A. Mục tiêu bài học
1- KiÕn thøc
- Một số trạng ngữ thường gặp. Vị trí của trạng ngữ câu.
2-Kỹ năng
- Nhận biết trạng ngữ trong câu. Phân biệt các loại trạng ngữ.
3- Thái độ
- Sử dụng câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, ví dụ mẫu
- HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A; 7B; .
2- Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt?
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ
- Mục tiêu: Công dụng của trạng ngữ, vị trí của trạng ngữ.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Thời gian: 15p
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 24, 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 / 1 / 2013
Ngày dạy : 7A : 23/ 1 / 2013
7B: 24 / 1/ 2013
Tiết 85
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu bài học
1- KiÕn thøc
- Một số trạng ngữ thường gặp. Vị trí của trạng ngữ câu.
2-Kỹ năng
- Nhận biết trạng ngữ trong câu. Phân biệt các loại trạng ngữ.
3- Thái độ
- Sử dụng câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, ví dụ mẫu
- HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng...
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt?
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ
- Mục tiêu: Công dụng của trạng ngữ, vị trí của trạng ngữ.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
- Thời gian: 15p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Học sinh đọc mục I(39). Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung các ví dụ cần tìm hiểu.
- Em hãy xác định trạng ngữ trong các câu trên?
- Các trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì?
(Học sinh thảo luận theo nhóm, đại diện từng nhóm trả lời, giáo viên nhận xét đánh giá)
- Qua bài tập trên em thấy trạng ngữ được thêm vào câu nhằm mục đích gì?
-Học sinh đọc ý 1 của ghi nhớ.
- Trong các câu trên trạng ngữ đứng ở những vị trí nào trong câu?
- Có thể chuyển trạng ngữ sang những vị trí khác của câu được không? Nêu một trường hợp minh họa?
- Khi chuyển như vậy nội dung của câu có thay đổi không? (không)
- Trong các câu trên trạng ngữ được phân biệt với nòng cốt câu bằng dấu hiệu gì? (Dấu phẩy- khi viết)
Giáo viên bổ sung: Khi nói trạng ngữ được phân biệt với nòng cốt câu bằng một quãng nghỉ.
- Về hình thức trạng ngữ khi thêm vào câu có đặc điểm gì?
-Học sinh đọc ý 2 của ghi nhớ.
- Em hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ khi thêm vào câu?
-2 Học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên nêu ví dụ:
1,An đi học chiều nay
2, Chiều nay, An đi học.
- Trong hai câu trên câu nào có chứa trạng ngữ? Vì sao?
( câu 2- TR bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu)
- Vì sao câu 1 là câu không chứa trạng ngữ?
-Vì cụm từ “ chiều nay” là phụ ngữ của động từ “ đi học”.
- Từ bài tập trên em thấy cần lưu ý điều gì khi thêm trạng ngữ vào câu?
I, Đặc điểm của trạng ngữ
1.Ví dụ: SGK(39)
2. Nhận xét
Trạng ngữ
ý nghĩa bổ sung cho câu
1, Dưới bóng tre xanh
2, Từ lâu đời
3, Đời đời, kiếp kiếp
4,Từ nghìn đời nay
Không gian
Thời gian
Thời gian
Thời gian
Ghi nhớ : SGK(39)
*Lưu ý: Khi thêm trạng ngữ vào câu tránh nhầm trạng ngữ với phụ ngữ .
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: Nhận diện trạng ngữ, xác định ý nghĩa của trạng ngữ
- Phương pháp: thực hành.
- Thời gian: 15p
-Học sinh đọc BT 1
- Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
-Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm. Mỗi nhóm xác định trạng ngữ trong một câu.
-Đại diện từng nhóm trả lời( Gạch chân từ là trạng ngữ trên bảng phụ và xác định ý nghĩa mà trạng ngữ đó bổ sung cho nội dung của câu), Giáo viên nhận xét.
-Học sinh đọc bài tập 2(40)
Tìm trạng ngữ trong đoạn trích?
-Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập.
II, Luyện tập
Bài tập 1(39,40)
Xác định vai trò của cụm từ “ Mùa xuân” trong từng câu.
a, Là chủ ngữ và vị ngữ.
b, Là trạng ngữ.
c, Là bổ ngữ.
d, Là câu đặc biệt.
Bài tập 2
1-a ,Như báo trước …tinh khiết-> trạng ngữ cách thức.
b, Khi đi qua…còn tươi-> trạng ngữ chỉ không gian,nơi chốn.
c,Trong cái vỏ xanh kia-> trạng ngữ chỉ cách thức.
d,Dưới ánh nắng-> trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn.
