A. Mức độ cần đạt:
- Hiểu công dụng dấu gạch ngang.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết văn bản hành chính đúng quy cách.
3. Thái độ: - Vận dụng văn bản hành chính vào việc viết đơn từ trong cuộc sống.
C. Phương pháp: - Phát vấn, thuyết giảng, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm,
9 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 06/04//2013
Tiết 117 Ngày dạy: 08/04/2013
Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG
A. Mức độ cần đạt:
- Hiểu công dụng dấu gạch ngang.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết văn bản hành chính đúng quy cách.
3. Thái độ: - Vận dụng văn bản hành chính vào việc viết đơn từ trong cuộc sống.
C. Phương pháp: - Phát vấn, thuyết giảng, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy?
3. Bài mới: Gv lấy ví dụ rồi vào bài
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Tìm hiểu chung
* Hs đọc Vd trên bảng phụ
1, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
2, Có người khẽ nói :
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
- Ngài cau mặt, gắt rằng:
Mặt kệ
3, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể
Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng Ntn với từ “mùa xuân” trước nó ?(đánh dấu bộ phận chú thích)
Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng gì ?
(Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại )
VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì ?
(Nối các từ trong một liên danh )
Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nhớ Sgk)
+ GV gọi HS đọc lại Vd 3 trong mục I
- Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ?(Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài )
- Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang Ntn? (Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang)
Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không? Vì sao ?
Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài.
Luyện tập
- Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
HSTLN – 3phút. GV nhận xét, sửa chữa
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập 2?
HSTLN – 3phút. GV nhận xét, sửa chữa
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập 3?
HSTLN – 3phút.
Hướng dẫn tự học
Hs ôn lại các kiểu câu phân theo cấu tạo, phân theo mục đích nói, các loại dấu câu, phép liệt kê, câu đặc biệt, rút gọn câu, trạng ngữ, chuyển câu chủ động thành câu bị động…
I. Tìm hiểu chung:
1. Công dụng của dấu gạch ngang
* VD1: SGK
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
- Nối các từ trong một liên danh
* Ghi nhớ 1: SGK/130
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
- Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
* Ghi nhớ2 : SGK/130
II. Luyện tập:
Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang
a, Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích
b, Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích
c, Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích , giải thích
d, Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh
e, Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh
Bài 2: Công dụng của dấu gạch nối: dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
Bài 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang
GV hướng dẫn cho hs làm bài
II. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ: Dấu gạch ngang có những công dụng nào? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang? Học thuộc ghi nhớ.
* Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập tiếng Việt”
E. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************
Tuần 30 Ngày soạn: 06/04//2013
Tiết 118 Ngày dạy: 08/04/2013
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mức độ cần đạt:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức: - Các dấu câu. Các kiểu câu đơn
2. Kỹ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề bài:
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Tác giả của văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ” là ai ?
A. Đặng Thai Mai B. Phạm Duy Tốn C. Hồ Chí Minh D. Phạm Văn Đồng.
Câu 2: Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả B.Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 3: Phương tiện nào được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông hương?
A.Tàu Thuỷ B.Thuyền rồng C. Xuồng máy D.Thuyền gỗ.
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào nêu lên vấn đề cần nghị luận của bài văn “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”.
A Tiếng Việt thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
B Tiếng Việt gồm có một hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú.
C Tiếng Việt có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
D Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, thứ tiếng hay.
Câu 5: Thành công nghệ thuật trong văn bản “Sống chết mặc bay” là:
A. Liệt kê, sử dụng thành ngữ B. Tương phản và tăng cấp
C. Đối thoại, độc thoại D. Liên tưởng, so sánh.
Câu 6: Trong những câu văn sau đây, câu nào có nội dung giải thích về đức tính giản dị của Bác Hồ ?
A. Hồ Chí Minh là người Việt Nam,Việt Nam hơn bất cứ người Việt Nam nào hết.
B. Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: Việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ.
C. Bữa cơm chỉ vài ba món giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi một hột cơm nào.
D. Bác Hồ sống giản dị, thanh bạch như vậy bởi vì người sống sôi nổi, phong phú đời sống và cuộc đấu tranh ác liệt của quần chúng nhân dân.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phạm Duy tốn có thái độ gì đối với nhân dân và quan lại phong kiến khi viết văn bản “Sống chết mặc bay”.
