Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21, 22

I . MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:

_ Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta . Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ sáng , gọn có tính mẫu nực của bài văn .

_ Nhớ được câu chốt của bài ,những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn .

 2. Kỹ năng :

_Đọc , tìm hiểu , phân tích bố cục ,cách nêu luận điểm ,cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh

 3. Thái độ :

_ Trân trọng , mến yêu đối với các bậc tiền bối có công với nước , lóng yêu quê hương đất nước .

II. CHUẨN BỊ :

 * Thầy : Nghiên cứu tài liệu, sgk,sgv hướng dẫn hs cách nêu và trình bày dẫn chứng trong bài ,ảnh Bác Hồ đọc báo cáo chính trị Đại Hội lần II tại Việt Bắc .

 * Trò : Đọc trước văn bản ,xem lại bài :”Tìm hiểu chung vế văn nghị luận “(Luận điểm, luận cứ ,lập luận), các câu hỏi sgk .

 

doc59 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21, 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết Quả Cần Đạt Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta .Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ sáng , gọn , có tính mẫu mực của bài văn . Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt . Nắm được bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận . Biết cách lập bố cục và lập luận khi làm bài tập làm văn . Tuần 21 Tiết 81 Ngày soạn : Ngày dạy : Văn Bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA I . MỤC TIÊU 1.Kiến thức: _ Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta . Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ sáng , gọn có tính mẫu nực của bài văn . _ Nhớ được câu chốt của bài ,những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn . 2. Kỹ năng : _Đọc , tìm hiểu , phân tích bố cục ,cách nêu luận điểm ,cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh . 3. Thái độ : _ Trân trọng , mến yêu đối với các bậc tiền bối có công với nước , lóng yêu quê hương đất nước . II. CHUẨN BỊ : * Thầy : Nghiên cứu tài liệu, sgk,sgv hướng dẫn hs cách nêu và trình bày dẫn chứng trong bài ,ảnh Bác Hồ đọc báo cáo chính trị Đại Hội lần II tại Việt Bắc . * Trò : Đọc trước văn bản ,xem lại bài :”Tìm hiểu chung vế văn nghị luận “(Luận điểm, luận cứ ,lập luận), các câu hỏi sgk . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : _ Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa các câu tục ngữ về con người và xã hội _Đọc thuộc lòng bài tục ngữ trên và cho biết cách diễn đạt của tục ngữ như thế nào 3. Bài mới : Hoạt động 1 Đọc Và Tìm Hiểu Chung Văn Bản _ Cho HS đọc văn bản xem cả phần chú thích _ Đây là bài văn nghị luận xã hội,chứng minh một vần đề chính trị xã hội. Vậy vần đề nghị luận ở đây là gì ? _Hãy tìm câu văn chốt thâu tóm vấn đề nghị luận ờ trong bài ? _Bài văn chia làm mấy phần ?Hãy lập dàn ý , nêu ý chính của từng phần ? _Đoạn 1: Vần đề nghị lậun ở đây là gì ? _Đoạn 2 – 3 :Chứng minh vần đề gì ? Theo mạch thời gian lịch sử nào ? _Đoạn 4 lời kêu gọi,nhắc nhở toàn dân ta như thế nào ? _Gọi 1-2 hs đọc văn bản _Hs trả lời * Vấn đề nghị luận là truyền thống yêu nước của nhân dân ta . _Câu văn chốt ngay ở phần mở đầu.”dân ta . . . quý báu của ta “. _Hs tìm và nêu