2-Với khả năng…đây-> trạng ngữ chỉ cách thức.
4, Củng cố:Gv khái quát bài
Trạng ngữ được thêm vào câu nhằm mục đích gì? Khi được thêm vào câu trạng ngữ có đặc điểm gì?
5, Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3.
- Đọc trước bài “ Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 20 / 1 / 2013
Ngày dạy : 7A : 25/ 1 / 2013
7B: 26 / 1/ 2013
Tiết 86
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. Mục tiêu bài học
1- KiÕn thức-
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh
2-Kỹ năng
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3- Thái độ
- Có ý thức vươn lên trong học tập.
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, bài văn mẫu
- HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng...
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra bài tập về nhà của HS?
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh
-Mục tiêu: Đặc điểm của chứng Minh trong đời sống và phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh
- Phương pháp: Trình bày, giải thích, minh hoạ.
- Thời gian: 25p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh?
- Khi bị nghi ngờ, hoài nghi, chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật.
- Khi cần chứng minh lời nói của em là thật ,em phải làm như thế nào?
-Chúng ta phải nói thật, dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng kiến việc ấy
VD: -Chị A là công dân xã Bình Thuận, làm thế nào để chứng minh chị là công dân của xã?( Chị phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận thường trú của công an xóm, xã, những người cùng sống cùng ở địa bàn xã biết chị ).
-Bạn em học giỏi nhất lớp, làm thế nào để chứng minh điều đó? (Em phải đưa ra các bằng chứng như : Bảng điểm ghi kết quả học tập của bạn, những giấy từ chứng nhận bạn đạt giải trong các cuộc thi HSG) .
Giáo viên khái quát : Cách dùng các giấy tờ liên quan như : Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu gia đình, bảng điểm học tập, giấy chứng nhận đạt giải trong các kì thi … là cách đưa ra những vật chứng dể chứng minh; Cách đưa những con người cụ thể để minh chứng cho lời nói của mình là cách dùng nhân chứng để chứng minh.
-Thế nào là chứng minh một vấn đề trong đời sống?
-Trong đời sống,người ta dùng sự thật (chứng cứ chính xác)để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
- Trong nghị luận làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?
- Trong văn nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng chứng chân thực đã được thừa nhận đễ chứng tỏ luận điểm mới ( cần được chứng minh ) là đánh tin cậy.
I. Mục đích và phương pháp chứng minh
1. Chứng minh trong đời sống
- Đưa ra những nhân chứng, vật chứng để chứng tỏ điều gì đó đáng tin.
2. Chứng minh trong văn nghị luận
a. Ví dụ
Bài văn: Đừng sợ vấp ngã
b. Nhận xét
- Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì?
-Nhan đề của bài văn.
- Em hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó?
- Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, bài văn đã lập luận như thế nào? Đưa ra những chứng cớ nào?
Dùng lí lẽ và dẫn chứng
- Em có nhận xét gì về những chứng cớ ấy?
-Chân thật không thể chối cãi.
- Để cụ thể hóa những chứng cớ mà mình đã nêu ra người viết đã nêu ra những sự thật nào?
-Nêu tên của những con người nổi tiếng như : Oan Đi-xnây, Lu-i Pa -xtơ, Lép Tôn- xtôi,Hen ri-Pho, En-ri-cô Ca-ru-xô- > Họ đã từng vấp ngã
(Học sinh đọc phần chú thích cuối trang 41,42-SGK).
- Vì sao người viết lại dẫn tên những con người ấy?
- Vì đó là những con người nổi tiếng về sự thành đạt nhưng trước đây họ đã từng bị thất bại, bị vấp ngã trong cuộc đời.
- Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? Vì sao?
-Đáng tin cậy, vì đó là những con người nổi tiếng ai cũng biết.
- Theo em phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn này là gì?
Giáo viên khái quát: Văn bản “ đừng sợ vấp ngã” đã dùng lí lẽ và những bằng cớ chân thực để chứng minh làm rõ một vấn đề đó là khuyên người ta “ đừng sợ vấp ngã”- Đừng sợ thất bại trong cuộc đời.
- Qua tìm hiểu văn bản “ Đừng sợ vấp ngã” em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận?
- Các lí lẽ bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải đảm bảo yêu cầu gì?
