A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ.
- Nắm được các lối chơi chữ.
- Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.
- Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ.
- Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 16 - Trường THCS Tân Ước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
TIẾT 61
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng việt :CHƠI CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ.
- Nắm được các lối chơi chữ.
- Biết cách vận dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chơi chữ.
- Các lối chơi chữ.
- Tác dụng của phép chơi chữ trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ.
- Chỉ rõ phép chơi chữ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Bước đầu cảm thụ được cái hay cái đẹp của chơi chữ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ?
? Có mấy loại điệp ngữ? Cho ví dụ .
- Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét .GV chốt cho điểm
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương ,trong đời sống hàng ngày , người ta cũng thường hay chơi chữ .Không phải chỉ có người lớn mới thích chơi chữ mà các em học sinh nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ .Vậy chơi chữ là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm của chơi chữ, Tìm hiểu các lối chơi chữ
- GV: Đưa vd mẫu trên bảng phụ (bài ca dao )
Gọi hs đọc ví dụ
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao này?
HS: Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không ,lợi ở đây có nghĩa là :”thuận lợi ,lợi lộc”
? Từ lợi2 và lợi3 nên hiểu theo nghĩa nào ?
HS: Trong câu trả lời của ông thầy bói mới nghe vế đầu lợi2 nghĩ rằng “lợi “ ở đây được dùng để trả lời theo đúng ý của bà già,nhưng đọc đến vế sau ,ta thấy được ý đích thực của thầy bói .Lợi3 :bà đã quá già rồi ,răng chẳng còn chỉ còn có lợi thôi thì tính chuyện chồng con làm gì nữa
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của ông thầy bói ? từ đó em hiểu gì về cách dùng từ của tác giả dân gian?
HS: Trả lời gián tiếp ,đượm chất hài hước mà không cay độc
? Việc vận dụng hiện tượng từ “lợi “ở câu cuối của bài là vận dụng hiện tượng gì của từ?
HS: Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn gọi là đánh tráo ngữ nghĩa
? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì?
- HS: Gây cảm giác bất ngờ thú vị .
? Từ những tìm hiểu ở trên ,em có thể cho biết thế nào là chơi chữ ?
- Hs: Đọc phần ghi nhớ : sgk/164
- GV: Đưa thêm một vd nữa để hs hiểu rõ hơn khái niệm .
Vd: Trùng trục như con chó thui
Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi, chín đầu
? Chỉ ra phép chơi chữ ở câu trên . Dựa trên hiện tượng gì ? + Chín (đồng âm ):
- Không phải số chín
- Mà là bị thui chín
? Hãy chỉ ra các lối chơi chữ trong các vd sau (bảng phụ)? Phân tích cách hiểu ?
- Hs: Không hiểu theo nghĩa: trăng già – núi non mà hiểu non = núi
? Em hãy lấy thêm các vd đã học?
* Thảo luận nhóm
? Chơi chữ dựa trên hiện tượng nào về âm ?
? Phát hiện phép chơi chữ ?
- HS: Thảo luận , trình bày.
- GV yêu cầu trình bày , nhận xét , bổ sung .
- GV: giới thiệu thêm một số cách chơi chữ khác :
- Chơi chữ = từ đồng nghĩa. vd: ô !Quạ tha gà ; xà ,rắn bắt ngoé
- Chơi chữ bằng các từ đồng nghiã chỉ sự vật có liên quan nhau ? vd: chàng Cóc ơi ! chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng
Nòng nọc …khôn chuộc…..
? Như vậy về cơ bản có mấy cách chơi chữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2 sgk/165
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài 1/165:
- Đọc BT1 sgk/165 ,nêu yêu cầu đề ?
- Chỉ ra phép chơi chữ?
- Vì sao em biết ?
2. Bài 2/ 165:
- Nêu yêu cầu bt 2?
- Chỉ ra từ gần gũi nhau?
- Có phải phép chơi chữ không ?
- Đọc lại bài thơ của Bác Hồ.
- Tìm phép chơi chữ?
- Chỉ ra phép chơi chữ ?
3. Bài 3/166: Hs tự tìm vd.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là chơi chữ :
a. Xét Vd: sgk/163
- Lợi 1: Lợi ích , lợi lộc , thuận lợi .
- Lợi 2&3 : Bộ phận trong miệng (DT)
-> Tạo cách hiểu bất ngờ, lý thú.
è Chơi chữ “lợi “dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa.
b. Ghi nhớ 1: sgk/164
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc tháidí dỏm, hài ước,... làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
2. Các lối chơi chữ :
a. Xét VD:
- Vda : Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
à Dùng từ đồng âm .
