Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21, Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21, Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
Ngày soạn: 6/2/2023
Tiết:76,77
BÀI 6: TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TỤC NGỮ
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN, LAO ĐỘNG VÀ CON NGƯỜI, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
- Sưu tầm một số câu tục ngữ về con người, xã hội.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con
người, xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động
con người và xã hội vào đời sống.
3.Phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm, bài học hay, phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề
nhắc học sinh soạn bài
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn bài
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
b. Nội dung: HS tham gia trò chơi đố vui
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tấc đất tấc vàng.
- Nhiệm vụ: GV đưa ra trò chơi ô chữ để ôn lại một số câu 2. Một cây làm
tục ngữ đã học ở buổi trước về thiên nhiên, lao động và chẳng nên non/ Ba
con người, xã hội.
- Phương án thực hiện: cây chụm lại nên
+ Thực hiện trò chơi “Ô chữ bí ẩn” hòn núi cao.
+ Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 3. Cái răng, cái tóc
đội lần lượt chọn câu hỏi theo số mà các con yêu thích là góc con người.
- Thời gian: 2 phút 4. Mau sao thì nắng,
- Sản phẩm: Các từ ngữ điền vào chỗ chấm. vắng sao thì mưa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5. Nhất nước, nhì
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: phân, tam cần, tứ
+ lập đội chơi giống.
+ chuẩn bị tinh thần thi đấu 6. Mưa tháng Ba
+ thực hiện trò chơi theo đúng luật hoa đất/ Mưa tháng
* Giáo viên: Tư hư đất.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi => TỤC NGỮ
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu các đội lần lượt lựa
chọn câu hỏi. Hết câu hỏi thì dừng lại.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh nhớ lại được các câu tục ngữ đã học ở bài
trước.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ kết quả làm việc
+ bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
=> Vào bài: Có thể thấy, kho tàng tục ngữ với số lượng
lớn là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc
kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ
thể hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các câu tục ngữ
về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề tục ngữ nói
chung của văn bản nói riêng.
b. Nội dung: HS trả lời nhanh phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung:
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và điền 1. Khái niệm:
thông tin còn thiếu vào bảng sau: - Tục ngữ là những câu nói
Tục ngữ Tác giả: dân gian ngắn gọn, ổn
là một Hình thức định, có nhịp điệu, hình
thể loại Nội dung: ảnh, đúc kết những bài học
văn học Nghệ thuật: của nhân dân về:
dân gian Phạm vi vận dụng: + Quy luật của thiên nhiên
+ Kinh nghiệm lao động
sản xuất
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực + Kinh nghiệm về con Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
hiện người và xã hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày
- Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học
sinh trình bày
- Dự kiến sản phẩm:
Tục ngữ Tác giả: dân gian -> mang tính tập thể,
là một dị bản
thể loại Hình thức: câu nói
văn học Nội dung: kinh nghiệm của nhân dân
dân gian về thiên nhiên, lao động, con người,
xã hội.
Nghệ thuật:
- Những câu nói hoàn chỉnh, ngắn
gọn.
- Giàu hình ảnh, sử dụng so sánh, ẩn
dụ
- Gieo vần
Phạm vi vận dụng: đời sống, suy nghĩ,
lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình
- Học sinh khác bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV bổ sung, nhấn mạnh:
+ Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một
ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
có hình ảnh, nhịp điệu
+ Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn
nhận của nhân dân về tự nhiên, lao động, sản xuất,
con người, xã hội
Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên
và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục
ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của
nhân dân
- Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu
có cả nghĩa bóng
2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút)
a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục
ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. TÌM HIỂU CHUNG
- Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ + Câu 1, 3 : Những câu tục
trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những ngữ về thiên nhiên.
câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? + Câu 2, 4: Những câu tục
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực ngữ về lao động sản xuất.
hiện + Từ câu 5 đến 8 : Những
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ câu tục ngữ về con người
- Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> và xã hội.
thống nhất ý kiến
- Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh
khi cần thiết
- Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia
làm 3 nhóm. Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm
lên trình bày kết quả
- Học sinh nhóm khác bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV chốt:
3. Đọc hiểu văn bản
3.1 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số
hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 1. Tục ngữ về thiên nhiên:
thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì? Câu 1: “Ráng mỡ gà, có nhà thì
Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ giữ”
thuật được sử dụng trong các câu đó? - Nội dung:
Trong thực tế những câu tục ngữ này được Chân trời xuất hiện những áng mây
áp dụng như thế nào? có màu mỡ gà là trời sắp có bão,
Phiếu học tập: cần phải gia cố giữ gìn nhà cửa.
