Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.

- Chỉ ra được những nét riêng biệt Đặc sắc trong NT nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.

- Nắm được Đặc trưng chung của văn nghị luận qu sự phân biệt với các thể văn khác.

2. Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và Pháp.tích văn bản nghị luận.

3. Về thái độ:

- Bồi dưỡng HS tinh thần yêu thích thể văn nghị luận; Hiểu được ý nghĩa và có thái độ tích cực trong việc học văn chương.

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 28 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 25. phần văn học Tiết 901: ôn tập văn nghị luận - Hoài Thanh - A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét riêng biệt Đặc sắc trong NT nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. - Nắm được Đặc trưng chung của văn nghị luận qu sự phân biệt với các thể văn khác. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và Pháp.tích văn bản nghị luận. 3. Về thái độ: - Bồi dưỡng HS tinh thần yêu thích thể văn nghị luận; Hiểu được ý nghĩa và có thái độ tích cực trong việc học văn chương. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo, bảng phụ bài tập 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ý nghĩa của văn chương” ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Em đã được học những Văn bản nghị luận nào ? (Tinh thần yêu nước của n.dân ta, Sự giàu đẹp của TV, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương). Hôm nay, chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những k.thức đã học về 4 Văn bản nghị luận trên. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Tổ chức cho HS luyện tập (37 phút ) H: Em hãy nhắc lại khái niệm về văn nghị luận ? - GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn - Gọi 4 HS trình bày, cho các em khác nhận xét - GV nhận xét, treo bảng phụ ghi đáp án cho HS so sánh. I - lý thuyết. II - Thức hành. 1. Bài tập 1.T 66 STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là 1 truyền thống quí báu của ta. - LS chống ngoại xâm. - K.chiến chống Pháp. Nêu dẫn chứng, chứng minh, giải thích 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Tiếng Việt giàu đẹp - TV có nét đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Cứng minh, giải thích 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính, lối sống giản dị của Bác - Sự giản dị thể hiện trong mọi ph.diện của đời sống: Bữa ăn, đồ dùng, căn nhà, lối sống, trong qh với mọi người, trong lời ăn tiếng nói, bài viết. - Thể hiện đời sống tư tưởng ph. phú. Chứng minh, giải thích, bình luận 4 ý nghĩa của văn chương Hoài Thanh ý nghĩa của văn chương - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài. - Văn chương hình dung ra sự sống và sáng tạo ra sự sống. - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Chứng minh, giải thích, bình luận - Gọi HS nêu tóm tắt lại những nét đặc sắc về nghệ thuật của các văn bản nghị luận nêu trên. - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận làm 3 phần của bài tập - Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài tập 2. T 67 3. Bài tập 3. T67 a.Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn nghị luận và văn trữ tình Thể loại Tên bài Truyện kí - Cốt truyện - Nhân vật - Nhân vật kể chuyện - Bài học đường đời đầu tiên. - Buổi học cuối cùng. - Cây tre Việt Nam. Trữ tình - Tâm trạng, cảm xúc - Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình - Ca dao-dân ca. - Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ. - Nam quốc..., Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ. Nghị luận - Luận đề, luận điểm, luận cứ - Tinh thần yêu nước..., Sự giàu đẹp..., Đức tính giản dị, ý nghĩa văn chương. H:. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình H: Tục ngữ có thể coi là một văn bản đặc biệt không ? Vì sao ? H: Qua các bài tập trên em có thể rút ra bài học gì ? b. - Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phình thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, h.tượng, con người, câu chuyện. - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phình thức biểu cảmảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự sự và trữ tình đều tập trung XD các h.tượng NT với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, h.tượng thiên nhiên, đồ vật,... - Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phình thức lập luận bằng lí lẽ, d.c để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh c. Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. * Ghi nhớ. SGK. T 67 *3 Hoạt động 3: (3 phút ) 4. Củng cố. - GV hệ thống lại kiến thức, nhận xét giờ học 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 25. phần tiếng việt Tiết 102: dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ). - Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. 2. Về kỹ năng: - Nhận biết cụm C-V làm thành phần câu; Nhận biết cụm C-V làm thành phần của cụm từ. 3. Về thái độ: - Có ý thức sử dụng câu đúng kết cấu trong khi nói và viết. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo, chuẩn bị bảng phụ - chuẩn bị bảng phụ. 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu bài theo sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu chủ động và câu bị động ? Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Khi nói và viết đối với câu trong tiếng Việt làm thế nào để có thể đảm bảo đúng ý nghĩa, đúng kết cấu thành phần câu; cụm C-V ngoài ý nghĩa là thành phần chính cấu tạo nên câu nó còn đóng vai trò gì nữa ? Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (20 phút) - Gọi HS đọc VD trong sgk H: Tìm các cụm danh từ có trong câu trên ? H: Phân tích c.tạo của các cụm danh từ vừa tìm được và c.tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ ? H: Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - GV treo bảng phụ gọi HS đọc VD H: Tìm kết cấu C-V của các câu bên ? H: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu trên ? H: Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành phần gì ? H: Qua các VD trên em rút ra được bài học gì ? *3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (15 phút) - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận làm 4 phần - Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bt - Cho các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét, sửa chữa I - Thế nào là dúng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu ? 1. Ví dụ: - Văn chương / gây cho ta những tình cảm ta / không có, luyện L.từ DT C V cho ta những tình cảm ta / sẵn có. * Ghi nhớ Sgk. T 68 II - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 1. Ví dụ: a. Chị Ba đến / khiến tôi rất vui và vững tâm. ->Làm CN, làm phụ ngữ cho ĐT. b. Khi bắt đầu KC, nhân dân ta / tinh thần rất hăng hái. ->Làm VN c. Chúng ta / có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. ->Làm phụ ngữ cho cụm ĐT. d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM/8 thành công. ->Làm phụ ngữ trong cụm DT. * Ghi nhớ. Sgk. T 69 III - Luyện tập. a. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về. b. Trung đội trưởng Bính / Khuôn mặt đầy đặn. ->Làm VN. c. Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. d. Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn giật mình. ->Làm CN, làm phụ ngữ của ĐT. *4 Hoạt động 4: (5 phút ) 4. Củng cố. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - Đặt một câu chủ động và một câu bị động. 5. Dặn: HS về học bài, làm bt chuẩn bị bài sau D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 25. Phần văn học, tiếng việt, tập làm văn Tiết 103: trả bài tập làm văn số 5, bài kiểm tra tiếng việt, bài kiểm tra văn. A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Ôn tập củng cố các kiến thức về tục ngữ và các văn bản nghị luận. - Ôn tập củng cố kiến thức về câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ - Ôn tập, củng cố về kiểu bài nghị luận 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. 3. Về thái độ: - Có ý thức học tập phương pháp làm bài để bài kiểm tra sau làm tốt hơn. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Chấm bài, phân loại bài theo thang điểm 2. Học sinh - Nghiên cứu lại nội dung hai bài kiểm tra C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Bài mới. *Giới thiệu bài ( 1 phút ) Việc học bài, tự học để nắm được nội dung kiến thức là một vấn đề quan trọng song để làm được một bài kiểm tra đạt chất lượng tốt theo yêu cầu của đề còn cần phải vận dụng nhiều yếu tố như : phương pháp học, cách trình bày,... Hoạt động Nội dung *1 Hoạt động 1: Nêu lại đề (2 phút ) *2 Hoạt động 2: Đánh giá chung (5 phút ) - GV trao bài cho lớp - HS xem lại bài - GV cung cấp đáp án - HS so sánh kết quả H: Em sẽ làm gì để khắc phục được những lỗi trong bài làm của mình ? *3 Hoạt động 3: Giải đáp thắc mắc ( 5 phút ) - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi…..Khá…..TBình……Yếu….Kém…… *4 Hoạt động 4: Nêu lại đề (2 phút ) *5 Hoạt động 5: Đánh giá chung ( 5 phút ) - GV trao bài cho lớp - HS xem lại bài - GV cung cấp đáp án - HS so sánh kết quả H: Phương hướng khắc phục lỗi trong bài làm của em ntn ? *6 Hoạt động 6: Giải đáp thắc mắc ( 5 phút ) - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi…..Khá…..TBình……Yếu….Kém…… *7 Hoạt động 7: Nêu lại đề (2 phút ) *8 Hoạt động 8: Đánh giá chung (5 phút ) - GV trao bài cho lớp - HS xem lại bài - GV cung cấp đáp án - HS so sánh kết quả H: Phương hướng khắc phục lỗi trong bài làm của em ntn ? *9 Hoạt động 9: Giải đáp thắc mắc (5 phút ) - Vào điểm: phân loại kết quả bài kiểm tra Giỏi…..Khá…..TBình……Yếu….Kém…… A - Bài kiểm tra Văn. I - GV nêu lại đề bài kiểm tra II - Nhận xét. 1. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, ít mắc lỗi c.tả. 2. Tồn tại: Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể đọc được. 3. Hướng khắc phục: III - Giải đáp thắc mắc của HS. B - Bài kiểm tra Tiếng Việt. I - GV nêu lại đề bài kiểm tra II - Nhận xét. 1. Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận viết đv, có 1 vài em làm tương đối tốt. 2. Tồn tại: Vẫn còn 1 vài em chưa nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì chưa viết được đv mà mới cẳi viết được câu văn. 3. Hướng khắc phục: III - Giải đáp thắc mắc của HS. C - Bài viết văn số 5. * Hoạt động 10: (4 phút ) 4. Củng cố. - GV nhận xét giờ học, ý thức học tập của HS 5. Dặn: HS về học bài, nghiên cứu lại hai bài kiểm tra, chuẩn bị giờ học sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 25. tập làm văn Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích A - Mục tiêu. Giúp HS: 1. Về kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Về kỹ năng: - Nhận diện và phân tích cac đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh. 3. Về thái độ: - Có ý thức tìm hiểu thể văn nghị luận giải thích. B - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo. 2. Học sinh - Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk C -Tiến trình. 1. ổn định lớp: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép lập luận chứng minh ? 3. Bài mới. *1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận q.trong. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay. Hoạt động Nội dung *2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu - Hình thành khái niệm (25 phút) H: Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần giải thích ? - Khi gặp 1 h.tượng mới lạ, khó hiểu, con người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản hơn: khi nào không hiểu thì người ta cần giải thích rõ). H: Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày ? - Vì sao có lụt ? (Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên). - Vì sao lại có nguyệt thực ? (Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong q.trình vận hành, trái đất-mặt trăng-mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và làm cho mặt trăng bị tối. H: Muốn giải thích các v.đề nêu trên thì phải làm thế nào ? H: Em hiểu thế nào là giải thích trong đời sống ? - Gv: trong văn nghi luận, người ta thường y.câug giải thích các v.đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi của con người. Ví dụ như: Thế nào là hạnh phúc ? Trung thực là gì ? ... - Hs đọc bài văn. H: Bài văn giải thích v.đề gì ? - Giải thích về lòng khiêm tốn. H: Lòng khiêm tốn đã được giải thích bằng cách nào ? - Giải thích bằng lí lẽ. H: Để hiểu ph.pháp giải thích, em hãy chọn và ghi ra vở những câu định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi là một bản tính,... ? H: Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? H: Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn có phải là nội dung của giải thích không ? H: Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ? H: Người ta thường giải thích bằng những cách nào ? H: Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào ? H: Muốn làm được bài văn giải thích cần phải làm gì ? *3 Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh luyện tập: (10 phút) -Hs đọc bài văn. H: Bài văn giải thích v.đề gì ? H: Bài văn được giải thích theo ph.pháp nào ? I - Mục đích và phương pháp giải thích. 1. Giải thích trong đời sống: - Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu, phải học hỏi, phải có k.thức về nhiều mặt. * Ghi nhớ. Sgk. T 71 2. Giải thích trong văn nghị luận: *Bài văn: “Lòng khiêm tốn” - Những câu văn giải thích có tính chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể coi là 1 bản tính căn bản,Khiêm tốn là chính nó tự nâng cao g.trị cá nhân, Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, Khiêm tốn là tính nhã nhặn,... - Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng h.tượng. - Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của không khiêm tốn cũng là cách giải thích về lòng khiêm tốn. * Ghi nhớ. Sgk. T 71 II - luyện tập. *Bài văn: “Lòng nhân đạo” - Bài văn giải thích v.đề về lòng nhân đạo. - Ph.pháp giải thích: Định nghĩa, dùng thực tế, mở rộng v.đề bằng cách nêu khó khăn và tác dụng của v.đề. *4 Hoạt động 4: (4 phút ) 4. Củng cố. - Gọi 1 HS đọc lại phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học, ý thức của HS,... 5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau. D - Rút kinh nghiệm giờ dạy. * Ưu điểm:.................................................................................................................. .................................................................................................................................... * Tồn tại:..................................................................................................................... .................................................................................................................................... ======================== Hết tuần 28 =======================

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 7 Tuan 28CKTKN.doc
Giáo án liên quan