Câu 2: (5 điểm) Viết đoạn văn (từ 10 -12 câu) trình bày hiểu biết của em về Ca Huế có sử dụng liệt kê, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
Đáp án
A. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
D
B
D
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Thái độ của Phạm Duy Tốn:
- Đối với nhân dân: Xót xa, thương cảm cho tình cảnh nhân dân.
- Đối với bọn quan lại phong kiến: Lên án, tố cáo, vạch trần bộ mặt vô nhân đạo của chúng.
2.0điểm
2
Yêu cầu hình thức:
- Đoạn văn đảm bảo số câu, đúng hình thức đoạn văn.
- Câu đúng ngữ pháp không sai chính tả.
Yêu cầu nội dung
- Thể hiện được hiểu biết về Ca Huế: Làn điệu, nhạc cụ, hình thức biểu diễn và cách thưởng thức.
- Có sử dụng phép liệt kê, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
1.0 điểm
4 điểm
3 điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hệ thống hóa kiến thức
Các kiểu câu đơn
- Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ?
+ Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo
+ Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Cho vd minh họa?
- Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? cho vd minh họa?
- Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những loại dấu câu nào ?
- Hãy nêu công dụng của dấu chấm? Cho ví dụ ?
- Dấu chấm phẩy có công dụng gì ?
Cho ví dụ?
- Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Cho vd minh hoạ .
- Dấu gạch ngang có công dụng gì ?
Luyện tập
Gv hướng dẫn Hs ôn tập
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập một yêu cầu chúng ta phải làm gì?( HSTLN)
GV nhận xét, sửa chữa
Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn cho hs viết, sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét
I. Hệ thống hóa kiến thức:
1.Các kiểu câu đơn:
* Câu phân theo mục đích nói
a, Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi
VD : Hôm nay, cậu không đi học à?
b, Câu trần thuật: dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai
VD: Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất
c, Câu cầu khiến: là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu
VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?
d, Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
VD: Ôi, chân tôi đau quá!
* Câu phân theo cấu tạo
a, Câu bình thường: câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
VD: Bạn Nam đang đi học
b, Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ
VD: Một hồi còi .
2, Công dụng của dấu gạch ngang
a, Dấu chấm : được đặt ở cuối câu
VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm
b, Dấu phẩy : Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các vế của một câu ghép
c, Dấu chấm phẩy:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
d, Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
e, Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích
- Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
- Nối các từ trong một liên danh
II. Luyện tập :
Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học
III. Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra tiếng Việt
- Soạn bài “ôn tập Tiếng Việt(tt)”
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................
Tuần 30 Ngày soạn: 06/04//2013
Tiết 119 Ngày dạy: 09/04/2013
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(tt)
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mức độ cần đạt:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. Các phép tu từ cú pháp
2. Kỹ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
C. Phương pháp: - Vấn đáp, hệ thống kiến thức, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hệ thống hóa kiến thức
Hãy nêu những phép biến đổi câu ?
Thêm một số thành phần câu
Chuyển đổi kiểu câu
- Trong dạng rút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ?
(Rút gọn câu và câu đặc biệt )
- Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd
- Trong cc ví dụ sau thành phần nào được rút gọn? Tại sao?
(Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người )
- Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ?
- Thế nào là câu đặc biệt? Cho vd
- Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào? Cho vd
- Nêu thời gian nơi chốn
VD : Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
- Liệt kê sự vật hiện tượng
VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập . Mưa. Gío.
- Bộc lộ cảm xúc:Trời ơi! Aí chà chà !
- Gọi đáp: Sơn ơi ! Đợi với
* GV chốt: câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ. Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn
* Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu. Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu
- Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? (thêm trạng ngữ cho câu )
- Trạng ngữ là gì ? Cho vd
- Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu? Cho vd
- Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V? Cho vd
* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần
Thế nào là điệp ngữ? Các dạng?
Thế nào là phép liệt kê? Các dạng, cho VD?
Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung. Sưu tầm một số văn bản báo cáo làm tài liệu học tập
- Gv gợi ý: Chú ý tác dụng của dấu câu và thực hành viết câu có sử dụng kiểu câu đã học và trạng ngữ.