-Phải được lựa chọn phù hợp, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
-Giáo viên khái quát giúp học sinh hình thành ghi nhớ.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ -SGK(42)
*Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
*Những câu văn mang luận điểm:
- Đã bao lần bạn bị vấp ngã mà không hề nhớ
-Vậy xin ban chớ lo sợ thất bại.
- Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hộ chỉ vì không cố gắng hết mình.
*Phương pháp lập luận: Dùng dẫn chứng tiêu biểu có sức thuyết phục đó là tên những con người nổi tiếng về sự thành đạt trước đây cũng đã từng bị thất bại, bị vấp ngã trong cuộc đời.
* Ghi nhớ/42
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: Hs vận dụng lý thuyết làm bài tập. Nhận diện luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận: Không sợ sai lầm.
- Phương pháp: Thực hành
- Thời gian: 10’
- Bài văn nêu lên luận điểm gì?Tìm những câu mang luận điểm đó ?
a. Luận điểm: nằm ngay ở phần nhan đề
Luận điểm còn được thể hiện ở các câu:
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế, trốn tránh thực tế và suốt đời không thể tự lập được
+ Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ số phận của mình.
-Tìm những luận cứ nêu ra trong bài?
- Những luận cứ đó có sức thuyết phục không ?
-Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế có sức thuyết phục
- Cách lập luận chứng minh của bài có gì khác so với bài“đừng sợ vấp ngã”?
. -Bài“đừng sợ vấp ngã”người viết dùng lí lẽ dẫn chứng để chứng minh.
-Bài “ không sợ sai lầm” người viết dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh. Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.
II. Luyện tập
Bài tập
“ Không sợ sai lầm”
-Luận điểm:Không sợ sai lầm.
- Luận cứ
_ Không thể có chuyện sống mà không phạm chút sai lầm nào.
_ Sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì.và không làm được gì.
_ Sợ sai đem đến bài học chio những ngừơi biết rút kinh nghiệm khi sai lầm.
* Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế có sức thuyết phục
4, Củng cố: Gv khái quát bài học
- Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa lập luận trong phép lập luận chứng minh với lập luận trong đời sống?
- Giống nhau: Đều nhằm làm sáng tỏ một vấn đề hoặc một sự việc.
- Khác nhau: Lập luận trong đời sống: Là đưa ra những nhân chứng, vật chứng để chứng tỏ sự việc mình nêu ra là đúng.
+Lập luận trong văn nghị luận: Là dùng những lí lẽ, bằng chứng chan thực, đã được thừa nhận để chứng minh luận điểm mới ( cần được chứng minh) là đáng tin cậy.
5, Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Đọc trước Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 20 / 1 / 2013
Ngày dạy : 7A : 25/ 1 / 2013
7B: 26 / 1/ 2013
Tiết 87
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1- KiÕn thøc
- Công dụng của trạng ngữ. Cách tách trạng ngữ thành câu riêng
2-Kỹ năng
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3- Thái độ
- Sử dụng câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, ví dụ mẫu
- HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng...
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(5’) - Em hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ khi thêm vào câu.
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu công dụng của trạng ngữ
- Mục tiêu: Nắm được công dụng của trạng ngữ.
- Phương pháp: Phân tích ngôn ngữ.
-Thời gian: 10p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Học sinh theo dõi mục I SGK (45,46)
- Em hãy xác định trạng ngữ trong câu a, b? Gọi tên các trạng ngữ đó?
- Các trạng ngữ này có lược bỏ được không? vì sao?
Vd: Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun
nếu bỏ trạng ngữ về mùa đông thì câu văn sẽ thiếu chính xác
Gv khái quát ghi nhớ ý 1/46
-Học sinh đọc lại văn bản “ Đừng sợ vấp ngã”
- Em hãy chỉ ra các trạng ngữ trong bài? gọi tên các trạng ngữ ấy?
- Như vậy trong văn nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận?
-Giáo viên khái quát
Trạng ngữ xác định thời gian điều kiện, hoàn cảnh diễn ra sự việc nêu trong câu.
giúp học sinh hình thành ghi nhớ.
-Học sinh đọc ghi nhớ
I, Công dụng của trạng ngữ
1. Ví dụ( SGK-45,46)
2. Nhận xét
Ví dụ 1; đoạn văn /45,46
Trạng ngữ
Thường thường, vào khoảng đó -> thời gian.
-Sáng dậy -> thời gian.
-Trên giàn thiên lí -> địa điểm.
-Chỉ độ tám chín giờ sáng -> thời gian.
-Trên nền trời trong trong -> địa điểm. - Về mùa đông -> thời gian.
