A. Mức độ cần đạt:
- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động.
- Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, Thái độ:
1. Kiến thức:- Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Kỹ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 25 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 02/03//2013
Tiết 97 Ngày dạy: 04/03/2013
Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt)
A. Mức độ cần đạt:
- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động.
- Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, Thái độ:
1. Kiến thức:- Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. Kỹ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
- Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là câu chủ động và câu bị động? Lấy ví dụ cụ thể.
- Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì? (3.0 điểm)
A. Để câu văn đó nổi bật hơn.
B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai.
(C). Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
D. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
3.Bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động. Vậy cách chuyển đổi từ câu chủ động sang bị động và ngược lại như thế nào, tiết học này các em sẽ rõ.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
- Gọi hs đọc 2 vd trong sgk
GV: Hai Vd đó có điểm nào giống và khác nhau ?
GV: Em hãy nêu quy tắc chuyển đối câu chủ động thành câu bị động ?
- Muốn chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động người ta chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay từ được vào sau từ hoặc cụm từ ấy
Hs đọc vd 2 trong sgk
GV: Hai câu đó có phải là câu bị động không ? Vì sao?
GV: Vậy có mấy cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động ? ( ghi nhớ sgk )
BT thêm: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
a. Con mèo đang đuổi con chuột
Con chuột bị con mèo đuổi
b. Gió đẩy thuyền ra xa
Thuyền bị gió đẩy ra xa
Luyện tập
GV: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì? (HSTLN – 3 phút)
Các nhóm nhận xét, Gv bổ sung
GV: Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 – HS hoạt động độc lập
Hướng dẫn tự học
HS sưu tầm: Hôm qua Tây nó bắn nghe vang cả khu rừng. Thế là, rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây nứt ra chảy máu, quện lại thành cục rồi bằm tím. Có cây bị chặt đứt ngang người đổ ầm xuống...Một vài cây được nâng đỡ lên cho khỏi ngã.
I.Tìm hiểu chung:
1.Cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động
* Xét VD1/SGK:
- Giống: đều thông báo chung một nội dung, cùng là câu bị động
- Khác nhau: câu a có từ được câu b không có từ được
* Xét VD 2/ SGK:
- 2 câu đó không phải câu bị động vì chỉ có thể nói câu bị động đối lập với câu chủ động tương ứng
- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ)
- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ
( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu
Chú ý: Không phải câu nào có từ bị, được cũng đều là câu bị động
VD: Em bị đay tay.
Năm nay, cà phê được mùa.
2.Ghi nhớ : Sgk
II.Luyện tập:
Bài 1:Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo 2 kiểu
a, Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ XIII
-> Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII
b, Tất cả cánh cửa chùa (người ta)làm bằng gỗ lim
->Tất cả cánh cữa chùa làm bằng gỗ lim
c, Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào
-> Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
d, Một là cớ đại được (người ta) dựng ở giữa sân
-> Một lá cờ đại dựng ở sân
Bài 2:Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động, một câu dùng từ được một câu dùng từ bị
a, Em bị thầy giáo khen
Em được thấy giáo khen
b, Ngôi chùa ấy được người ta phá đi
Ngôi chùa ấy bị người ta phá đi
c, Sự khác biết giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đông thị hoá thu hẹp
+ Câu bị động dùng từ được: có hàm ý đanh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu
+Câu bị đông dùng từ bị: có hàm ý đánh giá tiêu cực
Bài 3 : Hướng dẫn cho hs làm
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Học phần ghi nhớ Sgk. Nắm vững nội dung.
- Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị động.
* Bài mới: Soạn bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)
E. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................................................................................................................
Tuần 25 Ngày soạn: 02/03//2013
Tiết 98-99 Ngày dạy: 04/03/2013
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Mức độ cần đạt:
- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học.
- Tạo lập một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học (chứng minh, giải thích).
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng, thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
- Trình bày lập luận có tình, có lí.