I. Hệ thống hóa kiến thức:
1. Các kiểu câu đơn đã học:
2. Các loại dấu câu:
3. Phép biến đổi câu:
a, Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu
VD : Thương người như thể thương thân
+ Rút gọn câu cần chú ý:
- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã
- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời
b, Câu đặc biệt: Câu đặc biệt không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
VD : Một đêm trăng. Tiếng reo…
* Tác dụng:
+ Nêu thời gian nơi chốn
VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
+ Liệt kê sự vật hiện tượng
VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa. Gío
+ Bộc lộ cảm xúc: VD: Trời ôi! Aí chà chà !
+ Gọi đáp: VD: Sơn ơi ! Đợi với.
c, Thêm trạng ngữ cho câu :
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm
VD: Trên dàn hoa lí ….Dưới bầu trời trong xanh
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp
+ Chỉ nguyên nhân
VD: Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước
+ Chỉ mục đích
VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi
+ Chỉ phương tiện
VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi
+ Chỉ cách thức:
VD: Với quyết tâm cao, họ vẫn lên đường. Tôi đi học ,bằng xe đạp
* Cấu tạo:
- Trạng ngữ có thể là một thực từ nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ
VD: Trên giàn hoa...Hồi đêm
d, Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu: Là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu
VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
* Các thành phần dùng để mở rộng câu :
+ Chủ ngữ Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ: Chiếc
xe máy này phanh hỏng rồi
+ Bổ ngữ: Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm
+ Định ngữ: Người tôi gặp là một nhà thơ
4.Phép tu từ:
- Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc câu nhằm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh. Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng.
- Liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ nhằm diễn đạt đầy đủ sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc. Có hai loại
+ Xét theo cấu tạo: liệt kê theo từng cặp
(VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững nền độc lập.) và không theo từng cặp.
VD: Toàn dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền độc lập.
+ Xét theo ý nghĩa: liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến
II. Hướng dẫn tự học
* Hướng dẫn kiểm tra Tiếng Việt
- Hình thức: trắc nghiệm và tự luận
- Nội dung:
+ Các dấu câu đã học
+ Các kiểu câu, kiểu liệt kê, trạng ngữ.
* Bài mới :- Soạn bài “Ôn tập phần văn”
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………........................
Tuần 30 Ngày soạn: 06/04//2013
Tiết 120 Ngày dạy: 09/04/2013
ÔN TẬP PHẦN VĂN
A. Mức độ cần đạt:
- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tửơng, nghệ thuật của các tác phẩm văn học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát, phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thể thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại từng văn bản.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc - hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. Phương pháp: - Vấn đáp, hệ thống hóa bằng bảng biểu, động não, thảo luận nhóm, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………..; KP:………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Mỗi tiết học chúng ta chỉ đủ thời gian tìm hiểu nội dung nghệ thuật của từng văn bản cụ thể. Tiết học hôm nay cô và các em cùng ôn tập tất cả các văn bản đã học để có một cách nhìn tổng hợp kiến thức văn bản.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1: yêu cầu Hs xem lại tất cả câu hỏi ôn tập SGK.Gọi HS lần lượt đọc từng câu hỏi SGK sau đó hướng dẫn HS làm.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Kể tên tất cả nhan đề văn bản đã được đọc, hiểu trong cả năm học.
HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
- Gv:Nhắc lại các định nghĩa về:
Ca dao, dân ca.
Tục ngữ.
Thơ trữ tình.
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Thơ thất ngôn bát cú.
Thơ lục bát.
Thơ song thất lục bát.
Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT.
HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai.
- Gv:Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao, dân ca đã được học là gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân như thế nào?
- Hs: Trả lời.
- Gv:Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc đã được học là gì?
-Hs: Lòng yêu quê hương đất nước. Sự hoà hợp giữa con người với TN. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khao khát hạnh phúc lứa đôi, trân trọng, thông cảm người phụ nữ, tình yêu thương con người.
* Lập bảng tổng kết theo mẫu SGK.
- Gv: Hướng dẫn Hs lập.
-Gv phát bảng thông kê văn bản.
1. Các văn bản đã học:
SGK.