Không lược bỏ các trạng ngữ trên được. Vì:
+ Các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm giúp cho việc miêu tả của câu văn chính xác hơn, cụ thể hơn và có tác dụng liên kết câu.
Ví dụ 2 văn bản “ Đừng sợ vấp ngã”
Trạng ngữ; đã bao lần, lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lúc còn học phổ thông, về môn hóa.
Trong văn nghị luận trạng ngữ thể hiện sự sắp xếp trình tự lập luận theo: Không gian, thời gian, nguyên nhân, hệ quả.
*Ghi nhớ: SGK(46)
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu cách tách trạng ngữ
- Mục tiêu: - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. Ý nghĩa của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
- Phương pháp: Nêu ví dụ, thực hành
-Thời gian: 10p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên ghi bảng phụ 2 câu cần tìm hiểu theo SGK.
- Em hãy xác định trạng ngữ trong câu văn thứ nhất?
- Hãy so sánh với trạng ngữ in đậm ở câu dưới ?
nòng cốt của từng câu? Hai câu có gì khác nhau?
-Học sinh phân tích trên bảng phụ-> giáo viên nhận xét.
- Có thể ghép câu 2 vào câu thứ nhất được không? Vì sao?
-Được vì cùng nòng cốt câu và khi ghép như vậy tạo thành một câu có hai trạng ngữ.
- Trạng ngữ “ Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó” đứng ở vị trí nào trong câu?được tách thành một câu riêng có tác dụng gì?
- Theo em vì sao cần tách trạng ngữ thành câu riêng?Những trạng ngữ ở vị trí nào có thể tách thành câu riêng?
-Học sinh đọc ghi nhớ SGK(47).
II, Tách trạng ngữ thành câu riêng
1.Ví dụ: SGK-46
2. Nhận xét
Trạng ngữ câu 1: để tự hào với tiếng nói của mình
So sánh với trạng ngữ in đậm
Giống nhau : Về ý nghĩa cả hai đều có quan hệ như nhau với vị ngữ chủ ngữ
Khác nhau: Trạng ngữ in đậm được tách thành câu riêng
->để nhấn mạnh ý cần nói trong đoạn văn
*Ghi nhớ: SGK-47.
Hoạt động 4 . HDHS luyện tập
-Mục tiêu: Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. Phân biệt các loại trạng ngữ
-Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm
-Thời gian: 15p
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm
- Tìm trạng ngữ và nêu công dụng của nó?
-Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác đối chiếu nhận xét. Giáo viên nhận xét chung.
-Học sinh đọc bài tập- > xác định yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm. từng nhóm báo cáo kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá chung
III, Luyện tập
Bài 1
a,-ở loại bài thứ nhất, ở loại bài thứ hai - >Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
b, Đã bao lần; lần đầu tiên; Lúc còn học phổ thông; Về môn hóa -> Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận, có tác dụng liên kết các câu văn, đoạn văn.
Bài 2
a,Trạng ngữ được tách:
Năm 72
-Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm nhân vật hy sinh.
b,Trạng ngữ được tách: Trong lúc tiếng đờn…bồn chồn.
-Tác dụng: Nhấn mạnh cảm xúc được nêu ở nòng cốt câu.
4, Củng cố: Gv khái quát bài học
Gọi 2 học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Trạng ngữ có công dụng gì? Khi được tách thành câu riêng trạng ngữ có tác dụng gì?
5, Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc 2 ghi nhớ
-Làm bài tập 3 -SGK. Tiếp tục ôn tập tiếng Việt ( về câu rút gon, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu) để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 định kì.
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 22/1/2013
Ngày giảng: 28/1/- Lớp 7A
29/11- Lớp 7B
Tiết 88 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt từ đầu kỳ II đến nay (Gồm các bài học; Rút gọn câu; Câu đặc biệt; Thêm trạng ngữ cho câu).
- Tích hợp với phần Văn bản đã học.
2. Kĩ năng
- Nhận diện câu rút gọn, câu đặc biệt, trạng ngữ trong câu.
- Trình bày, giải thích, phân loại.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc, tích cực trong khi làm bài.
B. Chuẩn bị
1. GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2. HS: Ôn lại kiến thức đã học.
C. Hình thức đề kiểm tra
- Tự luận
- Cách tổ chức: Học sinh làm bài 45 phút
MA TRẬN
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1.Rút gọn câu
Nhận diện câu rút gọn, thành phần được rút gọn.
Giải thích vì sao nhiều câu tục ngữ lại không có chủ ngữ.