3. Thái độ: - Nắm được nội dung và nghệ thuật một số văn bản nghị luận đã học.
C. Phương pháp: Phát vấn, thệ thống kiến thức, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Văn bản nào dưới đây của Phạm Văn Đồng?
A, Ý nghĩa văn chương; (B), Đức tính giản dị của Bác Hồ;
C, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; D, Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
Câu 2:Luận điểm chính của văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?
A, Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người.
B, Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp;
C, Bác gian dị trong mọi phương diện: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết;
(D), Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta.
Câu 3: Trình bày ý kiến của em về ý nghĩa công dụng của văn chương?
3. Bài mới: Để các em có kiến thức khái quát về văn bản nghị luận, tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tập.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
* Hoàn thành bảng kê các văn bản bài 20, 21, 22, 23, 24.
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị của Hs.
- Gv: Kẻ bảng
- Hs: Lên bảng hoàn thành nội dung.
- Gv: Nhận xét, cho điểm miệng.
*Đặc sắc nghệ thuật của một số bài văn nghị luận.
- Gv: Phát phiếu học tập.
- Hs: Thảo luận theo bàn để hoàn thành phiếu học tập.
- Hs: Trình bày, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Giáo viên kết luận ghi bảng.
I. Hệ thống hóa kiến thức:
1. Bảng kê các bài văn nghị luận bài 20, 21, 23, 24.
Stt
Tên bài
Tác giả
Đề tài nghị luận
Luận điểm
Phương pháp lập luận
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt
Nam
Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng việt
Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp
Chứng minh kết hợp giải thích
3
Đức tính giản dị của BH
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết
Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận
4
Y nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của văn chương
Nguồn gốc: tình thương người, thương muôn loài muôn vật.
Ý nghĩa:hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm.
Giải thích kết hợp bình luận
2. Đặc sắc nghệ thuật của một số bài văn nghị luận
Tên bài
Đặc sắc nghệ thuật
Tình thần yêu nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện,
sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc
Sự giàu đẹp của tiếng việt
- Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đánh, toàn diện chặt chẽ
Đức tình giản dị của Bác Hồ
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp
chứng minh giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
Ý nghĩa văn chương
- Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn
gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc.
TIẾT 99
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Bảng kê các yếu tố trong các văn bản .
- Gv: Các em hãy nhớ lại các kiến thức đã học để nối cột thể loại với cột yếu tố.
- Hs: Làm việc độc lập.
- Gv: gọi 3 Hs lên bảng nối.
- Hs: Làm, nhận xét.
- Gv: Kết luận, ghi điểm.
* HĐ2:So sánh văn nghị luận với văn tự sự, trữ tình.
- Gv:Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không ? vì sao?
- Hs:có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh.
- Gv:Qua đây cho cô biết nghị luận là gì ? văn nghị luận khác với các thể tự sự , trữ tình ở chổ nào ? nêu các phương phap lập luận chính ?
- Hs: Trả lời ghi nhớ sgk.
(GV cho HS đọc ghi nhớ SGK/87)
GV cho HS luyện tập bài trắc nghiệm
GV cho HS chọn câu đúng.
Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn học sinh ôn tập làm bài kiểm tra Văn: Nội dung, cấu trức, cách học, kĩ năng làm bài
Stt
Thể loại
Yếu tố chủ yếu
1
Truyện
- Cốt truyện. Nhận vật. Nhân vật kể
2
Trữ tình
- Tâm trạng, cảm xúc
- Hình ảnh, vần nhịp, nhân vật trữ tình.
3
Kí
- Nhân vật, nhân vật tự kể
4
Thơ tự sự
- Nhân vật, nhân vật tự kể, vần nhịp.
5
Tuỳ bút
- Thường có tác giả biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc
6
Nghị luận
- Luận điểm, luận cứ
3. a, Bảng kê các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận.
b. Sự khác nhau giữa văn nghị luận với văn tự sự, trữ tình:
- Văn nghị luận: chủ yếu dùng lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc.