2. Các định nghĩa:
Ca dao, dân ca: SGK.
Tục ngữ: SGK.
Thơ trữ tình: SGK.
Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK.
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK.
Thơ thất ngôn bát cú: SGK.
Thơ lục bát: SGK.
Thơ song thất lục bát: SGK.
Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.
3. Nội dung các bài ca dao dân ca:
- Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người.
- Thái độ oán trách phản kháng tố cáo xã hội phong kiến, phê phán những cái xấu trong xã hội.
4. Nội dung các câu tục ngữ:
- Thể hiện kinh nghiệm về thời tiết, trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm sống.
- Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người đề cao các phẩm chất tốt đẹp.
5. Nội dung các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam, Trung Quốc:
- Tình yêu quê hương tha thiết
- Gắn bó hòa hợp với thiên nhiên
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, trân trọng hạnh phúc lứa đôi và cảm thông với phụ nữ
- Yêu thương con người.
TIẾT 122
- Gv:Dựa vào bài 21 kết hợp với vịêc học tập tác phẩm VH bằng TV đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của TV?
- Hs:phát biểu.
- Gv:Dựa vào bài 24, hãy phát biểu những điểm chính về văn chương?
- HS khá giỏi phát biểu.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Gv:Việc học phần TV và TLV theo hướng tích hợp có lợi ích gì cho việc học phần văn?
- Hs: Do mối liên hệ chặt chẽ nên khi học văn rất dễ dàng vì HS đã hiểu rõ từ những bài học trước. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian vận dụng vốn kiến thức đã học.
6. Bảng tổng kết văn bản văn xuôi
7. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện ở chỗ hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu, dồi dào về từ vựng và rất uyển chuyển trong cách đặt câu, chuyển ý. “Chốn Hàm Dương… ai sầu hơn ai?”
8. Ý nghĩa của văn chương:
- Xuất phát từ nguồn gốc là lòng thương người văn chương mang lại cho chúng ta thế giới muôn hình vạn trạng và dạy chúng ta sống yêu đời, yêu người hơn.
( Tiếng gà trưa)
9. Hiệu quả tích hợp:
Bảng thống kê văn bản:
STT
Nhan đề VB.
Giá trị chính về nội dung
Giá trị nghệ thuật
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8
Cổng trường mở ra.
(Lí Lan).
Mẹ tôi.
(Ét-môn-đô đơ-A-mi-xi).
Cuộc chia tay của những con búp bê.
(Khánh Hoài).
- Một thứ quà của lúa non: Cốm.
(Thạch Lam).
Sài Gòn tôi yêu.
(Minh Hương).
Sống chết mặc bay. (Phạm Duy Tốn).
Những trò lố hay là Va – Ren và Phan Bội Châu.
(Nguyễn Ái Quốc).
Ca Huế trên sông Hương. (Hà Ánh Minh).
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khia trường, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
- Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ.
- Thấy được những tình cảm chân thật và sâu nặng của 2 em bé trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau xót xa, biếtthông cảm và chia sẻ với những người chẳngmay rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
- Cảm nhân được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
- Thấy được nét đẹp riêng của Sài Gòn, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn.
- Lên án gay gắt một tên quan phủ “Lòng lang dạ thú” trước sinh mạng của người dân và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo cao.
- Tác giả đã khắc hoạ 1 cách sắc nét 2 nhân vật với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lượng hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời Pháp thuộc.
Va – Ren phản bội lí tưởng quen chơi những trò lố.
Phan Bội Châu vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập.
- Thấy được vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung: giàu có về làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa.
Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả.
- Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả.
- Phương thức tự sự kết hợp với phương thức biểu cảm và miêu tả.
- Dùng phương thức miêu tả, thuyết minh, biểu cảm và bình luận.
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình.
- Nghệ thật tương phản và phép tăng cấp.
- Nghệ thuật tương phản đối lập.
Phép tu từ liệt kê, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm và bình luận ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng một số đoạn thơ, đoạn văn hay trong các văn bản đã học. Nhớ được 50 từ Hán Việt thông dụng.
- Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì.
- Bài mới: Chuẩn bị bút thước, ôn tập để kiểm tra Tiếng Việt
E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Ngu van 7 tuan 30.doc