nhận xét _Hs tìm và nêu vấn đề nghị luận _Hs phát hiện trả lời _Hs lần lượt phát biểu I. Đọc – tìm hiểu văn bản: 1. Vấn đề nghị luận : Truyền thống yêu nước của nhân ta 2. Bố cục : Gồm 3 phần a/ Mở bài : Đoạn 1 Tinh thần yêu nước là truyền thống quý báu là sức mạnh trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược b/ Thân bài :Đoạn 2,3 Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại . c/ Kết bài : Đoạn 4 Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến . Hoạt động 2 Tìm Hiểu Nghệ Thuật Lập Luận Của Tác Giả _ Để chứng minh cho nhận định trên “ dân ta … của ta”.Tác giả đã đưa ra những nhận dẫn chứng nào ? *Gv chốt : Cách đưa luận điểm dẫn chứng dẫn đến kết quả ð lập luận . _Hs tìm dẫn chứng _Tinh thần yêu nước được biểu hiện bằng nhiều dẫn chứng theo trình tự thời gian từ xưa đến nay . + Xưa : Những trang chống ngoại xâm dân tộc … +Nay : Người già, trẻ, kiều bào ,người nghèo … 3. Nghệ thuật lập luận : Nghệ thuật lập luận trong bài,nổi bật nhất là cách lựa chọn trình bày dẫn chứng theo trình tự thời gian cụ thể về những việc làm ,hành động của mọi giới ,mọi tầng lớp trong nhân dân . Hoạt động 3 Đặc Điểm Sắc Trong Nghệ Thuật Diễn Đạt . _Trong bài có 2 điểm nổi bật về cách diễn đạt đó là so sánh và dùng liệt kê và mô hình liên kết “từ đến “. _ Hãy tìm trong bài hình ảnh so sánh . _Cho hs đọc câu 5 sgk và trả lời câu hỏi . _Thủ pháp liệt kê ở đây là gì ? Mô hình liên kết được sắp xếp như thế nào ? _Hs tìm kiếm nhận xét trả lời +Hình ảnh tinh thần yêu nước “so sánh như làn sóng à sức mạnh to lớn , vô tận của lòng yêu nước . _ Các động từ :Kết thành ,lướt qua,nhấn chìm àphù hợp với đặc tính của sóng thể hiện sức mạnh mẽ nhanh chóng bền chắc với những sắc thái khác nhau . _”Tinh thần yêu nước như của quý trng rương trong hòm “. Hai trạng thái của tinh thần yêu nước tiềm tàng, thầm kín , kín đáo . _ Biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước : Ở mọi tầng lớp,giai cấp,lứa tuổi,ở mọi địa phương . _ Mô hình liên kết :”Từ …đến “ rất hợp lý đưo5c sắp xếp theo cùng một bình diện như : lứa tuổi ,tầng lớp , nghề nghiệp, địa bàn cư trú . 4. Nghệ thuật diễn đạt: _Hình ảnh so sánh : Tinh thần yêu nước như làn sóng àsức mạnh to lớn ,vô tận của lòng yêu nước . _”Tinh thần yêu nước như của quý trng rương trong hòm “. Hai trạng thái của tinh thần yêu nước tiềm tàng, thầm kín , kín đáo . _ Thủ pháp liệt kê . _ Mô hình liên kết “từ … đến “ à Hợp lý . Hoạt động 4 Tổng Kết _ Tổng kết chung về giá trị nội dung nghệ thuật của bài văn . - Em có nhận xét gì về giá trị, nội dung, nghệ thuật của bài, đặc biệt là nghệ thuật nghị luận ? _ Hs nêu nhận xét II. Tổng kết : _Nội dung :Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta . _Nghệ thuật : Lập luận chặt chẽ,sắp xếp luận cứ hợp lý ,lời văn có hình ảnh sáng tạo ,gợi cảm chứa chan xúc cảm có sức thuyết phục cao . Hoạt động 5 Luyện Tập _Hs đọc yêu cầu bài tập 1 (Học thuộc lòng ) Bài tập 2 : viết đoạn văn theo lối liệt kê có sử dụng mô hình liên kết “ Từ … đến “. III. Luyện tập : 2. Tiếng súng xâm lược của thực dân pháp 1858 dẫn tới thời ký nô lệ kéo dài gần cả thế kỷ của dân tộc .Người Việt Nam liên tục đấu tranh để bảo vệ quyền lợi dân tộc .Cách mạng và cuộc kháng chiến vĩ đại chống pháp và bọn xâm lược Mỹ .Từ mãnh ruộng , miếng vườn đến non cao biển rộng .Từ cơm áo hàng ngày đến quyền độc lập tự do .Từ tấm bánh ,phần quà đến nụ cười ,tiếng hát …Người Việt Nam đã có tất cả để được sống ,để làm người . 