Câu tục ngữ số . - Cơ sở thực tế:
Nội dung + Ráng là màu vàng xuộm của mây
Cơ sở thực tế do mặt trời chiếu vào. Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
Nghệ thuật + Ráng mỡ gà thường xuất hiện ở
Giá trị kinh nghiệm phía chân trời trước khi có giông
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và bão
thực hiện - Nghệ thuật:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Lược bỏ 1 số thành phần chính để
- Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận thành câu rút gọn Nhấn mạnh
nhóm->thống nhất ý kiến vào nội dung chính để mọi người
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu dễ nhớ
cần + Gieo vần lưng: gà – nhà
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình - Giá trị kinh nghiệm: Cần chủ
bày bằng phiếu học tập động giữ gìn nhà cửa, hoa màu...
-Học sinh các nhóm khác bổ sung Nhắc nhở ý thức phòng chống bão
Bước 4: Nhận xét, đánh giá lụt giảm thiểu thiệt hại.
- Học sinh nhận xét, đánh giá Câu 3: “Mống đông vồng tây/
-Giáo viên nhận xét đánh giá Chẳng mưa dây cũng bão giật”
Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nội dung:
GV chốt, chuyển: Hai câu tục ngữ trên đều Cầu vồng, mống cụt xuất hiện là
có điểm chung là đúc kết những kinh một dự báo thời tiết đáng sợ, nếu
nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho trời có cầu vồng ở phía đông hoặc
thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên ở phía tây là sắp có mưa to gió lớn.
nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra - Nghệ thuật:
nhân dân ta còn đúc kết những kinh + Lược bỏ 1 số thành phần chính để
nghiệm trong lao động sản xuất. thành câu rút gọn Nhấn mạnh
vào nội dung chính để mọi người
dễ nhớ
+ Gieo vần lưng: đông – vồng
Tạo âm điệu dễ nhớ, dễ thuộc
- Giá trị kinh nghiệm: Nhân dân
đã đúc kết thành kinh nghiệm quý Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
báu lâu đời để phòng tránh, lo liệu
làm ăn. Nhắc nhở ý thức phòng
chống bão lụt giảm thiểu thiệt hại.
3.2 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số
hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết:
- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 2. Tục ngữ về lao động sản xuất
lao động sản xuất đúc kết những kinh Câu 2: “Nhất thì, nhì thục”
nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện - Nội dung: Khẳng định tầm quan
pháp nghệ thuật được sử dụng trong các trọng của thời vụ và của việc cày
câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. xới đối với nghề trồng trọt
Phiếu học tập: - Cơ sở thực tế:
Câu tục ngữ số . + Trồng trọt đúng thời vụ mới tránh
Nội dung được thiên nhiên, thời tiết khắc
Cơ sở thực tế nghiệt, sâu bệnh Đem lại năng
Nghệ thuật suất, hiệu quả cao
Giá trị kinh nghiệm + Làm đất kĩ, cần cù chăm chỉ cũng
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và không kém phần quan trọng trong
thực hiện sản xuất nông nghiệp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Nghệ thuật:
- Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận + Đưa ra thứ tự lợi ích các các yếu
nhóm->thống nhất ý kiến tố
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu + Gieo vần “i”
cần - Giá trị kinh nghiệm: Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Gieo cấy đúng thời vụ
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình + Cải tạo đất sau mỗi thời vụ
bày bằng phiếu học tập Câu 4: Tôm đi chạng vạng, cá đi
-Học sinh các nhóm khác bổ sung rạng đông
Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Nội dung: Muốn bắt tôm phải đi
- Học sinh nhận xét, đánh giá vào chập tối, còn bắt cá thì phải đi
-Giáo viên nhận xét đánh giá từ sáng sớm.
Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nghệ thuật:
+ Gieo vần “ang”
+ Điệp từ “đi”
+ Đối lập: “chạng vạng” >< “rạng
đông”
- Kinh nghiệm: Kinh nghiệm về
thời điểm thích hợp để đánh bắt
tôm cá. Tôm thường đi kiếm ăn lúc
xế chiều còn cá thường đi theo đàn
kiếm ăn rạng sáng.
3.3 Đọc và tìm hiểu những câu tục ngữ về con người và xã hội
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số
hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về con người và xã hội
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết:
- Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về 3. Tục ngữ về con người và xã hội
con người và xã hội, đúc kết những kinh Câu 5: “Đói cho sạch, rách cho
nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện thơm”
pháp nghệ thuật được sử dụng trong các - Nội dung: Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
câu đó? ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. + Nghĩa đen: Dù đói, rách vẫn phải
Phiếu học tập: ăn uống, ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn
Câu tục ngữ số . thơm tho
Nội dung + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu
Cơ sở thực tế thốn vẫn phải sống trong sạch
Nghệ thuật - Nghệ thuật:
Giá trị kinh nghiệm + Ẩn dụ: sạch; thơm
- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và + Đối: đói - rách, sạch - thơm
thực hiện - Giá trị kinh nghiệm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Khuyên con người phải sống sao
- Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận cho trọn phẩm giá, nhân cách, phải
nhóm->thống nhất ý kiến có lòng tự trọng.
-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu Câu 6: Chết trong hơn sống đục
cần - Nội dung: Khuyên ngăn con
Bước 3: Báo cáo, thảo luận người nên sống đúng đắn hơn trong
- Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình cuộc sống, chết vinh còn hơn sống
bày bằng phiếu học tập nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu
-Học sinh các nhóm khác bổ sung trong cuộc sống, luôn phải sống
Bước 4: Nhận xét, đánh giá đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo
- Học sinh nhận xét, đánh giá đức, sống cần phải biết được chuẩn
-Giáo viên nhận xét đánh giá mực và biết cách đối nhân xử thế.
Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng - Nghệ thuật:
+ Ẩn dụ:
• Nghĩa đen: “Trong” ý chỉ
nước sạch, không có tạp
chất, bụi bẩn nào trái ngược
với “đục” tức là nhiều tạp
chất bụi bẩn.
• Nghĩa bóng:“Trong” biểu
tượng cho người lối sống Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
thanh sạch, sống đẹp, sống
đúng với các chuẩn mực đạo
đức và đúng pháp luật. Trái
lại “đục” biểu hiện cho lối
sống trái với luân thường đạo
lý.
+ Đối: chết> < đục
- Kinh nghiệm: Khuyên ngăn con
người nên sống đúng đắn hơn trong
cuộc sống, chết vinh còn hơn sống
nhục, sống luôn phải ngẩng cao đầu
trong cuộc sống, luôn phải sống
đúng đắn, đúng chuẩn mực đạo
đức, sống cần phải biết được chuẩn
mực và biết cách đối nhân xử thế.
Câu 7: “Có công mài sắt, có ngày
nên kim”
- Nội dung: Ca ngợi sự kiên trì,
quyết tâm thực hiện việc gì đó tới
cùng.
- Nghệ thuật:
+ Điệp từ “có”
+ Ẩn dụ: “sắt”, “kim”
“Sắt” là những thử thách, khó khăn
trong cuộc sống, “kim” là kết quả,
là ước mơ, nguyện vọng của mình,
điều mà mình mong muốn đạt tới
trong cuộc sống.
- Kinh nghiệm: Khuyên răn chúng
ta khi làm bất cứ việc gì cũng nên Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
đặt vào đó sự quyết tâm cũng như
lòng kiên trì thì ta mới đạt được
thành công như ý nguyện.