Khôi phục thành phần câu được rút gọn.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
2. Câu đặc biệt
Nhớ được khái niệm, tác dụng của câu đặc biệt.
Nhận diện câu đặc biệt.
Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn cảnh.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1,5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
4. Thêm trạng ngữ cho câu
Xác định trạng ngữ, gọi tên trạng ngữ
Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ.
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
D.Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức: - Sỹ số: Lớp 7A:.......................... Lớp 7B: ..............................
Tiến hành kiểm tra.:
Gv phát đề, HS làm trực tiếp vào tờ đề
LỚP 7A
Câu 1: (2đ)
a,Tìm câu rút gọn?
b, Khôi phục thành phần bị rút gọn trong đoạn văn sau:
Lúc ông chủ nhà về, tôi hỏi khéo:
- Thế nào, cụ nghe tiếng Kinh có hiểu không?
- Có chứ. (Nguyễn Công Hoan)
Câu 2(2đ) Theo em vì sao nhiều câu tục ngữ lại không có chủ ngữ.(ví dụ như câu Thương người như thể thương thân. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
Câu 3(2đ) Câu đặc biệt có cấu tạo như thế nào? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì?
Câu 4: (2đ)
a. Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau?
b. Cho biết mỗi câu đặc biệt đó được dùng để làm gì?
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc.
Câu 5: (1đ) Xác định và gọi tên trạng ngữ trong đoạn văn sau:
Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang…Rồi tháng mười qua. Sớm sớm, chỉ nghe tiếng đối đáp cúc cu cu…dịu dàng từ vườn xa vọng lại.
(Tô Hoài)
Câu 6: (1đ) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) có sử dụng trạng ngữ (gạch chân các trạng ngữ).
LỚP 7B
Câu 1: (2đ)Tìm câu rút gọn? Khôi phục thành phần bị rút gọn trong đoạn văn sau:
Em buồn bã lắc đầu:
- Không, em không lấy. Em để hết lại cho anh.
- Lằng nhằng mãi. Chia ra!- mẹ tôi quát và giận dữ đi về phía cổng.
(Khánh Hoài)
Câu 2: (2đ)Theo em vì sao nhiều câu tục ngữ lại không có chủ ngữ.(ví dụ như câu Thương người như thể thương thân. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)
Câu 3: (2đ) Câu đặc biệt có cấu tạo như thế nào? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì?
Câu 4: (2đ)
a. Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau?
b. Cho biết mỗi câu đặc biệt đó được dùng để làm gì?
Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran.
Câu 5: (1đ) Xác định và gọi tên trạng ngữ trong đoạn văn sau:
Những buổi sáng, chú chích chòe lông đen xen lông trắng nhún nhẩy trên đọt lá chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lô. Thỉnh thoảng từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc kết thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo đấy là chim di cư theo mùa như ngỗng trời, le te, giang, sếu …mà người ta gọi là loài chim giang hồ.
( Nguyễn Quỳnh)
Câu 6: (1đ)Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) có sử dụng trạng ngữ (gạch chân các trạng ngữ).
Đáp án
Lớp 7A
Câu 1(2đ)
Câu rút gọn: Có chứ. (1đ) Rút gọn thành phần chủ ngữ.
Khôi phục: Tôi có hiểu chứ (1đ)
Câu 2(2đ) Nhiều câu tục ngữ không có chủ ngữ vì các bài học kinh nghiệm hoặc lời khuyên trong các câu tục ngữ đó hướng đến nhiều đối tượng chứ không phải một ai đó cụ thể.
Câu 3(2đ) Câu đặc biệt không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.(1đ)
Câu đặc biệt thường được dùng để :
- Xác định thời gian, nơi chốn điễn ra sự việc nói đến trong văn cảnh;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp. (1đ)
Câu 4: (2đ)
a. Câu đặc biệt trong đoạn văn: Và lắc. Và xóc.(1đ)
b. Câu đặc biệt đó được dùng để liệt kê sự việc diễn ra.(1đ)
Câu 5: (1đ) Trạng ngữ trong đoạn văn: Sớm sớm. Sớm sớm ->chỉ thời gian.
Câu 6: (1đ) HS viết được đoạn văn có sử dụng trạng ngữ , chỉ rõ các trạng ngữ trong văn cảnh.
Lớp 7B
Câu 1(2đ)
Câu 1(2đ)
Câu rút gọn: Lằng nhằng mãi. Chia ra. (1đ) Rút gọn thành phần chủ ngữ.