4.Củng cố : _Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ _Tiến hành làm phần luyện tập 5. Dặn dò : _Học bài – Làm tiếp phần luyện tập _Soạn bài “ Sự giàu đẹp của tiếng việt “ . + HD: Nhận biết trình tự lập luận của bài ( luận điểm,giải thích, chứng minh sự giàu đẹp của tiếng việt trên các phương diện ngữ âm, từ vựng , cú pháp ) . ***************************************************************************** Tuần 21 Tiết 82 Ngày soạn : Ngày dạy : CÂU ĐẶC BIỆT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : _ Nắm được khái niệm câu đặc biệt . _Hiểu được tác dụng câu đặc biệt . 2.Kỹ năng : _Biết sử dụng câu đặc biệt trong tình huống nói viết cụ thể 3.Thái độ : _Cân nhắc và cẩn thận trong cách sử dụng câu đặc biệt một cách có hiệu quả . II.CHUẨN BỊ : * Thầy : Kiến thức về câu đặc biệt,phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt ,tìm một số ví dụ về câu đặc biệt ,bảng phụ . * Trò : Chuẩn bị các câu hỏi sgk để hình thành khái niệm câu đặc biệt và tác dụng của nó . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định lớp :ktss 2. Kiểm tra bài cũ : _ Thế nào là rút gọn câu? Có tác dụng gì ?Cho ví dụ minh họa . _Khi rút gọn câu ta cần chú ý điều gì ? Hoạt động 1 Tìm Hiểu Khái Niệm Câu Đặc Biệt _Cho hs đọc ví dụ sgk và chú ý các từ in đậm . _Gv viết các ví dụ trên bảng và cho hs thảo luận tìm ra đáp án đúng . + Chỉ ra đáp án đúng . _Ở câu in đậm trên có phảo là câu rút gọn không ? *Gv chốt :Vậy câu vừa phân tích trên là câu đặc biệt vì không thể có chủ ngữ và vị ngữ . _Cho hs nêu khái niệm _Hs đọc ví dụ _Tìm hiểu cầu tạo từ in đậm ấy rồi chọn đáp án đúng . _Câu C là câu không có chủ ngữ và vị ngữ _Hs suy nghĩ trả lời : Câu in đậm trên không phải là câu rút gọn vì ta không thể khôi phục được thành phần lược bỏ . Hs nêu điểm ghi nhớ 1 I . Thế nào là câu đặc biệt : Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo theo mô hình chủ ngữ,vị ngữ . Hoạt động 2 Tìm Hiểu Tác Dụng Của Câu Đặc Biệt _Gv cho hs chép ra giấy nháp bảng liệt kê tác dụng của câu đặc biệt ,rối đánh dấu x vào ô thích hợp . _Hs báo cáo kết quả * Một đêm mùa xuân :Xác định thời gian ,nơi chốn. _Tiếng reo,tiếng vỗ tay: liệt kê thông báo về một sự tồn tại của sự vật hiện tượng . _Trời ơi :Bộc lộ cảm xúc _ Sơn !Sơn ơi ! gọi _ Chị Lan ơi ! đáp . II. Tác dụng của câu đặc biệt : _ Câu đặc biệt thường được dùng để : + Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn . + Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng . + Bộc lộ cảm xúc . + Gọi đáp . Hoạt động 3 Hệ Thống Hóa Kiến Thức _Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ _Hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 4 Luyện Tập 1. Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1,2 để tiến hành luyện tập 1.Tìm hiểu câu đặc biệt và câu rút gọn : a) + Không có câu đặc biệt + Câu rút gọn : Có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình kính pha lê rõ ràng dễ thấy nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương tronbg hòm . _ Nghĩa là phải ra sức tuyên truyền … _ Công việc kháng chiến . * Cả 3 câu đều lược bỏ chủ ngữ àlàm cho câu gọn hơn tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước . b) Câu đặc biệt : Ba giây …bốn giây … năm giây ( xác định thời gian) . Lâu quá ( Bộc lộ cảm xúc ). + Không có câu rút gọn c) Câu đặc biệt : Một hồi còi ( Liệt kê , thông bào ) + Không có câu rút gọn d) Câu đặc biệt : Lá ơi ( Gọi đáp ) + câu rút gọn : . . . . .Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi . Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu . ( Lượt chủ ngữ,làm cho câu gọn hơn,tránh lặp từ ngữ đứng trước). 4. Củng cố : Gọi 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ _ Tiến hành làm các bài tập còn lại 5. Dặn dò : Học bài _ làm các bài tập còn lại _ Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ chp câu _ Ôn lại các trạng ngữ đã học ở lớp tiểu học .Tìm hiểu nội dung,đặc điểm, vị trí của trạng ngữ . *************************************************************** Tuần 21 Tiết 83 Ngày soạn : Ngày dạy : BỐ CỤC Và PHƯƠNG PHÁP LUẬN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : _ Biết cách xác định luận điểm, luận cứ,lập luận và bố cục trong một bài văn nghị luận . _Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận càu bài văn nghị luận . 2.Kỹ năng : _Lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ trong bài nghị luận để tìm hiểu và lập ý cho bài cụ thể . 3.Thái độ : _ Yêu thích bộ môn . II. CHUẨN BỊ : * Thầy : Bảng phụ sơ đồ bố cục nghị luận,kiến thức về mối quan hệ giữa bố cục và lập luận . * Trò : Ôn lại luận điểm ,luận cứ ,lập luận để chuẩn bị vận dụng vào bài mới . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định lớp :ktss 2. Kiểm tra bài cũ : _Căn cứ vào đâu để nhận ra đề văn nghị luận ? _Hãy nêu cách lập ý cho bài văn nghị luận . 3.Bài mới : Hoạt động 1 Vừa Ôn Vừa Nâng Cao Về Luận Điểm Và Lập Luận _Cho hs đọc lại bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ sau đó xem lại sơ đồ và trả lời câu hỏi . _ Nhìn vào sơ đồ hãy cho biết bài văn có mấy phần ? _Mỗi phần có mấy đoạn ? _Dựa vào sơ đồ hãy cho biết mỗi đoạn có những luận điểm nào ? ( Luận điểm xuất phát sẽ đóng vai trò lý lẽ )và ( Luận điểm kết luận là các đích hướng tới ) _ Từ các vần đề trên em hãy cho biết chức năng bố cục 3 phần trong bài văn nghị luận ? -Hướng dẫn cho hs biết về quá trình dẫn dắt lập luận ( chú ý logic hay chiều , chiều ngang và chiều dọc ) _Hàng ngang 1 lập luận theo quan hệ gì ? _Hàng ngang 2 lập luận theo quan hệ gì ? _Hàng ngang 3 lập luận theo quan hệ gì ? _Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ gì ? + Hàng dọc 1 + Hàng dọc 2 + Hàng dọc 3 * Gv chốt : Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận tạo thành một mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận ,trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần . _ Hs đọc bài cả lớp theo dõi _ Hs phát hiệ trả lời : Bài văn trên gồm 3 phần (mở bài,thân bài,kết bài ). _ Hs có 4 đoạn : +Phần 1: 1 đoạn +Phần 2: 2 đoạn +Phần 3: 1 đoạn * Đoạn 1:Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước (luận điểm chính xuất phát) * Đoạn 2: Lòng yêu nước trong quá khứ (Luận điểm phụ ). * Đoạn 3: Lòng yêu nước hiện tại (luận điểm phụ ). * Đoạn 4: Bổn phận của chúng ta (Luận điểm kết luận ). _Hs nêu điểm ghi nhớ 1 _Hs quan sát sơ đồ : _Hàng ngang 1 :Quan hệ nhân quả ð Có lòng nồng nàn yêu nước ,lòng yêu nước trở thành truyền thống và nó nhấn chìm tất cả …cướp nước . _Hàng ngang 2: Nhân – quả ðlịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …chúng ta phải nghi nhớ . _Hàng ngang 3: Tổng – phân – hợp ðđưa ra nhận định chung ,rồi dẫn chứng bằng trường hợp cụ thể ,cuối cùng kết luận là mọi người đều có lòng yêu nước _Hàng ngang 4 : Suy luận tương đồng ðtừ truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước . +Suy luận tương đồng theo thời gian . +Suy luận tương đồng theo thời gian . +Quan hệ nhân quả,so sánh,suy lý . _Hs đọc điểm ghi nhớ 2 I. Mối quan hệ giữa bố cục và luận điểm : _ Bố cục bài văn nghị luận có 3 phần . + Mở bài : Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội (luận điểm xuất phát ,tổng quát ). + Thân bài : Trình bày nội dung chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn nhỏ ,mỗi đoạn có một luận điểm phụ ). + Kết bài : Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng ,thái độ,quan điểm của bài _ Lập luận: để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần ,người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như :Suy luận nhân quả,suy luận tương đồng . Hoạt động 2 Luyện Tập 1. Tìm hiểu bố cục và lập luận trong văn bản : “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn “ a). Tư tưởng của bài văn là : Phải biết học cơ bản thì mới có thể thành tài (luận điểm chính ). * Các luận điểm phụ : + Ở đời có nhiều người đi học ,nhưng ít ai biết học cho thành tài . + Chỉ ai chịu khó học tập những đều cơ bản thì mới thành tài . + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi . 2. Bố cục bài văn có 3 phần . *Mở bài : Chỉ có 1 câu ,cách lập luận ở câu mở đầu là suy luận đối lập . *Thân bài : Đoạn 2 + Câu chuyện Đơvanhxi học vẽ trứng đóng vai trò minh họa cho luận điểm chính . + Cách lập luận (suy luận – nhân quả ) : Do cái học vẽ đi vẽ lại cái trứng mà đơvanhxi đã luyện tinh mắt ,luyện dẽo tay và về sau trở thành họa sĩ lớn thời phục hưng . *Kết bài : 1 đoạn +Dùng phương pháp suy luận – nhân quả . + Nhân : Cách dạy của thầy Vê rô ki ô về cách chịu khó luyện tập các động tác cơ bản đơvanhxi +Quả : Sự thành công của đơvanhxi. 4. Củng cố : _ Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận _ Làm bài tập ở trên . 5. Dặn dò : _Học bài, chuẩn bị bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận . _ Hs chuẩn bị câu hỏi theo ví dụ trong sgk . *********************************************************************************************** Tuần 21 Tiết 84 Ngày soạn : Ngày dạy : LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Khắc sâu kiến thức về khái niệm lập luận trong văn nghị luận 2. Kỹ năng : _Rèn kỹ năng lập luận điểm ,luận cứ và lập luận . 3. Thái độ : _ Yêu thích bộ môn ,nâng cao năng lực lập luận trong văn nghị luận . II. CHUẨN BỊ : * Thầy : Phân biệt lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận . * Trò : Chỉ ra luận cứ , kết luận ở một số đề trong sgk .Bổ sung luận cứ và kết luận vào mỗi đề bài . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định lớp :ktss 2. Kiểm tra bài cũ : _Hãy nêu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong văn nghị luận ? 