- Vdb. Vô tuyến truyền hình à ..tàng hình à dùng lối nói trại âm .
- Vdc. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa .(Tú Mỡ)
à Chơi chữ dựa trên cách điệp âm .
- Vdd : Con cá đối bỏ trong cối đá .
Con mèo cái nằm trên mái kèo .
à Dùng lối nói lái.
- Vde : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai.
..sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .
à Dùng từ trái nghĩa.
b. Ghi nhớ : sgk/165
- Các lối chơi chữ thường gặp: Dùng từ đông âm, dùng lối nói trại âm( gần âm) , dùng cách điệp âm, dùng lối nói lái, Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong văn thơ trào phúng, trong câu đối câu đố.
II. BÀI TẬP :
1. Bài 1. SGK/165 :Chỉ ra phép chơi chữ ,
- Liu điu ,rắn ,hổ lửa ,mai gầm , ráo , lằn lưng ,trâu lỗ , hổ mang ,à đều là họ hàng nhà rắn .
2. Bài 2. SGK/165 :đây có phải là cách chơi chữ hay không ?
- Thịt, mỡ, giò, nem, chả
- Nứa, tre, trúc, hóp
è Phép chơi chữ.
3. Bài 3. SGK/166 :Chỉ ra lối chơi chữ mà BH đã dùng
- Khổ tận cam lai (TNHV) khổ: đắng ,tận :hết ,cam: ngọt , lai :đến .hết khổ à sung sướng.
è Dựa trên cách dùng từ đồng âm gói cam – cam lai.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học bài cũ ,đọc biểu cảm
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tiếp bài 3/165 .
- Soạn bài : chuẩn mực sử dụng từ
******************************************************
TUẦN 16
TIẾT 62
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiếng việt :CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu các yêu cầu sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.
- Nhận biết cá từ ngữ được sử dụng vi phậm các chuẩn mực sử dụng từ.
3. Thái độ:
- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó ,tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ ,có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực ,tránh thái độ cẩu thả khi nói,khi viết.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là phép chơi chữ? Nêu tác dụng và cho ví dụ?
? Có mấy lối chơi chữ? Cho ví dụ .
- Gọi 1 hs đứng tại chỗ nhận xét .GV chốt cho điểm
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩ. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt
GV: Gọi hs đọc phần 1 sgk/168
? Các từ in đậm trong các câu trên ,sai âm , sai chính tả ntn? Các em sửa lại cho đúng ?
- HS : Tự sửa chữa ,
- GV: Nhận xét
? Tìm thêm một số lỗi tương tự ?
? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sai âm sai chính tả
- Hs: Do phát âm sai ; viết sai lỗi chính tả ; do ảnh hưởng tiếng địa phương ; do liên tưởng sai
Sử dụng từ đúng nghĩa
GV: Gọi hs đọc phần 2 sgk/16
? Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai nghĩa ntn ? giải thích ?
? Em hãy dùng từ khác để sửa lại cho đúng nghĩa của câu diễn đạt ?
+ Biểu diễn dành cho buổi biểu diễn văn nghệ , kịch .
+ Sáng sủa : dành cho khuôn mặt .
+ Biết : hiểu biết.
+ Sắt đá : có ý chí cứng rắn.
? Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai nghĩa ?
? Do đó muốn dùng từ đúng nghĩa ta phải căn cứ vào yếu tố nào ?(Căn cứ vào câu cụ thể ,vào ngữ cảnh để nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa )
* Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ
GV: Gọi hs đọc phần 3 sgk/167
? Các từ in đậm ở các câu trên dùng sai nghĩa ntn ? Hãy tìm cách sửa lại cho đúng ?
HS:+ Hào quang là DT không thể dùng làm VN như TT.
+ Thảm hại là TT không thể dùng làm BN như DT.
+ Giả tạo phồn vinh phải đổi trật tự DT (ĐN) đứng trước TT( giả tạo ).
* Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách
- GV: Gọi hs đọc phần 4 sgk /167
? Cho biết phần in đậm của câu trên sai ntn ? Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để thay thế những từ đó ?
+ Lãnh đạo : sắc thái trang trọng à không phù hợp.
+ Chú hổ : ‘’ ‘’ à Không phù hợp
* Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt .
- GV: Cho hs đọc phần 5 sgk /167
? Nghe câu sau và cho biết em hiểu nghĩa của câu đó như thế nào ?
- Bầy choa có chộ mô mồ (khó hiểu )
Bọn tôi có thấy đâu nào ?
