịch, là người có tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm - Bánh trôi nước nằm trong chùm bài thơ vịnh vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu) -Bánh trôi nước: Thất ngôn tứ tuyệt HS thảo luận Biểu cảm là phương thức chính vì các yếu tố miêu tả, tự sự ở đay chỉ có tác dụng phục vụ cho BC I. Tìm hiểu chung 1. Đọc 2.Chú thích - HXH; Chưa rõ lai lịch, là người có tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm - Bánh trôi nước nằm trong chùm bài thơ vịnh vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu) ® Bánh trôi nước: Thất ngôn tứ tuyệt Þ Biểu cảm là phương thức chính vì các yếu tố miêu tả, tự sự ở đay chỉ có tác dụng phục vụ cho BC Hoạt động 3:Phân tích chi tiết. - Mục tiêu Cảm nhận được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự trân trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hương trong bài thơ -Phương pháp: Vấn đáp, giải thớch. -Thời gian: 20p Hình ảnh chiếc bánh trôi nước được miêu tả qua từ ngữ nào ? Nhận xét gì về cách miêu tả, h/a bánh trôi hiện ra NTN? ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm sự của ai? Nhận xét về mô típ “Thân em”? Người phụ nữ đã giới thiệu về mình NTN? Em có nhận xét gì về cách dùng từ? Với vẻ đep ấy người phụ nữ có quyền sống NTN trong xã hội công bằng? Nhưng trong xã hội cũ thân phận của họ ra sao? Nhận xét về nghệ thuật mà TG sử dụng- Gợi cho em liên tưởng điều gì? GV: Họ lên thác xuống ghềnh vì chồng, vì con vì cả mọi người. Một cuộc đời xả thân vị tha như thế cao cả bao nhiêu, đáng thương cảm và trân trọng bao nhiêu. Nghĩa tả thực ở đây là gì? HS đọc 2 câu cuối. Nếu câu thơ hai ẩn dụ sự than thở về số phận long đong của người phụ nữ thì đến câu ba sự ẩn dụ về thân phận ấy NTN? Nhưng bản lĩnh của họ, phẩm chất bên trong của họ có thay đổi theo số phận không? “ Tấm lòng son” nên hiểu như thế nào ? GV: Với “tấm lòng son” Hồ Xuân Hương đã có tuyên ngôn cho người phụ nữ… khẳng định.. Liên hệ trong XH ngày nay? Em hãy nhận xét gía trị nghệ thuật của bài thơ Bài thơ thể hiên được ý nghĩa gì ? HS Thảo luận HS chia nhóm trả lời -Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của bột nếp, có hình tròn xinh xắn, cho vào nước nguội bánh chìm, lúc nước sôi chín tới sẽ nổi lên. -( Mô típ quen thuộc thường gặp trong những bài ca dao than thân, ở những bài này không có âm điệu ấy ) -Người phụ nữ. “vừa trắng lại vừa tròn” Þ Nghgệ thuật dùng từ thật khéo léo người phụ nữ tự hào về vẻ đẹp của mình, giới thiệu về nhan sắc của mình một cách mạnh bạo tự tin, vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết. - Họ có quyền được nâng niu trân trọng, được hưởng hạnh phúc được làm đẹp cho đời. -“ Bảy nổi ba chìm” ® tác giả đã vận dụng sáng tạo thành ngữ dân gian gợi cho ta liên tưởng đến sự long đong, vất vả của con người. -Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số phận, cuộc đời người phụ nữ bấp bênh chìm nổi. -Họ có quyền được nâng niu trân trọng, được hưởng hạnh phúc được làm đẹp cho đời. ®Chất lượng bánh là do người nặn bề ngoài có thể rắn nát nhưng cái nhân đường bên trong vẫn ngọt, vẫn thơm. Þ Số phận bất hạnh của người PN trong XHPK sống phụ thuộc, họ không có quyền quyết định cuộc đời mình . - Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ở hai câu thơ có cấu trúc liền mạch tạo nghĩa đối lập rất ấn tượng ® sự cố gắng vươn lên để tự khẳng định mình, chiến thắng hoàn cảnh -“ Giữ tấm lòng son”® Tấm gương son sắt, thuỷ chung là bất biến trong mọi hoàn cảnh -Xã hội nam nữ bình đẳng, người PN làm chủ cuộc sống… nhiều người giữ chức vụ cao trong XH…. Ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ Thể hiThể hiện tình cảm nhân đạo trong văn học viết VN dưới thời phong kiến - Ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng th]ng cảm sâu sắc đối với than phận nổi chìm của họ II . Phân tích chi tiết. A. Nội dung 1. Hai câu đầu : ®Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của bột nếp, có hình tròn xinh xắn, cho vào nước nguội bánh chìm, lúc nước sôi chín tới sẽ nổi lên. -“vừa trắng lại vừa tròn” Þ Nghgệ thuật dùng từ thật khéo léo người phụ nữ tự hào về vẻ đẹp của mình, giới thiệu về nhan sắc của mình một cách mạnh bạo tự tin, vẻ đẹp trong trắng -“ Bảy nổi ba chìm” ® liên tưởng đến sự long đong, vất vả của con người. - Cụm từ “ với nước non” cho ta hiểu số phận, cuộc đời người phụ nữ bấp bênh chìm nổi. 2. Hai câu cuối -Chất lượng bánh là do người nặn bề ngoài có thể rắn nát nhưng cái nhân đường bên trong vẫn ngọt, vẫn thơm. Þ Số phận bất hạnh của người PN trong XHPK sống phụ thuộc, họ không có quyền quyết định cuộc đời mình . - Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ® sự cố gắng vươn lên để tự khẳng định mình, chiến thắng hoàn cảnh -“ Giữ tấm lòng son”® Tấm gương son sắt, thuỷ chung là bất biến trong mọi hoàn cảnh B. Nghệ thuật -Sử dụng ngôn ngữ bình dị , sử dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ -Vận dụng đ/luyện những n/t của thơ đường -Sáng tạo trong việc x/d h/a nhiều tầng nghĩa C. Ý nghĩa văn bản - hể hi- Thể hiện tình cảm nhân đạo trong văn học viết VN dưới thời phong kiến - Ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng th]ng cảm sâu sắc đối với than phận nổi chìm của họ. Hoạt động 4.Tổng kết -Mục tiêu:HS nắm được nội dung cơ bản của bài.. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 6p Nghệ thuật độc đáo nào góp phần vào giá trị bài thơ ? Nội dung của bài? Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng “ Thân em” ? Em hãy so sánh h/a người phụ nữ trong bài thơ và trong những bài ca dao đã học? -ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ -Vẻ đẹp phong cách cao quý của người PN trong XH cũ với cuộc sống chìm nổi bấp bênh - Tiếng nói phản kháng xã hội - Thân em như tấm lụa đào - Thân em như hạt mưa sa - Thân em như chẽn lúa đòng đòng ( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhưng 1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt đầy lòng tin vào phẩm giá của mình ) HS đọc ghi nhớ trong SGK . III. Tổng kết – ghi nhớ I.Nghệ thuật: ẩn dụ, sử dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ 2. Nội dung: Vẻ đẹp phong cách cao quý của người PN trong XH cũ với cuộc sống chìm nổi bấp bênh - Tiếng nói phản kháng xã hội Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 6p Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng “ Thân em” ? Em hãy so sánh h/a người phụ nữ trong bài thơ và trong những bài ca dao đã học? ( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhưng 1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt đầy lòng tin vào phẩm giá của mình ) - Thân em như tấm lụa đào - Thân em như hạt mưa sa - Thân em như chẽn lúa đòng đòng Hoạt động 6: HDTH Thời gian: 1 phút. Bài tập về nhà: Dựa vào dàn ý BT5, phát triển thành một bài văn hoàn chỉnh. Học thuộc lòng bài thơ , tìm đọc vài bài thơ khác của HXH Chuẩn bị bài mới: Soạn bài "Ôn tập tác phẩm trữ tình". Tuần : 7 Tiết : 26 Hướng dẫn đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LY (Trích : Chinh phụ ngâm khúc) Đặng Trần Côn Ngày soạn:1/10/10 Ngày giảng:4/10/10 I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : -Cảm nhận được gíai trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ của tác phẩm - Đặc điểm thơ song thất lục bát - Sơ giảng về Chinh phụ ngâm khúc của tác giả Đặng Trần Côn, người dịch Chinh phụ ngâm khúc - Niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng chinh chiến nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiên tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản - Giá trị nghệ thuật một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm 2. Kĩ năng : -Đọc- Hiểu viết văn bản viết theo thể ngâm khúc -Phân tích nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm 3.Về thái độ: - Biết quí trọng những phẩm chất đáng quí của phụ nữ. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Tìm hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô giáo. IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động:: 1) Ổn định lớp: (1‘) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’)- Đọc thuộc lòng bài thơ : “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương? Tại sao nói bài thơ là một tuyên ngôn cho người phụ nữ? 3. Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới -Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. -Phương pháp: Trực quan tranh vẽ -Thời gian: 2 phút Chinh phụ ngậm khúc: Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận cũng gọi là chinh phụ ngâm. Nguyên văn chữ Hán của Đặng Trần Côn… Đây là đoạn có nội dung thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận Hoạt động 2: Tìm hiểu chung -Mục tiêu: Nắm được tác giả tác phẩm, thể thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p GVgọi HS đọc SGK trang 91. Em hóy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm? Đoạn trích được diễn Nôm theo thể nào? Đoạn trích thể hiện nội dung gỡ? HS trả lời Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII. Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên. HS cùng bàn luận suy nghĩ -GVDG về song thất lục bátt. Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận. I. Tìm hiểu chung: Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII. Đoàn Thị Điểm(1705- 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên. Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận. Sáng tác bằng chữ Hán – thể thơ song thất lục bát là khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận. Hiện vẫn còn nhiều ý kiến về người dịch. Hoạt động 3:Đọc hiểu văn bản. -Mục tiêu: Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngôn từ trong đoạn trích “ Chinh phụ ngâm khúc -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 20p GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. Đoạn trích chia làm mấy đoạn?Mỗi đoạn mấy câu? Bốn câu đầu nêu lên nội dung gỡ? Nỗi sầu đó được gợi tả như thế nào?Đoạn trích dùng nghệ thuật gỡ để gợi tả? Hình ảnh “một màu mây biếc, trải ngàn núi xanh” có tác dụng gỡ? Bốn câu tiếp theo diễn tả điều gì? Tác giả dựng nghệ thuật gỡ diễn tả nỗi sầu? Tuy xa nhau nhưng tâm hồn họ như thế nào? Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào? Sự xa cỏch này bõy giờ ra sao? Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gỡ? Chữ “sầu”trong bài thơ có tác dụng gì? Giảng Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn mạnh nỗi sầu cao độ của người chinh phụ. Qua cách miêu tả em cảm nhận gì về thái độ và thình cảm của tác giả ? Nhận xét chung về nghệ thuật thể hiên trong toàn bài thơ ? Ba đoạn,mỗi đoạn 4 câu. -Nỗi sầu chia li của người vợ. Bằng phép đối “chàng thỡ đi - thiếp thỡ về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cừi vất vả,thiếp thỡ vũ vừ cụ đơn. HS cùng bàn luận suy nghĩ. - Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh gúp phần gợi lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li. -Sự ngăn cách đó là sự thật khắc nghiệt,và nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đó phủ lờn màu biếc của trời mây,trải vào màu xanh của núi ngàn. Gợi tả thờm nỗi sầu chia li. Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đó diễn tả sự ngăn cách muôn trùng. Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bú thiết tha cực độ. àNỗi sầu chia li cũng có sự oái oăm,nghịch chướng, gắn bó mà không được gắn bó lại phải chia li. Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý. Ở khổ trờn ớt ra cũn cú địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ xa cách. Sự xa cách đó hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”. - Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li. -Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến màu xanh hi vọng. Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rừ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ. HS cùng bàn luận suy nghĩ. Gợi tả thêm nỗi sầu chia li. HS chia nhóm trả lời II. Đọc hiểu. A. Nội dung 1. Bốn câu đầu.( Tâm trạng của người chinh phụ sau phút chia li) + người chinh phụ cảm nhận về nổi cách xa chồng vợ _ Bằng phép đối “chàng đi – thiếp vềà”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.àChàng đi vào cỏi vất vả, thiếp trở về cô đơn. _ Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li. 2. Bốn câu khổ thứ hai.( Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.) Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đó diễn tả sự ngăn cách muôn trùng. Sự chia rẽ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ. à Người phụ nữ thấm thía sâu sắc tình cảm óai oăm nghịch cảnh:Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà vẫn không được bên nhau 3. Bốn câu cuối. Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý. Sự xa cách đó hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”. Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li. à niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ được tái hiện như những đợt sóng tình cảm sầu triền miên không dứt. -Lòng cảm thông sâu sắc với nổi niềm của người chinh phụ + Thấu hiểu tâm trạng của người phụ nữ có chồng đi chiến trận + Đồng cảm mong ước hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ, B. Nghệ thuật : – Thể thơ song thất lục bát _ Hình ảnh địa danh có tính ước lệ, tượng trưng, cách điệu,cảm xúc da diết buồn thương _ Sáng tạo trong việc sử dụng điệp từ, ngữ phép đối câu hỏi tu từ, giọng điệu cảm xúc da diết, buồn thương C. Ý nghĩa : -Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy lứa đôi hạnh phúc phải chia lìa -Lòng cảm thông sâu sắc của tác giả. Hoạt động 5: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học Mục tiêu: HS khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hoá. Thời gian : 6’ Em hiểu thế nào về nội dung nghệ thuật của bài thơ? HS đọc ghi nhớ trong SGK III. Kết luận. * Đọc ghi nhớ và tham khảo bài học ( SGK ) Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học bài ở nhà Thời gian: 2 phút. - Học thuộc lòng đoạn dịch - Cách sử dụng ngôn từ, BPNT - Nội dung của đoạn trích - Hoàn thành bài tập“ Quan hệ từ” - Đọc, tìm hiểu Tuần 7 Tiết 27 QUAN HỆ TỪ Ngày soạn: 1/10/10 Ngày giảng:6/10/10 I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm quan hệ từ - Nhận biết quan hệ từ - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo lien kết giữa các đơn vị ngôn 2. Kĩ năng : - Nhận biết quan hệ từ trong câu -Phân tích tác dụng của quan hệ từ 3.Về thái độ: Thường xuyên rèn luyện cách nói câu văn chặt chẽ II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của Sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô thầy. I.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1) Ổn định lớp: (1‘) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khi nào ta nên và không nên sử dụng từ HV ? Cho ví dụ? Từ HV tạo ra những sắc thái BC nào? - Chữa bài tập 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT ) 3) Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. Phương pháp: Trực quan (xem đoạn băng) Thời gian: 2 phút Trong Tiếng Việt có một số từ không có ý nghĩa định danh sự việc mà chỉ bổ sung ý nghĩa về một phương diện nào đó hoặc làm công cụ ngữ pháp trong diễn đạt….một trong những từ có chức năng đó là quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ và chúng ta nên sử dụng quan hệ từ như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó. Hoạt động 2: Thế nào là quan hệ từ. Mục tiêu: Nắm được thế nào là quan hệ từ Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 15p Quan hệ từ chiếm khối lượng không lớn nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa các thành phần của các cụm từ,của câu. Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi… GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời câu hỏi. Xác định quan hệ từ trong ví dụ? . Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên? Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ? HS trả lời a. Của b. Như c. Bởi, nên d. Nhưng Của:quan hệ sở hữu. Như: quan hệ so sánh. Bởi…..nên :quan hệ nhân quả. HS cùng bàn luận suy nghĩ Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Ví dụ : Mắt của cô ấy đen láy. Thân em như hạt mưa sa. Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi chóng lớn lắm. I. Thế nào là quan hệ từ. 1- Vídụ. - Của: Nối định ngữ với phần TT ® sở hữu - Như: Nối BN với TT ® so sánh - Bởi, nên: Nối 2 vế câu ghép – quan hệ , nguyên nhân – kết quả 2-Ghi nhớ. Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Hoạt động 3:Sử dụng quan hệ từ. Mục tiêu: - Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu Phương pháp: -: Vấn đáp, giải thích. Thời gian: - 15p GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác định trường hợp bắt buộc(+) và không bắt buộc(-) dùng quan hệ từ. Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ? Tìm các quan hệ từ cụ thể dựng thành cặp với các quan hệ từ sau? Quan hệ từ được dùng như thế nào? HS thảo luận suy nghĩ. a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g ( + ), h ( + ), i ( - ). Nếu………..thì. Vì………….nên. Tuy…………nhưng. Hễ…………..là,thì,mà Sở dĩ…………..là vì. HS chia nhóm trả lời Ví dụ : Nó đến trường bằng xe đạp. Việc làm ở nhà. * Bên cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được,không dùng cũng được ) Ví dụ : Khuôn mặt ( của )cụ giỏo. Giỏi ( về ) toỏn. * Có một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp. Ví dụ : Vì ………nên. Nếu ……..thì. HS đọc ghi nhớ. II. Sử dụng quan hệ từ. 1- Vi dụ. 2-Ghi nhớ. - Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rừ nghĩa hoặc đổi nghĩa. Hoạt động4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm. Thời gian: 15 phút. Tìm QHT trong đoạn đầu VB “Cổng trường mở ra” ? Điền QHT thích hợp vào chỗ trống ? Xác định câu đúng, câu sai ? Viết đoạn văn ngắn sử dụng QHT? Phân biệt ý nghĩa QHT trong cặp câu ? HS cùng bàn luận suy nghĩ. Bài tập 1: Của, còn, và, như Bài tập 2: Với, và, với, bằng, khi… thì, và Đúng : b, d, g, i ,k ,l Sai : còn lại HS chia nhóm trả lời Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau - Nó gầy nhưng khoẻ (® ý khen ) - Nó khoẻ nhưng gầy ( ý chê ) II. Luyện tập Bài tập 1: Của, còn, và, như Bài tập 2: Với, và, với, bằng, khi… thì, và Bài tập 3 Đúng : b, d, g, i ,k ,l Sai : còn lại Bài tập 4 HS tập chung viết, gọi nhận xét, sửa chữa Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau - Nó gầy nhưng khoẻ (® ý khen ) - Nó khoẻ nhưng gầy ( ý chê ) Hoạt động 4: Củng cố bài học, hướng dẫn học bài chuẩn bị bài. Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Khái quát hoá bằng sơ đồ. Thời gian: 6 phút. Học bài: Năm vững khái niện về , cách dùng quan hệ từ Làm bài tập 2,4 trang 98,99 Soạn bài mới : Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm Tìm hiểu về văn tự sự Lập dàn ý Viết đoạn văn Tuần 7 Tiết 28 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM Ngày soạn:2/10/10 Ngàygiảng:8/10/10 I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thứ: - Đặc điểm thể loại biểu cảm - Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài - Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ cảm xúc trước một đề văn biểu cảm 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng làm bài văn biểu cảm 3.Về thái độ: - Có thái độ tình cảm yêu thiên nhiên yêu cái đẹp II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kỹ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sách giáo khoa và sự hướng dẫn của cô giáo. I.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học: 1) Ổn định lớp: (1‘) 2) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu đặc điểm của đề văn BC ? Các bước làm một bài văn BC ? - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Giờ trước các em đã được học về các bước làm bài văn biểu cảm ? Hôm nay chúng ta vận dụng vào việc tạo lập dàn ý cho một đề văn và viết bài văn BC một cách hoàn chỉnh Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà. Mục tiêu: Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 15p Đọc lại đề bài. Cho biết đề yêu cầu gì ? Giải thích yêu cầu của đề qua các từ ” Loài cây em yêu” Vì sao em yêu cây đó hơn các cây khác ? Loài cây có những đặc điểm nào đáng yêu, sự gắn bó với con người? Hãy lên bảng trình bày phần dàn bài của mình ? 3. Dàn bài ( Thái độ, tình cảm của em đối với một loại cây cụ thể ) - Loài cây: Đối tượng biểu cảm là loài cây ( không phải là loài vật hay con người ) - Em: Người viết là chủ thể, bày tỏ tình cảm con ngư

File đính kèm:

  • doctuần 7.doc