- Các thể loại tự sự truyện ký, chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng, con người, câu chuyện.
- Các thể loại trữ tình, tùy bút dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
à Tự sự và trữ tình đều xây dựng các hình tượng nghệ thuật: Nhân vật, đồ vật, thiên nhiên.
- Nghị luận dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc.
c, Những câu tục ngữ trong bài 18,19:
Có thể xem là văn bản nghị luận vì mỗi câu là mỗi luận đề.
Ghi nhớ sgk/67.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập luận, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
* Bài mới: Thứ 2 tuần sau tiến hành làm bài kiểm tra
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN
- HS nắm vững chủ đề của các câu tục ngữ.
- Văn nghị luận:
+ Nắm vững tác giả, hệ thống luận điểm, dẫn chứng.
+ Viết được đoạn văn trình bày quan điểm của bản thân về các vấn đề trên.
- Có hai phần :
Trắc nghiệm: 6 câu - 3 điểm. Tự luận -7 điểm
E. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 25 Ngày soạn: 02/03//2013
Tiết 100 Ngày dạy: 05/03/2013
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. Mức độ cần đạt:
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn đoạn văn chứng minh cụ thể.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:- Phương pháp lập luận chứng minh.
- Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết một đoạn văn chứng minh.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: Yêu cầu của một bài văn lập luận chứng minh, các em đã tìm hiểu. Tiết học hôm nay chúng ta lại tiếp tục luyện tập với các nội dung tương tự. Điều này giúp các em thành thạo hơn khi tiếp cận với các vấn đề thuộc nghị luận chứng minh..
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Tìm hiểu chung
- Em hãy nêu cầu của một đoạn văn chứng minh ?
- Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn
(?) Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ?
(?) Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ?
(?)Vậycác em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và các luận điểm cần xác lập ?
- Các nhóm, các nhân chú ý nhận xét
Gv sửa chung trước lớp 1 đoạn văn
Luyện tập
Tìm hiểu đề, tìm ý
Gọi HS đọc đề bài
- Xác định những nhiệm vụ nghị luận cần phải thực hiện cho đề trên?
- Nghị luận chứng minh vấn đề gì?
- Luận điểm cần chứng minh?
- Mục đích của bài lập luận này hướng tới ai? Thuyết phục ai?
- Với đề bài trên trong phần thân bài cần phát triển thành mấy luận điểm chính? Đó là những luận điểm gì?
- Có thể sắp xếp tự do trình tự các luận điểm đó không ?Vì sao?
- GV nêu và phân tích dẫn chứng qua việc đọc các tác phẩm văn chương Ngữ văn 6,7.: “Dế mèn phiêu ….”,
“Mưa”, “Cây tre Việt Nam”
Nhưng cụ thể những tình cảm ta đang có là gì?
- Văn chương đã củng cố, rèn luyện những tình cảm ta đang có Ntn? Dẫn chứng?
GV: chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm dựa vào hệ thống luận điểm nhỏ trong dàn ý đã chuẩn bị và dàn ý tham khảo trên, viết thành lời văn, đoạn văn
Nhóm 1: Phát triển luận điểm 1
Nhóm 2: Phát triển luận điểm 2
GV: chú ý khi cần làm từng đoạn phải biết câu văn giới thiệu luận điểm hoặc câu chuyển đoạn, nêu rõ tên luận điểm, lần lượt nêu từng luận điểm nhỏ, lần lượt phân tích, chứng minh.
Phân tích kĩ 1 đk mà em cho là tiêu biểu nhất
Cho hs viết đoạn
- Gọi 3- 4 Hs đọc – nhận xét, bổ sung
GV: đọc mẫu 1 đoạn: Luận điểm 2
Trước hết phải có câu, từ chuyển ý: Tuy nhiên
- Dựa vào dàn ý, HS tập viết phần mở bài - Gọi Hs đọc bài.