3.Bài mới :giới thiệu bài mới Hoạt động 1 Lập Luận Trong Đời Sống _ Gv đọc ví dụ mục (1)phần I sgk và nêu câu hỏi hs trả lời .Chỉ ra đúng đâu là luận cứ và đâu là kết luận . _ Hs đọc yêu cầu bài tập 2 và thực hiện heo yêu cầu . _Đọc y/c bài tập 3 và viết tiếp kết luận . _ Gv chốt : Một luận cứ có thể có nhiều kết luận khác nhau miễn là hợp lý . I. Lập luận trong đời sống : 1. Xác định luận cứ và kết luận : a). Hôm nay trời mưa (luận cứ )chúng ta … … (kết luận )ð Mối quan hệ nhân quả ,có thể thay đổi vị trí nhưng phải thêm từ vì đứng trước luận cứ . b). Em rất thích đọc sách ( Kết luận ),vì sách (luận cứ ) ð Mối quan hệ nhân quả,có thể thay đổi vị trí (bỏ từ qua thêm từ nên ). c). Trời nóng quá (luận cứ ),đi ăm kem đi (kết quả) ð Mối quan hệ nhân quả,có thể thay đổi hai bộ phận này . 2. Bổ sung luận cứ cho các kết luận : a). Em rất yêu trường em vì nơi đó em được dạy dỗ thành người . b). … . . . vì nó làm mất lòng tin của mọi người . c). Mệt quá ………. d). Vì còn non dạy nên ………. e). Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp nên ………. 3. Viết tiếp kết luận cho các luậ cứ : a/ …………………………….., ra hiệu sách đi . b/ ………………………………,hôm nay ta phải học cho xong . c/…………………………, chúng ta phải góp ý để bạn ấy sửa chữa d/…………………………….., cư xử như thế coi sao được. e/……………………………..,sau này sẽ trở thành cầu thủ giỏi. Hoạt động 2 Lập Luận Trong Văn Nghị Luận _Gv nêu các luận điểm trong mục (1) sgk (kết luận ).Cho hs phát biểu nhận dạng để phân biệt với kết luận trong lập luận đời thường . _Hs so sánh lập luận trong đời sống hàng ngày với lập luận trong nghị luận . II.Lập luận trong văn nghị luận . Nhận dạng luận điểm trong văn nghị luận . * Kết luận trong lập luận đời thường : Là lời nói trong giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn . * Luận điểm trong văn nghị luận: Thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh . 2.Nhận dạng lập luận trong văn nghị luận : *Lập luận trong đời sống hàng ngày : Được diễn đạt dưới hình thức một câu ,thường mang tính cảm tính hàm ẩn,không tường minh . * Luận điểm trong văn nghị luận: Diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu ,lập luận đòi hỏi có tính lý luận ,chặt chẽ và tường minh . * Chú ý : Giữa luận cứ và kết luận trong văn nghị luận không thể tùy tiện ,linh hoạt như trong đời sống .Ở văn nghị luận ,mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra một kết luận . Hoạt động 3 Tập Nêu Luận Điểm Và Lập Luận. _ Tập nêu luận điểm và lập luận III.Lập luận cho luận điểm “Sách là người bạn lớn của con người “. _ Vì sao nêu ra luận điểm này : * Xuất phát từ con người:Con người không những có nhu cầu về đời sống vật chất mà còn có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh thần ,chính là món ăn quý giá cần cho đời sống tinh thần của con người. * Luận điểm đó có nội dung gì ? + Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại ,là kho tàng kiến thức phong phú vô tận . + Sách giúp ích rất nhiều cho con người ,mở mang tâm hồn và trí tuệ . + Sách giúp con người khám phá mọi lĩnh vực của đời sống không bị giới hạn bởi không gian ,thời gian . + Sách giúp con người nhận thức được những vấn