=> Cho học sinh xem video câu
chuyện “Có công mài sắt, có ngày
nên kim”
Link video:
=4aZ2q0bHS-8
Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây”
- Nội dung: Khi được hưởng thành
quả nào đó, phải nhớ đến người đã
có công gây dựng nên, biết ơn
người đã giúp mình
- Nghệ thuật: Ẩn dụ: Cây-quả;
trồng-ăn
- Trường hợp vận dụng: Thể hiện
tình cảm biết ơn với ông bà, cha
mẹ, thầy cô, những người giúp
mình, hi sinh vì mình
4. Tổng kết
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của văn bản
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
- GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung 1. Nghệ thuật:
và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Ngắn gọn, có vần
- Học sinh lắng nghe yêu cầu nhịp, giàu hình ảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. Nội dung:
- Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân Đúc kết kinh
-Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh nghiệm quý báu về
Bước 3: Báo cáo, thảo luận thiên nhiên, lao
- Giáo viên gọi học sinh trả lời động và con người,
-Học sinh khác bổ sung xã hội.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá * Ghi nhớ (sgk)
- Học sinh nhận xét, đánh giá
-Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng
-HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác. Học sinh vận dụng các
câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tục ngữ về
-GV cho học sinh chơi trò chơi “Giúp học sinh qua sông” con người xã hội
-HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu được hiểu theo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ những nghĩa nào?
HS giơ tay tham gia trò chơi, chọn người mà học sinh A. Nghĩa đen
muốn đưa qua sông. B. Nghĩa đen +
Bước 3: Báo cáo, thảo luận nghĩa bóng
- Giáo viên gọi học sinh trả lời C. Nghĩa bóng
- Học sinh khác bổ sung D. Tất cả đều sai Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
Bước 4: Nhận xét, đánh giá Câu 2: Câu tục
- Học sinh nhận xét, đánh giá ngữ nào trong bài
nói về lao động sản
xuất?
A. Câu 2
B. Câu 2 và 4
C. Câu 1 và 3
D. Câu 4
Câu 3: Từ ngữ nào
trong câu “Cái
răng, cái tóc là góc
con người” sử
dụng hình ảnh
hoán dụ?
A. Cái răng
B. Cái tóc
C. Cái răng, cái
tóc
D. Góc
Câu 4: Câu tục
ngữ nào dưới đây
đồng nghĩa với câu
“Đói cho sạch, rách
cho thơm”?
A. Nhà sạch thì
mát, bát sạch
ngon cơm
B. Mỗi cây mỗi
hoa, mỗi nhà
mỗi cảnh Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
C. Giấy rách
phải giữ lấy
lề
D. Áo rách khéo
vá hơn lành
vụng may
Câu 5: Câu tục
ngữ “Lời nói chẳng
mất tiền mua/ Lựa
lời mà nói cho vừa
lòng nhau.” phù
hợp với nội dung
học tập nào sau
đây?
A. Học nói
B. Học ăn
C. Học mở
D. Học gói
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu: Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về
lao động sản xuất?
- Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học.
Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
tập làm văn)”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS về nhà học bài, sưu tầm
-Dự kiến sản phẩm:
- Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng
bấy nhiêu
- Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân
- Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống
- Một lượt tát , một bát cơm.
-Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ.
- Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già
cất chăn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau
- HS về nhà sưu tầm
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
-Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm
Ngày soạn: 6/2/2023
Tiết:78
BÀI 6:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NÓI QUÁ; NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; HS xác định được nội dung
chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động.
b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để
làm việc cá nhân và chia sẻ.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho 2 ví dụ sau đây, em hãy nhận xét:
VD1: Thành ngữ “mười bảy bẻ gãy sừng trâu” khẳng
VD1: Thành ngữ
định điều gì? Cách nói như trong câu tục ngữ này được
khẳng định sức
gọi là gì?
mạnh phi của
VD2: “Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài bỏ đi để chị
thanh niên Nói
ở lại một mình”. Từ “bỏ đi” trong câu này được hiểu là
quá
gì? Cách dùng từ “bỏ đi” ở trong câu này được gọi là
cách nói gì?
VD2: Cụm từ “bỏ
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
đi” biểu thị cái
HS hoạt động cá nhân.
chết của nhân vật
B3: Báo cáo, thảo luận:
đứa con Nói
Gọi 1 -2 hs chia sẻ.
giảm, nói tránh.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với bài
học.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm –
nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc, viết, nói và nghe.
b. Nội dung: HS làm các bài tập theo SGK.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, chia sẻ và PHT của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 1 (trang 9):
Phát phiếu học tập số 1, học sinh làm việc cặp a.