? Có nên dùng từ “Nhi đồng “ trong câu văn không ? cần thay bằng từ nào cho dễ hiểu , phù hợp ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS ghi nhớ
? Muốn sử dụng từ một cách chuẩn mực ta phải lưu ý những điều nào ? (3p)
Gọi 2 hs đọc ghi nhớ : Sgk / 168
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Sử dụng từ đúng âm ,đúng chính tả :
- VD : Sgk/166
Dùi à vùi ; tập tẹ à Bập bẹ.
à Không phân biệt d/v
Do liên tưởng sai .
2. Sử dụng từ đúng nghĩa :
- Vd2 : Sgk./166
Biểu diễn àDiễn đạt
Sáng sủa à Văn minh tiến bộ
Biết à Có
Sắt đá à Sâu sắc.
è Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .
3. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ .
- Vd3: Sgk/167
Hào quang à Đẹp
An mặc à Trang phục .
Thảm hại à Tổn thất
Giả tạo phồn vinh à Phồn vinh, giả tạo
4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách.
- Vd4: Sgk.167
- Lãnh đạo à Cầm đầu (khinh bỉ)
Chú hổ à Con hổ
5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt .
- Vd5:
- Bầy choa có chộ mô mồ è Từ địa phương NT à Khó hiểu.
- Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. à Hán việt è Lạm dụng
II. KẾT LUẬN
* Ghi nhớ : sgk/167
- Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm .
- Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm
******************************************************
TUẦN 16
TIẾT 63
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập Làm Văn :ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - Hiểu các văn bnả trữ tình trong HKI.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn tự sự.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một bài văn biểu cảm.
- Cách diễn đạt cho môth bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bnả biểu cảm.
- Tạo lập văn bnả biểu cảm.
3. Thái độ:
- Biết cách làm bài văn biêu cảm
B. Chuẩn bị:C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong giao tiếp hàng ngày ,đôi khi chúng ta phát âm chưa chính xác hoặc sử dụng từ chưa đúng nghĩa và chưa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm . Dễ gây hiểu lầm ,khó hiểu, vậy để sử dụng từ cho chính xác ,các em sẽ tìm hiểu qua bài: Chuẩn mực sử dụng từ. .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lý thuyết
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn tự sự,miêu tả, biểu cảm.
- HS: Tự bộc lộ .
? Vậy em hãy cho biết văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn?
? Kể tên một số văn bản tự sự,miêu tả, biểu cảm mà em đã được học?
- Hs: Tự bộc lộ.
- GV: Cho HS nhắc lại yếu tố tự sự,miêu tả,biểu cảm có trong bài :Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.Từ đó hỏi:
? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ?chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn ? nêu vd.
- HS: Tự bộc lộ
- GV: Nhận xét .
- GV: Cho HS đọc lại đoạn văn mẫu về hoa hải đường SGK/73.
? Trong 2 đoạn văn đó,đoạn văn nào được viết theo phương thức biểu cảm?
+ Đoạn văn 2.
? Vì sao em xác định được như vậy?
- HS: Đoạn văn đó thể hiện tình cảm của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,…
? Như vậy đặc trưng của văn biểu cảm là gì?
- HS: Tự bộc lộ,
- GV: Chốt ý, ghi bảng.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập
? Nêu các bước làm bài văn BC qua đề sau : “cảm nghĩ mùa xuân” ?
+ 5 bước : THĐ , tìm ý , lập dàn ý, viết bài , sửa bài .
* Thảo luận nhóm: Em hãy thực hiện bước : tìm ý và sắp xếp ý .
- HS: Các nhóm trình bày .
- GV: Nhận xét ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học bài cần nhớ :
- Phân biệt văn biểu cảm –tự sự –miêu tả
- Thế nào là văn biểu cảm .
- Yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm .
- Soạn bài : Mùa xuân của tôi
- Học bài cũ bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm
I. TÌM HIỂU CHUNG, ÔN LÝ THUYẾT:
1. Phân biệt: Tự sự, Miêu tả,Biểu cảm
- Tự sự : Nhằm kể lại một chuỗi sự việc sự việc này dẫn đên sự việc kia cuối cùng tạo thành một kết thúc ,thể hiện một ý nghĩa.
- Miêu tả: Nhằm tái hiện lại đối tượng
( người , vật , cảnh vật ) sao cho người ta cảm nhận được nó.
- Biểu cảm : Bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người viết,nhằm khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
2. Vai trò của yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm:
- Tự sư,miêu tả chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái độ,tình cảm và sự đánh giá.