đề lớn của xã hội , nắm bắt qui luật của tự nhiên . + Sách giúp con người hiểu được chính mình . + Sách giúp con người biết sống đúng,sống đẹp. +Sách đem lại sự thư giãn cho con người . * Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? Việc đọc sách là một thực tế lớn của xã hội ,bao thế hệ của nhân loại đã đang và sẽ bằng việc đọc sách và mở mang trí tuệ làm giàu tâm hồn ,phát triển nhân cách và năng lực đóng góp cho xã hội . * Luận điểm đó có tác dụng gì ? Luận điểm “Sách là người bạn lớn của con người “ có tác dụng nhắc nhỡ , động viên mọi người biết quý sách và ham thích đọc sách . 4. Củng cố : _ Hướng dẫn hs giải bài tập 3 sgk . + Nêu luận điểm + Chọn luận điểm hay (hs lập luận từ cách nêu vần đề đến dẫn chứng trong đời sống ). 5. Dặn dò : Xem lại phương pháp lập luận trong văn nghị luận . Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn chứng minh “. * HD: Đọc kỹ văn bản sgk ,trả lời câu hỏi . ************************************************************************ Kết Quả Cần Đạt Hiểu được sự giàu đẹp của tiếng việt qua sự phân tích ,chứng minh trong bài văn nghị luận giàu sức thuyết phục của Đặng Thai Mai . Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn . Nắm được đặc điểm về nội dung và hình thức của trạng ngữ , nhận ra các lỗi trạng ngữ trong câu. Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh . Tuần 22 Tiết 85 Ngày soạn : Ngày dạy : Văn Bản : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng việt qua sự phân tích ,chứng minh của tác giả . _Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn:Lập luận chặt chẽ,chứng cứ toàn diện ,văn phong có tính nghệ thuật . 2.Kỹ năng : _Nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận ,chứng minh,bố cục,hệ thống lý lẽ,lý luận , dẫn chứng . 3.Thái độ : _Yêu thích cái hay ,cái đẹp cảu ngôn ngữ tiếng việt . II. CHUẨN BỊ : * Thầy : Kiến thức về trình tự lập luận của bài ( luận điểm,luận cứ ) ,tìm một vài ví dụ cụ thể từ ngữ liệu văn chương hoặc tiếng nói trong đời sống hàng ngày . * Trò : Đọc trước văn bản,chuẩn bị câu hỏi sgk . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài : _ Để chứng minh vần đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta ,Hồ Chí Minh đã luận chứng theo những hệ thống nào ? Tác dụng của những luận chứng đó là gì? _Tác giả đã sử dụng nghệ thuật diễn đạt nào ? 3.Bài mới : Hoạt động 1 Đọc Và Tìm Hiểu Chung Về Văn Bản _ Cho hs đọc văn bản , đọc phần chú thích .Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả ? _ Hãy nêu luận điểm của bài văn là gì ? _Bài văn chia làm mấy đoạn và giải thích trình tự lập luận cảu bài ? _ Đoạn 1 nêu luận điểm chủ đạo là gì ? _ Chứng minh luận điểm như thế nào ? _ Hs nêu ý chính về tác giả . _ Hs tìm và nêu luận điểm _ Nêu ý kiến và giải thích _Hs trả lời . _ Hs phát hiện trả lời I. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Tác giả : Đặng Thai Mai (1902-1984)Quê ở Nghệ An , là nhà văn , nhà nghiên cứu và hoạt động xã hội có uy tín . 2.Luận điểm : Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay . a). Bố cục : 2 đoạn + Từ đầu…..lịch sử ð tiếng việt là một thứ tiếng đẹp ,một thứ tiếng hay và giải thích nhận định ấy .

File đính kèm:

  • docGiao an van 57.doc
Giáo án liên quan