đôi theo phiếu. – Nói quá: “chưa nằm đã
B2: Thực hiện nhiệm vụ sáng”, “chưa cười đã tối”.
GV: - Tác dụng: nhấn mạnh đặc
1. Hướng dẫn HS làm bài. điểm về thời gian của ngày
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). và đêm giữa mùa hạ và mùa
HS: đông. Tháng 5 ÂL đêm ngắn
1. Đọc bài tập. ngày dài, tháng 10 ÂL đêm Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
2. Trả lời câu hỏi. dài ngày ngắn.
B3: Báo cáo, thảo luận b.
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS – Nói quá: “tát biển Đông
(nếu cần). cũng cạn”.
HS: - Tác dụng: nhấn mạnh sự
- Báo cáo kết quả hoà hợp vợ chồng có thể
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cùng nhau làm những điều
cần). lớn lao, vượt qua được mọi
B4: Kết luận, nhận định (GV) khó khăn, trở ngại.
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của c.
HS bằng việc trả lời các câu hỏi. – Nói quá: “Mồ hôi thánh
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu thót như mưa ruộng cày”.
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau. - Tác dụng: nhấn mạnh sự
vất vả của người nông dân.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 2 (trang 9):
Bài tập 2 (SGK/9): GV tổ chức trò chơi ghép 1-d
nối “Ai nhanh hơn” 2-c
Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói 3-a
thông thường: 4-b
* Cách nói quá:
1. Nghìn cân treo sợi tóc
2. Trăm công nghìn việc
3. Hiền như đất
4. Trói gà không chặt
* Cách nói thông thường:
A. Rất hiền lành
B. Yếu quá, không quen lao động chân tay
C. Rất bận
D. Ở tình thế vô cùng nguy hiểm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS làm bài.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc bài tập.
2. Trả lời câu hỏi theo PHT.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS
(nếu cần).
HS: Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
- Báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 3 (trang 10):
Bài tập 3 (SGK/10): a. Từ “yên nghỉ” chỉ “cái
HS làm việc theo phiếu học tập số 2, hình thức chết”. Cách dùng từ làm
cặp đôi. giảm bớt sự đau buồn,
B2: Thực hiện nhiệm vụ thương tiếc.
GV: b. Từ “mất, về” chỉ “cái
1. Hướng dẫn HS làm bài. chết”. Cách dùng từ làm
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). giảm bớt sự đau buồn,
HS: thương tiếc.
1. Đọc bài tập. c. Từ “khuất núi” chỉ “cái
2. Trả lời câu hỏi theo PHT. chết”. Cách dùng từ làm
B3: Báo cáo, thảo luận giảm bớt sự đau buồn,
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS thương tiếc.
(nếu cần).
HS:
- Báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của
HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu
cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
b. Nội dung: HS củng cố kiến thức về nói giảm – nói tránh, nói quá
c. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 21
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Bài tập 4 (SGK/tr.10)
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) về một chủ đề tự
chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc
nói giảm – nói tránh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đoạn văn của HS.
HS hoạt động cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
Gọi 3- 4 hs chia sẻ.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV nhận xét, bổ sung theo định hướng kết nối với
VB.
4. HĐ 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới
trong học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử dụng nói quá, nói
giảm, nói tránh (có thể diễn thành hoạt cảnh ngắn)
c. Sản phẩm: Câu chuyện của hs
d. Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
Tổ chức thực hiện
B1: Giao nhiệm vụ:
Chia sẻ một số tình huống trong cuộc sống hay sử
dụng nói quá, nói giảm, nói tránh (có thể diễn thành – Chia sẻ của HS
hoạt cảnh ngắn)
B2: HS Thực hiện nhiệm vụ ở nhà
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong
mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
Câu Biện pháp nói quá Tác dụng
a. Đêm tháng Năm
chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng Mười chưa
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_7_tuan_21_bai_6_truyen_ngu_ngon_va_tuc_ngu_n.docx