3. Đặc trưng của văn biểu cảm:
- Thể hiện tình cảm, thái độ của người viết qua các từ ngữ gợi tả gợi cảm,sử dụng các phép tu từ như so sánh,…
II. LUYỆN TẬP:
Đề bài : Cảm nghĩ mùa xuân.
1.Thực hiện qua các bước :
- Tìm hiểu đề .
- Lập ý (xác định cảm nghĩ )
- Lập dàn ý . viết bài , đọc và sửa chữa .
2.Tìm ý và sắp xếp ý :
- MX đem lại cho mỗi người một tuổi mới trong đời .
- MX là mùa đâm chồi nảy lộc của thưc vật ,là mùa sinh sôi của muôn loài .
- MX là mùa mở đầu cho một năm mới , mở đầu cho một kế hoạch ,một dự định.
à MX đem lại cho em biết bao suy nghĩ về mình mà mọi người xung quanh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
******************************************************
TUẦN 16
TIẾT 64
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản :MÙA XUÂN CỦA TÔI
- Vũ Bằng -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận đợc tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tuỳ bút tài hoa độc đáo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết ban đầu về tác giả Vũ Bằng.
- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên thiên, không khí của mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “ Sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; Lời văn thẫm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút .
- Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chât thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Em hiểu gì về thể văn tuỳ bút
? Cảm nhận của em về bài tuỳ bút : “Một thứ quà của lúa non: cốm “
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông , đất Lạc Hồng
Từ thuở mang gươm đi mở cõi
Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long
Tâm tư và ước nguyện của nhà thơ - Chiến sĩ thời Nam tiến đã trở thành tiếng nói chung cho biết bao nhiêu con người xa xứ nhớ thương miền bắc , nhớ thương HN . Tác giả thương nhớ 12 bắt đầu tập sách của mình bằng nổi nhớ tháng giêng mùa xuân với trăng non , rét ngọt . Với những chi tiết đó cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ Mùa xuân tôi yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm
GV:Cho hs đọc phần chú thích sgk
? Em hãy nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? ( Chú thích sgk)
? Theo em cách đặt tên vb này là Mùa xuân của tôi có ý nghĩa gì?
HS: Mùa xuân của riêng tôi , mùa xuân ở trong tôi , do tôi cảm thấy .Cách đặt tên này nhấn mạnh vai trò của tôi trong cảm thụ màu xuân
HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc yêu cầu hs đọc tiếp ( giọng đọc chậm rãi , sâu lắng , mềm mại , hơi buồn se sắt )
- Giải thích từ khó
? Từ đó hãy xác định nhân vật chính trong vb này?
? Theo dõi vb em thấy tác giả cảm nhận về mùa xuân quê hương được triển khai theo các ý chính nào ? nêu nội dung của ý chính đó ?
Gọi hs đọc đoạn 1
? Quan sát 2 câu đầu vb và cho biết : trong lời bình có cụm từ “ Tự nhiên như thế , không có gì lạ hết” được tác giả sử dụng với dụng ý gì ?
HS: Khẳng định tình cảm mê luyến mùa xuân là tình cảm sẵn có và hết sức thông thường ở mỗi con người
? Theo dõi câu văn thứ 3. Em hãy nhận xét ngôn từ và dấu câu , nêu tác dụngcủa biện pháp đó ?
HS: Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu : Đừng thương, ai cấm được
? Tác giả liên hệ tình cảm mùa xuân của con người với quan hệ gắn bó với các hiện tượng tự nhiên xã hội thể hiện qua từ ngữ nào?
- HS: Non – nước ; bướm – hoa ; trai – gái
? Theo em cách liên hệ này có tác dụng gì ?
- HS: Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác , không thể cấm đoán
? Đoạn văn trên đã bộc lộ thái độ và tình cảm nào của tác giả với mùa xuân quê hương?
GV giảng: Nâng niu trân trọng. Thương nhớ thuỷ chung với mùa xuân
? Theo dõi đoạn 2 trong vb để tìm câu văn gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân HN?
GV giảng: “ Mùa xuân của tôi – Mùa xuân bắc việt […] là mùa xuân có mưa riêu riêu , gió lành lạnh […]có câu hát huê tình […] đẹp như thơ như mộng
? Từ có lặp lại và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này có tác dụng gì?
- Hs : Liệt kê , nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất bắc , gợi ra các vẻ đẹp khác của mùa xuân.
* Thảo luận 3p: Những dấu hiệu điển hình nào tạo cảnh sắc , không khí mùa xuân đất Bắc ? Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào?