Khôi phục: Hai đứa đừng lằng nhằng mãi. Hai đứa chia đồ chơi ra. (1đ)
Câu 2, 3,6 như đáp án của lớp 7A
Câu 4: (2đ)
a. Câu đặc biệt trong đoạn văn: Sớm. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran.(1đ)
b. Câu đặc biệt đó được dùng để xác định thời gian, thông báo, liệt kê sự việc diễn ra.(1đ)
Câu 5: (1đ) Trạng ngữ trong đoạn văn: Những buổi sáng.Thỉnh thoảng ->chỉ thời gian.
từ chân trời phía xa-> nơi chốn
4, Củng cố
- Giáo viên thu bài; nhận xét giờ làm bài.
5, Hướng dẫn về nhà
-Đọc trước bài “ Cách làm bài văn lập luận chứng minh”
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25 / 1 / 2013
Ngày dạy : 7A : 30 / 1 / 2013
7B: 31 / 1 / 2013
Tiết 89
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A, Mục tiêu bài học
1, KiÕn thøc
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2, KÜ n¨ng
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh..
3,Thái độ
- Học sinh được bồi dưỡng tình cảm khen chê đối với các hiện tượng của đời sống.
B. Chuẩn bị
- Gv: Bài soạn, bài văn mẫu
- HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng, xử lí thông tin...
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học
1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;…………………….
2- Kiểm tra bài cũ(5’) – Cách lập luận chứng minh trong đời sống và trong văn nghị luận có đặc điểm gì khác nhau?
3- Bài mới
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận chứng Minh.
- Mục tiêu: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn chứng minh
- Phương pháp: Trình bày, giải thích.
-Thời gian: 20p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi và đọc thầm mục I SGK(48,49).
Hướng dẫn Hs xác định yêu cầu của đề
- Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì?
-Có chí thì nên.
- Em hãy giải thích câu tục ngữ
- Với một luận điểm như thế, bài viết cần đưa ra những luận cứ nào?
- Có thể sắp xếp những lí lẽ và những dẫn chứng như thế nào để làm sáng tỏ tính đúng đắn của luận điểm nêu trong đề bài?
-Lí lẽ: Khẳng định vai trò, ý nghĩa của chí trong cuộc sống
- Tìm dẫn chứng chứng minh có chí thì sẽ thành công
-Dẫn chứng:Từ xưa đến nay có bao tấm gương nêu cao ý chí, nhờ có chí mà thành công:
+Trong nước như: Cao bá Quát, Nguyễn Đình Chiểu…Nguyễn ngọc Kí, Nguyễn văn Vinh…
+Nước ngoài: Như những người trong văn bản “ đừng sợ vấp ngã” đã nêu tên.
-Học sinh đọc thầm phần “ Lập dàn bài”
- Phần mở bài của bài nghị luận chứng minh này cần nêu được điều gì?
-Nêu tầm quan trọng của ý chí nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đúc kết. Khẳng định đó là một chân lí.
- Phần thân bài cần chứng minh vấn đề “ có chí thì nên” như thế nào?
-Dùng lí lẽ.
-Dùng dẫn chứng: +Trong đời sống xưa và nay:Những tấm gương vượt khó học giỏi.(Trong và ngoài nước)
+Trong sách báo.
- Phần kết bài cần khẳng định được điều gì?
-Mọi người nên tu dưỡng ý chí từ việc nhỏ đến việc lớn( Nêu vai trò và tầm quan trọng của ý chí)
-Học sinh đọc tham khảo phần viết bài.
- Có mấy cách mở bài? Nêu dàn ý của từng cách viết?
- Điểm giống nhau trong 3 cách mở bài đó là gì>
-Đều phải trích lại đề bài (luận điểm chính được nêu trong đề bài)
- Phần thân bài muốn liên kết được với phần mở bài cần phải có yếu tố gì?
-Có từ ngữ làm nhiệm vụ liên kết.
- Em hãy nêu một số từ ngữ có vai trò liên kết đoạn văn?
-Thật vậy, đúng như vậy.
-Thực tế đã cho thấy, ai cũng biết.
-Điều đó quả là đúng.
- Phần thân bài là một đoạn văn hay trình bày làm nhiều đoạn văn? Vì sao?
-Trình bày làm nhiều đoạn văn để tạo ấn tượng rõ ràng mạch lạc, khoa học trong việc lập luận chứng minh.
- Phần kết bài liên kết với phần thân bài thông qua những
File đính kèm:
- Tuan 24,25 tiết 85,86,87,88,89,90.doc