Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28 năm 2013

A. Mức độ cần đạt:

- Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả trong truyện ngắn .

- Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 1. Kiến thức:

- Bản chất xấu xa và đê hèn của Va - ren.

- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.

- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.

 2. Kỹ năng:

- Đọc – kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.

- Kể tóm tắt truyện.

- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.

 3. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn với bọn phản quốc và những biến động lịch sử thời kì đó.

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 28 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 109 Ngày dạy: 25/03/2013 Hướng dẫn học thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA – REN VÀ PHAN BỘI CHÂU (Nguyễn Ái Quốc) A. Mức độ cần đạt: - Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả trong truyện ngắn . - Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Bản chất xấu xa và đê hèn của Va - ren. - Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm. 2. Kỹ năng: - Đọc – kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. 3. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn với bọn phản quốc và những biến động lịch sử thời kì đó. C. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, … D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích và chứng minh đặc sắc của truyện sống chết mặc bay qua 2 biện pháp nghệ thuật nổi bật ? Giải thích ý nghĩa sâu sắc lí thú nhan đề truyện ngắn Sống chết mặc bay ? 3. Bài mới: Nguyễn Ái Quốc được coi là những cây bút mở đầu cho văn suôi hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX. “Những trò lốhay là Va-ren và Phan Bội Châu” viết bằng tiếng Pháp với các dựng truyện và hành văn thật mới mẻ. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung bài dạy Giới thiệu chung Gọi hs đọc phần chú thích sgk GV:Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? HS trả lời, GV chốt ý và ghi bảng Đọc- hiểu văn bản: Gv đọc hướng dẫn hs đọc (chú ý lời kể vừa bình thản vừa dí dỏm, hài hước, những câu hỏi cảm thán, lời đọc thoại, lời văn tái bút …) GV: Xác định bố cục của văn bản ? GV:Trong văn bản này tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? Gọi hs đọc lại đoạn đầu (?) Va- Ren đã hứa gì về vụ cụ Phan? Em hiểu gì về từ “chăm sóc”? Hứa “nữa sẽ chăm sóc cụ Phan”. Đó là tính từ mỉa mai (?) Thực chất của lời hứa đó là gì? (Chỉ là hứa hẹn suông, hứa để cho dư luận dịu bớt đi, đỡ gây sức ép (?) Tác giả đã dùng các ý gì để mỉa mai, tỏ thái độ không tin tưởng về lời hứa đó ? (?) Qua đó, tác giả tỏ thái độ gì ? ( ngờ vực ) HSTLN:Chân dung cụ Phan hiện lên qua những chi tiết, cử chỉ nào?Nhận xét về cách miêu tả đó? Gọi hs đọc đoạn 2 (?) Lời văn nào là ngôn ngữ bình luận của người kể chuyện? Lời văn nào là ngôn ngữ độc thoại của nhân vật Ve- Ren? - Lời văn từ Ôi thật là một tấm kịch đến xảy ra chuyện gì đây! - Lời văn từ tôi đem tự do đến cho ông đây đến làm toàn quyền (?) Em có nhận xét lời bình luận của người kể chuyện trên các phương diện nghệ thuật, thái độ, mục đích? - Dùng biện pháp tương phản, đối lập giữa 2 tính cách nhân vật - Khinh rẻ kẻ phản bội là Varen và ca ngợi cụ Phan - Khẳng định chính nghĩa (?)Theo dõi những lời độc thoại của Va-Ren cho biết: Va-Ren đã tuyên bố và khuyên cụ Phan những gì ? (?) Bằng những lí lẽ của mình Va- Ren đã bộc lộ nhân cách nào của y ? ( kẻ thực dụng đê tiện ) (?) Cũng bằng những lời lẽ đó, Va-ren đã bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc cụ Phan Ntn? Hs đọc tiếp đoạn cuối (?) Trong khi Va-ren nói cụ Phan có những biểu hiện nào ? (?) Thái độ đó toát lên đặc điểm nào trong nhân cách của cụ Phan Gv: Ngoài ý nghĩa văn học, truyện này cón có ý nghĩa thời sự chính trị.Viết để cổ động phong trào của nhân dân đòi thả nhà yêu nước cụ Phan. Đồng thời nhằm vạch bộ mặt giả nhân giả nghĩa của bọn thực dân pháp. - Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung nghệ thuật - Hs đọc ghi nhớ. Hướng dẫn tự học - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Phan Bội Châu. Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích. - Đọc bài, làm các bài tập có trong sách giáo khoa. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc(1890-1969) 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích trong truyện kí cuả Nguyễn Ái Quốc b. Thể loại: truyện ngắn II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến vẫn bị giam trong tù: lời hứa của Va-ren với Phan Bội Châu - Tiếp theo đến thì tôi làm toàn quyền: trò lố của Va- ren đối với Phan Bội Châu - Phần còn lại: thái độ của Phan Bội Châu b.Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự sự, miêu tả và biểu cảm c. Phân tích: c1. Nhà yêu nước cách mạng Phan Bội Châu: - Bị giam trong nhà ngục của thực dân Pháp: + Im lặng tuyệt đối, dửng dưng trước lời dụ dỗ, mua chuột của Va – ren + Nụ cười nhếch mép khinh bỉ + Bãi nước bọt nhổ vào mặt Va -ren =>Lựa chọn chi tiết, miêu tả cử chỉ, tác phong, giọng điệu mỉa mai: Tính cách cứng cỏi, không chịu khuất phục của bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập dân tộc. c2. Chân dung Va – ren: - Hiện lên như một nhà chính trị cáo già, xảo quyệt, bộc lộ qua hành động, lời nói: + Lời hứa của Va- Ren với cụ Phan trước ngày sang Đông Dương nhậm chức: - Nửa hứa chính thức sẽ chăm sóc cụ Phan khi ở trong tù + Trò lố của Va-Ren đối với cụ Phan trong tù - Tôi đem đến tự do cho ông đây! - Trả tự do cho cụ Phan với các điều kiện: + Trung thành với nước Pháp + Cộng tác hợp lực với nước Pháp và chớ tìm cách xúi giục đồng bào nổi lên. => Hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương: Va-ren là kẻ thực dụng đê tiện, đó là trò bịp bợm đáng cười 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Sử dụng triệt để biện pháp đối lập- tương phản - Sáng tạo hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va-ren - Giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay. * Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Vạch trần bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không gì có thể lung lạc ý chí, tinh thần của người chiến sĩ cách mạng III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Nắm nội dung bài giảng. Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Phan Bội Châu. Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích * Bài mới:“Dùng cụm chỉ -vị để mở rộng câu (tt)”. E. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................... **************************** Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 110 Ngày dạy: 25/03/2013 Tiếng Việt: DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU (TT) A. Mức độ cần đạt: - Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu 2. Kỹ năng: - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích, tác dụng cảu việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong thảo luận. C. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, … D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu ? 3. Bài mới: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu là một trong những đơn vị kiến thức khó trong chương trình Tiếng Việt 7. Vì vậy tiết học này các em cần chú ý, tích cực luyện tập để hiểu bài. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức CỦNG CỐ KIẾN THỨC GV phát vấn củng cố kiến thức cho HS Luyện tập Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 (?) Bài tập một yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN- 5 phút) (?) Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? ( HSTLN- 5 phút) (?) Bài tập 3 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? Hướng dẫn tự học - HS tự tìm các VD trong SGK và Đặt ba câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là động từ hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển mỗi thành phần câu bằng cụm C- V - Chuẩn bị bài mới: Đọc bài, tìm hiểu khái niệm và một số kiểu liệt kê. I. Củng cố kiến thức: - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ – vị ( cụm C- V ), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. + Thành phần chủ ngữ + Thành phần vị ngữ + Các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. II. Luyện tập: Bài 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì a, Cụm C-V làm CN (khí hậu nước ta ấm áp) và một cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ Cho phép (ta quanh năm trồng trọt…) b, Có 2 cụm C-V làm phụ ngữ cho danh từ khi và 1 cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ nói (tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay) c, Có 2 cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ thấy Bài 2: Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng a, Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô rất vui lòng b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương, trầm bổng như một bản nhác d, Cách mạng thành tám thành công đã khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới, một số phận mới Bài 3: Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a, Anh em hoà thuận khiến 2 thân vui vầy b, Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại c, Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Nắm nội dung kiến thức. Tìm câu có cụm C – V làm thành phần câu hợc thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học - Đặt ba câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là động từ hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển mỗi thành phần câu bằng cụm C- V * Bài mới: Soạn bài “Liệt kê”. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................... Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 111 Ngày dạy: 26/03/2013 Tiếng Việt: LIỆT KÊ A. Mức độc cần đạt: - Hiểu thế nào là phép liệt kê. Nắm được các kiểu liệt kê. - Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản. - Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. Các kiểu liệt kê. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của phép liệt kê. Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. 3. Thái độ: - Vận dụng phép liệt kê trong nói và viết. C. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, … D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là cụm chủ vị làm thành phần câu ? Cho ví dụ minh họa. Các thành phần tham gia để mở rộng câu gồm những thành phần nào ? Kể ra. 3. Bài mới: Vườn nhà em có rất nhiều xoài, xoài cát mọng nước, xoài tượng vàng như mật ong,…khiến ai đi đâu cũng mãi nhớ về quê nhà. GV vào bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung Thế nào là phép liệt kê. GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. - Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu VD (in đậm) có gì giống nhau? - Hs:Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau. - Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về 1 đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. - Gv:Việc TG nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có TD gì? - Hs:Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu. - Gv:Thế nào là liệt kê? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. HS đọc ghi nhớ SGK. Các kiểu liệt kê. GV treo bảng phụ, ghi VD1 SGK. * Xét về cấu tạo các phép liệt kê ghi ở VD1 có gì khác nhau? - HS thảo luận nhóm. - Gv:Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê ở VD2 rổi rút ra kết luận: Xét về ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau? (HS thảo luận) - Hs:Trình bày kết quả phân loại phép liệt kê bằng sơ đồ hoặc bảng phân loại. Các kiểu liệt kê. Xét theo CT. Xét theo ý nghĩa. LK theo LK không. LK tăng LK không từng cặp. theo cặp. tiến tăng tiến. - Gv:Nêu các kiểu liệt kê? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Luyện tập: Gọi HS đọc BT1 GV hướng dẫn HS làm. HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, sửa chữa. Hs đọc yêu cầu bài 2 Hs suy nghĩ độc lập làm bài Gv gọi Hs xung phong trả lời. Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn: - Chẳng hạn văn bản: “ Sống chết mặc bay” - Đọc trước bài, lập dàn ý, tập viết bài cho một số đề trong sgk. I. Tìm hiểu chung 1. Thế nào là phép liệt kê: a. Ví dụ: Đoạn trích Sgk/104 - Cấu tạo:đều là cụm danh từ. - Ý nghĩa:Miêu tả cảnh sống sinh hoạt xa hoa của quan lớn trong lúc dân phu đầm mình trong mưa gió. - Tác dụng: diễn tả đầy đủ, sâu sắc, sinh động cảnh sống xa hoa của quan lớn. à Phép liệt kê. b. Ghi nhớ: SGK/105 2. Các kiểu liệt kê: * Ví dụ 1: a, sử dụng phép liệt kê không theo cặp. b, sử dụng phép liệt kê theo từng cặp, * Ví dụ 2: a, liệt kê không tăng tiến. b, liệt kê tăng tiến. 3. Ghi nhớ: SGK/105. II. Luyện tập: 1. Phép liệt kê trong “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - Liệt kê tăng tiến:Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng,… -Liệt kê không tăng tiến:Bà trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,Lê Lợi… - Liệt kê theo từng cặp:Từ những cụ già… đến trẻ thơ, kiều bào đến đồng bào. - Liệt kê tăng tiến: giải thích, tuyên truyền, tổ chức. 2. Phép liệt kê trong đoạn trích a, Câu 1: liệt kê tăng tiến: dưới-trên- trong Câu 2: liệt kê không tăng tiến: Nhằm diễn tả sự lộn xộn, nhốn nháo của thành phố Đông Dương. b, Liệt kê tăng tiến: giật- đâm- cắt- nung nhằm diễn đạt sự tra tấn dã man của quân giặc. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Nắm nội dung bài giảng. Tìm trong văn bản đã học một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê và phân tích giá trị của phép liệt kê đó trong việc tạo lập văn bản, đoạn thơ. * Bài mới: Soạn bài “ Luyện tập lập luận giải thích”. E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................... Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 112 Ngày dạy: 26/03/2013 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mức độc ần đạt: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn lập luận giải thíc cho một vấn đề đời sống. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận giải thích. 2. Kỹ năng: - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. 3. Thái độ: - Nhìn nhận một vấn đề trong đời sống để giải thích. C. Phương pháp: - Phát vấn, thảo luận nhóm, phân tích ví dụ, … D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Củng cố kiến thức Gv củng cố kiến thức và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS: tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn ý; viết bài và kiểm tra cho đề bài ở phần luyện tập Luyện tập GV gọi HS đọc đề bài trong Sgk - Em hãy nêu lại yêu cầu của việc tìm hiểu đề của bài văn lập luận giải thích mà em đã được học trong tiết trước ? - Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? Làm thế nào để nhận ra điều đó ? ( HSTLN) - Trực tiếp giải thích một câu nói, gián tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người - Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ ngữ trong đề - Để đạt được yêu cầu cần giải thích đã nêu ở trên, bài làm cần có những ý gì? Nếu giải thích câu “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” thì ngoài những gợi ý trong sgk còn có hướng tìm ý khác nữa không ? - Vì sao trí tuệ con người, khi được đưa vào trang sách, lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ tắt ? - Em hãy nhắc lại yêu cầu của việc lập dàn bài cho bài văn lập luận giải thích ? - Cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn để sự giải thích trở nên hợp lí, và dễ hiểu đối với người đọc (người nghe ) ? - Nhắc lại những yêu cầu của đoạn mở bài, kết bài ? GV cho HS viết phần mở bài, phần kết bài Gọi Hs đọc, các Hs đánh giá, góp ý – sau đó GV nhận xét và sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm Hướng dẫn tự học GV gợi ý: HS viêt hoàn chỉnh đề bài trên. I.Củng cố kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận giải thích - Bố cục:.. II. Luyện tập: Đề bài : Mác –xim Go – rơ- ki nói : “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” . Hãy giải thích nội dung câu nói đó . 1.Tìm hiểu đề và tìm ý - Giải thích nghĩa của câu nói đó + Sách chứa đựng trí tuệ của con người + Sách là ngọn đèn sáng + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt + Nghĩa của cả câu nói đó 2. Lập dàn bài + Mở bài : Giới thiệu câu nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người + Thân bài : * Giải thích nghĩa của câu nói : - Sách chứa đựng trí tuệ con người - Sách là ngọn đèn sáng - Sách là ngọn đèn bất diệt - Cả câu nói có ý gì ? * Giải thích chân lí của câu nó Không thể nói mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người * Giải thích sự vật dụng chân lí được nêu trong câu nói - Cần chọn lựa sách để đọc + Kết bài : nêu ý của câu nói đó 3. Viết bài HS viết bài 4.Đọc lại bài và sửa bài III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nêu lại các bước làm bài văn lập luận giải thích ? Về nhà viết lại bài này hoàn chỉnh * Bài mới: Soạn bài : Luyện nói bài văn lập luận giải thích E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................... ****************************** Tuần 29 Ngày soạn: 30/03/2013 Tiết 113 Ngày dạy: 01/04/2013 Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG Hà Ánh Minh A. Mức độ cần đạt: - Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó, có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại chứng minh). - Tích hợp kiến thức về Tập làm văn để viết bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Có cái nhìn và ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân tộc. C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, tích hợp âm nhạc, hình ảnh trực quan, thảo luận nhóm, … D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Phan Bội Châu và Va- ren để thấy sự đối lập giữa hai nhân vật này? Ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Huế là kinh đô của triều Nguyễn. Huế nổi tiếng với phong cảnh hữu tình, sông Hương Núi Ngự. Hương Giang trong xanh uốn quanh thành phố làm cho thành phố càng trở nên thơ mộng. Huế còn nổi tiếng với những khúc hát dân ca vang vọng du dương. Nhã nhạc cung đình Huế được xếp vào di sản văn hòa thế giới. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu một số nét đặc sắc trong ca Huế qua bài “Ca Huế trên sông Hương”. * Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu chung - GV: Văn bản “ Ca Huế trên sông Hương do ai sáng tác? Xuất xứ từ đâu. - Hs: Trả lời. -Gv: Theo em văn bản này thuộc thể loại nào? - Hs: Nhật dụng. Đọc hiểu văn bản. - Gv:Hướng dẫn Hs đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý câu đặc biệt, rút gọn. Gv đọc mẫu.Hs đọc.Gv nhận xét và lưu ý một số từ khó. - Gv: Trước khi đọc bài này, em đã biết gì về cố đô Huế? Hãy nêu ra một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết? - Hs: Huế là cố đô của triều đình nhà Nguyễn. TP Huế nằm bên bờ sông Hương một con sông đẹp dạt dào chất thơ. Ở Huế có thôn Vĩ Dạ, một làng xóm nhiều bóng cau bóng trúc. Ở Huế có nhiều lăng tẩm, nơi chôn cất các bậc quân vương như lăng Khải Định, lăng Tự Đức… Xứ Huế còn nỗi tiếng với những sản phẩm văn hóa đôc đáo đa dạng, phong phú mà ca Huế là 1 trong những sản phẩm nổi tiếng ấy. - Gv: Hãy thống kê tên các làn điệu dân ca Huế và tên những dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài văn để thấy sự đa dạng phong phú của hình thái ca Huế trên sông Hương? - HS thảo luận nhóm, trình bày. - GV nhận xét, chốt ý. - Gv:Sau khi đọc bài văn trên em biết thêm gì về vùng đất này? -Hs:Ta biết thêm cáclàn điệu dân ca và các điệu ca Huế vô cùng phong phú. - Gv phân tích bình về nội dung tình cảm của các làn điệu. Cho Hs nghe một số làn điệu. - Gv:Tại sao có thể nói ca Huế là một thú tao nhã? - Hs:Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức từ ca công đến nhạc công. Chính vì thế, ca Huế quả là một thú tao nhã. - Gv:Ca Huế được hình thành từ đâu? - HS trả lời,GV nhận xét. - Gv:Tại sao các điệu ca Huế được nhắc tới trong bài văn vừa sôi nổi, tươi vui, vừa sang trọng, uy nghi? - HS trả lời,GV nhận xét: Có sự kết hợp giữa nhạc dân gian và nhạc cung đình - Gv: Em hãy nêu giá trị nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản? - HS trả lời, GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS đọc ghi nhớ. Gv khái quát lại bài, liên hệ giáo dục cho Hs. Hướng dẫn tự học Gv hướng dẫn Nắm nội dung bài giảng. So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền trên đất nước để thấy sự độc đáo của ca Huế. Tình hình thực tế sinh hoạt văn hóa ca Huế và những vấn đề đặt ra. Viết cảm tưởng của em sau khi được trực tiếp thưởng thức một buổi sinh hoạt âm nhạc dân gian địa phương. I.Giới thiệu chung: 1.Tác giả: Hà Ánh Minh. 2.Tác phẩm: Văn bản được đăng trên báo người Hà Nội. II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Đọc- chú thích: 2.Thể loại: Văn bản nhật dụng. 3.Phân tích: a, Giới thiệu dân ca Huế: * Các làn điệu dân ca Huế: - Điệu hò: Hò đưa linh, ru em, giã gạo, giã vôi, xay lúa, hò lơ, hò ô, hò nện-> náo nức nồng hậu. - Điệu lí: Lí con sáo, hoài xuân, hoài nam-> sôi nổi vui tươi. - Điệu Nam: Nam ai, nam bình, nam xuân, quả phụ-> bi ai vương vấn. -> Liệt kê: Rất phong phú về nội dung thể loại để diễn đạt các cung bậc tình cảm của người Huế. * Các nhạc cụ: Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sênh… b, Nét đặc sắc của ca Huế: * Cách thức biểu diễn: - Nam mặc áo the quần thụng, đầu đội khăn xếp. - Nữ mặc áo dài khăn đống duyên dáng. - Biểu diễn trong cung đình hoặc trên các thuyền rồng chở lữ khách. -> Thanh lịch và mang tính dân tộc cao. * Cách thưởng thức ca Huế: - Nghe ca Huế khi trăng lên, gió mơn man dìu dịu, sông trăng gợn sóng. - Đêm nằm sông Hương, thuyền bồng bềnh trôi để nghe ca Huế. - Không gian yên tĩnh mới nghe được âm thanh réo rắt du dương trầm bổng đầy tài nghệ của các nhạc công. - Đêm về khuya nghe ca Huế mới hiểu hết nỗi buồn man mác, bi ai, hoài vọng của người con gái Huế. -> Thú vui tao nhã, đầy quyến rũ. * Nguồn gốc:Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình. => Ca Huế thanh lịch, nhã nhặn, sang trọng cùng với vẻ đẹp thiên nhiên thơ mộng ca Huế càng làm say mê lòng người. 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. * Nội dung: Đặc điểm của ca Huế * Ý nghĩa văn bản: Ghi chép lại buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo củ Huế cũng là một di sản văn hóa của dân tộc III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Nắm nội dung bài giảng. * Bài mới: “Quan Âm thị Kính”. E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................... ************************* Tuần 29 Ngày soạn: 30/03/2013 Tiết 114 Ngày dạy: 01/04/2013 Hướng dẫn tự học văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH (Trích đoạn Nỗi oạn hại chồng) A. Mức độ cần đạt: - Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống. - Bước đầu biết đọc- hiểu văn bản chèo. Nắm đượ

File đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 28.doc
Giáo án liên quan