- HS: Thảo luận trìng bày
- GV giảng: Mưa riu riu , gió lành lạnh , đêm xanh. Tiếng nhạn kêu trong đêm xanh , tiếng trống trèo , câu hát huê tình. Không khí hoà với cảnh sắc tạo thành 1 sự sống riêng của mùa xuân đất bắc
? Tác giả đã gọi màu xuân đất Bắc là gì ? điều đó có tác dụng gì ?
? Câu văn : Nhựa sống ở trong người căng lên …cặp uyên ương đứng cạnh đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ?
? Sức mạnh nào của mùa xuân được diễn tả trong câu văn : Nhang trầm , đèn nến … mở hội liên hoan” ?
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật ngôn từ nổi bật trong 2 câu văn trên . và nêu tác dụng của biện pháp đó?
- HS:- Tạo các hình ảnh so sánh mới mẻ: Nhựa sống trong người căng lên như máu ….Trong lòng thì cảm như có biết bao nhiêu là hoa. Tác dụng : diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân
? Cách dùng giọng điệu dấu câu có gì đặc biệt ?( giọng điệu vừa sôi nổi vừa êm ái tha thiết , câu dài được ngắt bằng nhiều dấu phẩy
? Qua đây , tình cảm nào của tác giả dành cho mùa xuân đất bắc được bộc lộ ?
- HS: Hân hoan biết ơn, thương nhớ mùa xuân đất Bắc
Gọi hs đọc đoạn cuối
? Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng có nét gì riêng biệt ? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả ở đoạn văn này ?
- HS: Không khí và cảnh sắc thay đổi :Tết ….chưa hết hẳn ……Pha lê mờ
+ Nhận xét : Tác giả chọn những hình ảnh chi tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng biệt của không khí và cảnh sắc thiên nhiên sau rắm tháng giêng
? Cảnh tượng ấy mang lại cảm xúc đặc biệt nào cho con người?
- HS: Vui vẻ , phấn chấn trước một năm mới ( cảm thấy rạo rực 1 niềm vui sáng sủa )
? Nhà văn cảm thấy yêu tháng giêng nhất . Điều đó cho thấy con người ở đây đã yêu mùa xuân đất bắc bằng 1 tình yêu như thếnào?
- HS: Cụ thể, chân thành , tinh tế, dồi dào, sâu sắc, bền bỉ
? Nêu cảm nhận đậm nét của em về cảnh mùa xuân , tình cảm của tác giả và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ? ( HSTLN
? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn ? Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Vũ Bằng : ( 1913 – 1984) Tên thật là Vũ Đăng Bằng.
- Ông có sở trường viết truyện ngắn, bút kí, tuỳ bút.
- Là 1 nhà báo , cây bút viết văn có sở trường ở truyện ngắn tuỳ bút
2. Tác phẩm:
- Mùa xuân của tôi trích đoạn đầu của tuỳ bút “ Tháng Giêng mơ về trăng non rét ngọt”Mở đầu cho nỗi thương nhớ suốt 12 thành của tác giả
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: - 3 phần
+ Từ đầu đến mê luyến mùa xuân – Cảm nhận về qui luật tình cảm của con người về mùa xuân
+ Tiếp đến mở hội liên hoan – Cãm nhận về cảnh sắc , không khí chung của mùa xuân hà nội
+ Đoạn còn lại – cảm nhận về cảnh sắc không khí của thánh giêng mùa xuân
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, trữ tình.
c. Phân tích :
C1. Quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân :
Tự nhiên như thế … Mê luyến mùa xuân
® Điệp từ , điệp ngữ , điệp kiểu câu . Khẳng định tình cảm với mùa xuân là qui luật , không thể khác, không thể cấm đoán
C2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc:
- Mưa riu riu , gió lành lạnh tiếng nhạn kêu , tiếng trống chào , câu hát huê tình
- Mùa xuân khơi gợi sinh lực cho muôn loài , trong đó có con người
- Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quí của con người như đạo lí , gia đình , tổ tiên .
Giọng điệu sôi nổi , êm ái thiết tha diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân
C3. Mùa xuân trong khoảng sau rắm tháng giêng nới đất Bắc:
Những vệt xanh tươi … mới lột
Bữa cơm giản dị ….. quạt vào lòng
Không khí đời thường giản dị, ấm cúng , chân thật , Cảnh sắc thay đổi
3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/178
a. Nghệ thuật:
- Trình bày nội dung văn bnả theo mạch cảm xúc lối cuốn, say mê.
- Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh.
- Có nhiều liên tưởng phong phú, độc đáo, hiàu chất thơ.
b. Nội dung:
- Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận vẻ vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của con người xa quê.
- Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sở- Một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương đất nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ sgk ,
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 7 tuan 16.doc