Dựa vào dàn ý đã có, em hãy viết kết luận
Gọi Hs đọc: GV đọc mẫu cho Hs tham khảo, sau khi đọc xong 1 tác phẩm văn học nào đều gây cho em cảm xúc, sự xúc động về tình cảm của Bác với anh bộ đội hay tình cảm bạn bè. Thật cảm thương cho anh em Thành Thuỷ… Nhưng khơng dừng lại ở đó mà các tc phẩm văn chương còn giúp ta hiểu về tác giả, về bản thân, mua vui, giải trí giúp người đọc thư giãn tâm hồn. Bởi vậy văn chương đối với con người trong hiện tại và tương lai là bạn đường, là thầy, là món ăn tinh thần không thể thiếu. Đọc văn, học văn mãi là 1 niềm vui, niềm hạnh phúc lớn lao đối với mỗi con người.
GV: hướng dẫn Hs ghép nối 4 đoạn vừa làm thành bài văn hoàn chỉnh
Chú ý liên kết các đoạn văn với nhau
Gọi Hs đọc lại toàn bộ bài.
Hướng dẫn tự học
HS viết đoạn văn chứng minh cho đề bài trên hoàn chỉnh. Dựa vào các luận điểm để viết đoạn văn.
- Nắm vững các kiến thức đã ôn tập để làm tốt bài kiểm tra.
I.Tìm hiểu chung:
Đề 1: Tục ngữ có câu “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thứ học tập thì chắc gì đã có “Sàng khôn” nào! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng.
Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm ta không có”.
Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương
“Luyện những tình cảm ta sẵn có”.
Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân .
II. Luyện tập:
Đề 3: Chứng minh rằng “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”. Em hãy chứng minh ý kiến trên.
1.Tìm hiểu đề, tìm ý
a.Tìm hiểu đề
* Nghị luận chứng minh vấn đề văn học
* Luận điểm cần chứng minh: Ý nghĩa văn chương: bồi dưỡng tình cảm cho con người.
* Mục đích:
- Hướng tới người đọc, thuyết phục người đọc về tác dụng to lớn và lâu bền của văn chương.
- Bằng điều kiện trong thực tế và văn học, người viết cần làm sáng rõ tính đắn ý kiến của Hoài Thanh về tác dụng của văn chương với người đọc.
b.Tìm ý
- Có 2 luận điểm chính:
+ Văn chương gây cho người đọc những tình cảm mà người đọc không có.
+ Văn chương rèn luyện những tình cảm mà người đọc sẵn có.
+ Những tình cảm ta đang có, chưa có
2. Lập dàn bài
a.Mở bài: Dẫn dắt vào đề bằng một ý kiến ngược lại hoặc bằng một câu chuyện nhỏ nói về tác dụng của văn chương đối với người đọc.
- Nhận định khái quát giá trị và tính đúng đắn của ý kiến đó, xác định phạm vi sẽ chứng minh.
b, Thân bài
* Giải thích
*Chứng minh luận điểm:
- Ta là người đọc, người thưởng thức văn chương
- Những tình cảm mà ta không có là gì?
- Đó là những tình cảm mới mà ta có được sau quá trình đọc, hiểu, cảm nhận tác phẩm văn chương. Lòng vị tha: tính cao thượng, lòng căm thù, cái ác, cái giả dối, ý chí vươn lên muốn đi xa lập chiến công, tính quyết đoán tuỳ theo tính cách, cá tính.
*Chứng minh luận điểm 2:
- Cảm xúc và tâm trạng của em trong và sau mỗi lần được đọc tác phẩm?
- Tác dụng và ý nghĩa của văn chương
c, Kết bài
3. Viết bài
4. Kiểm tra:
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh. Luyện tập viết đoạn văn chứng minh theo đề tài tự chọn
* Bài mới: Kiểm tra văn một tiết.
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Ngu van 7 tuan 25.doc