Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều)

docx31 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Ngày soạn:14/04/2023 TIẾT 117,118: NGƯỜI NGỒI ĐỢI TRƯỚC HIÊN NHÀ Huỳnh Như Phương I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận biết được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ, ), nội dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa) của tản văn; kết hợp ôn lại các đặc điểm của các tác phẩm kí nói chung như: ngôi kể, tính xác thực của sự việc được kể, hình thức ghi chép. - HS phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng: - Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số yếu tố hình thức: chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ, của bài tản văn. - Năng lực văn học: Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề và ý nghĩa của bài tản văn; Phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; Nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả. 3. Phẩm chất: - HS yêu quý, trân trọng truyền thống, cảnh vật và con người của quê hương, đất nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Các phương tiện kỹ thuật - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trích dẫn khổ thơ trong bài thơ Chờ chồng- Tô Hoàn. Người vợ xưa chờ chồng hoá đá Nước mắt rơi - núi trắng sương mù Chị chờ anh buồn đau hơn kiếp đá Xin chị đừng hoá đá Vọng Phu. - Hs chia sẻ cảm nhận về khổ thơ đó. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chiến tranh là mất mát, là đau thương nhưng cũng rất vinh quang, tự hào và kiêu hãnh. Và người chịu nỗ đau thương, mất mát nhiều nhất là những người phụ nữ Việt Nam anh hùng. Hình tượng người phụ nữ Việt Nam bất khuất, trung hậu, đảm đang, chịu thương chịu khó, chấp nhận hy sinh niềm hạnh phúc riêng tư của mình để người thân yêu của mình yên lòng ra mặt trận, dưới góc nhìn của mình, mỗi nhà văn đã phản ánh một cách trung thực hình tượng ấy trong tác phẩm của mình. Văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà mà ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu là một trong những tác phẩm nói lên điều đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản về tác giả và tác phẩm b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Thao tác 1: Đọc văn bản I. Đọc và tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Đọc – chú thích GV gọi HS đọc và đánh giá bài a. Đọc đọc theo bảng sau: GV mời học sinh đọc to trước lớp Tiêu chí Có không b. Giải nghĩa từ khó Đọc trôi chảy, - Tập kết: Tập trung vào một khu vực; không bỏ từ, thêm ở đây chỉ việc cán bộ, chiến sĩ phía nam từ sông Bến Hải (vĩ tuyến 17) chuyển ra Ngắt giọng phù hợp sống và làm việc ở miền Bắc sau năm Giọng đọc chậm 1954. rãi, nhẹ nhàng - Đất Quảng: Vùng đất của nhiều tỉnh Thể hiện được cảm miền Trung, ở đây chỉ Quảng Nam và xúc sâu lắng của tác Quảng Ngãi. giả - Lung lạc: Tác động đến tinh thần, làm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. cho nao núng mà phải chịu khuất phục; Bước 2: HS trao đổi thảo luận, ở đây có nghĩa là bị lung lạc. thực hiện nhiệm vụ - Linh ứng: Ứng nghiệm ngay lập tức - HS thực hiện nhiệm vụ. như có phép lạ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Mô-lô-tô-va: Một loại xe hơi do Liên luận Xô (cũ) chế tạo. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Độ trì: Cứu giúp và che chở sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 2. Tìm hiểu chung Thao tác 2: Tìm hiểu chung về a. Tác giả văn bản: tác giả, tác phẩm - Tên khai sinh: Huỳnh Như Phương. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Quê quán: Quảng Ngãi GV giao nhiệm vụ: Em hãy nêu - Năm sinh: 1955 những hiểu biết của em về tác giả - Thể loại sáng tác: Phê bình văn học. và tác phẩm. - Tác phẩm tiêu biểu: Dẫn vào tác + Nêu những nét khái quát về tác phẩm văn chương (1986); Trường phái giả. hình thức Nga (2007), Những nguồn + Nêu xuất xứ, thể loại của văn cảm hứng trong văn học (2008), bản? b. Tác phẩm + Bài tản văn Người ngồi đợi trước - Xuất xứ: Trích trong Thành phố - hiên nhà viết về ai, về sự việc gì? những thước phim quay chậm, NXB Bài tập nhanh: Sắp xếp các sự Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2018. kiện chính sau đây theo trật tự - Thể loại: tản văn như tác giả đã kể trong văn bản: - Nội sung chính: Tác giả kể vể người a. Dượng Bảy ngã xuống trong trận dì tên là Lê Thị Thỏa, một người phụ nữ đánh ở Xuân Lộc, trên đường tiến quê ở Quảng Ngãi, đã đợi chồng suốt cả vào Sài Gòn. cuộc chiến tranh. Chồng hi sinh trong b. Dì Bảy năm nay tròn 80 tuổi, chiến đấu, dì thầm lặng sống một mình đang ngồi một mình đợi Tết. cho đến lúc già. c. Dượng Bảy cùng nhiều người - Sự kiện chính: con đất Quảng lên đường ra Bắc + Dượng Bảy cùng nhiều người con đất tập kết. Quảng lên đường ra Bắc tập kết. d. Ngày hòa bình, dì tôi đã qua tuổi + Ra miền Bắc rồi vào lại miền Nam 40. Vẫn có người để ý đến dì, chiến đấu, dượng Bảy vẫn liên lạc với Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly nhưng lòng dì không còn rung gia đình. động. + Dượng Bảy ngã xuống trong trận e. Ra miền Bắc rồi vào lại miền đánh ở Xuân Lộc, trên đường tiến vào Nam chiến đấu, dượng Bảy vẫn Sài Gòn. liên lạc với gia đình. + Ngày hòa bình, dì tôi đã qua tuổi 40. + Văn bản được kể theo ngôi thứ Vẫn có người để ý đến dì, nhưng lòng dì mấy, là lời kể của ai? không còn rung động. + Trong bài tản văn Người ngồi đợi + Dì Bảy năm nay tròn 80 tuổi, đang trước hiên nhà, tác giả đã kết hợp ngồi một mình đợi Tết. phương thức tự sự với phương thức - Ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất, xưng nào? Chỉ ra tác dụng của việc kết “tôi”, đó cũng chính là lời tác giả hợp đó. - Phương thức biểu đạt: Tự sự và biểu + Nêu bố cục của văn bản. cảm Bước 2: HS trao đổi thảo luận, - Bố cục thực hiện nhiệm vụ + Phần 1: Từ đầu đến “đôi người đôi - HS làm việc cá nhân ngả”: Tình cảnh ly tán “kẻ Bắc người Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo Nam” của những gia đình có người tập luận kết ra Bắc. - HS phát biểu + Phần 2: Tiếp đến “tìm mộ phần của - GV gọi HS khác nhận xét, bổ dượng”: Tình cảnh đáng thương của dì sung câu trả lời của bạn. Bảy khi dượng Bảy ra chiến trận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực + Phần 3: Còn lại: Tấm lòng thủy hiện hoạt động chung, son sắt của dì. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: - Phân tích được nội dung: Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly + Tình cảnh ly tán kẻ Bắc người Nam của những gia đình cua người tập kết ra Bắc. + Tình cảnh đáng thương của dì Bảy khi dượng Bảy ra chiến trận + Tấm lòng thủy chung, son sắt của dì + Nhân vật dượng Bảy b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết GV yêu cầu nhóm 1 hoàn thành 1. Tình cảnh ly tán kẻ Bắc người Nam Phiếu học tập. của những gia đình cua người tập kết ra Bắc. *Hoàn cảnh nhà ngoại của tác giả - Nhà ngoại tôi năm người ra đi trên những chuyến tàu năm ấy: ông ngoại, hai người con trai và hai người con rể Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Khổ nhất là vợ chồng dì Bảy phải xa HS tiếp nhận nhiệm vụ nhau khi chỉ mới cưới được một tháng, Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo đôi người đôi ngả. luận Tình cảnh li tán là hoàn cảnh chung, - HS thảo luận và hoàn thành phiếu nỗi đau chung để lại nhiều mất mát, đau học tập thương. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ NT: Tác giả dẫn dắt vào câu chuyện sung câu trả lời của bạn. của dì Bảy một cách nhẹ nhàng, tự Bước 4: Đánh giá kết quả thực nhiên hiện hoạt động Nỗi đau của tác giả trước hoàn - GV nhận xét, đánh giá. cảnh của cả dân tộc nói chung và gia đình mình nói riêng Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Tình cảnh đáng thương của dì Bảy GV yêu cầu nhóm 2 hoàn thành khi dượng Bảy ra chiến trận Phiếu học tập - Luôn mong mỏi, chờ đợi chồng - Chấp nhận cô đơn, một lòng chờ chồng - Ngồi trước hiên nhà ngóng tin chồng - Hi vọng, mong đợi chồng nhưng không có tin tức - Biết tin chồng mất, cố nén nỗi đau, lập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ bàn thờ cho chồng. HS tiếp nhận nhiệm vụ Những năm tháng chồng ra chiến Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo trận, dì luôn mong mỏi, thấp thỏm đợi luận chờ, hi vọng rồi đau đớn tột cùng khi - HS thảo luận và hoàn thành phiếu mất chồng. học tập NT: Tác giả kể lại với cái nhìn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ thương cảm, đau xót, ngôn từ thân sung câu trả lời của bạn. thuộc, hình ảnh bình dị. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tấm lòng thủy chung, son sắt của GV yêu cầu nhóm 3 hoàn thành dì Phiếu học tập - Ngày hòa bình, dì đã qua tuổi 40, vẫn có người đàn ông để ý đến dì, nhưng lòng dì không còn rung động. - Dì đối mặt với khó khăn, cô đơn nhưng chưa từng nghĩ sẽ đi thêm bước nữa để có người chở che, chăm sóc, bầu bạn. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Và mỗi buổi chiều muộn, dì lại ra ngồi HS tiếp nhận nhiệm vụ trước hiên nhà nhìn con đường kéo dài Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo như nỗi chờ mong trong vô vọng. luận - Năm nay tròn 80 tuổi, dì vẫn đang - HS thảo luận và hoàn thành phiếu ngồi một mình đợi Tết học tập Dù cho có cô đơn, lẻ loi, dì Bảy vẫn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ một lòng chung thủy với người chồng sung câu trả lời của bạn. đã khuất của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả thực Dì Bảy là người phụ nữ đức hạnh, hiện hoạt động đại diện cho phẩm chất của những - GV nhận xét, đánh giá. người mẹ, người vợ Việt Nam anh hùng hi sinh tuổi thanh xuân, tuổi trẻ của mình, nén nỗi đau cá nhân vào bên trong, âm thầm góp sức vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Nhân vật dượng Bảy GV yêu cầu nhóm 4 hoàn thành * Hoàn cảnh Phiếu học tập - Dượng mồ côi cha mẹ, đi bộ đội, đóng quân ở làng tôi, thầm yêu dì, rồi đứng ra làm lễ cưới. - Chỉ một tháng sau khi lấy vợ thì đơn vị chuyển đi, đôi người đôi ngả. - Dượng hi sinh trong trận đánh ở Xuân Lộc, chỉ mười ngày trước khi chiến Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tranh ngưng tiếng súng. HS tiếp nhận nhiệm vụ - NT: miêu tả nhân vật chân thật, tự Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo nhiên luận * Tính cách, phẩm chất - HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Dượng Bảy đại diện cho những người Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly học tập anh hùng ra đi bỏ lại đằng sau là gia - GV gọi HS khác nhận xét, bổ đình, người thân, chiến đấu để giải sung câu trả lời của bạn. phóng dân tộc, để nhân dân được bình Bước 4: Đánh giá kết quả thực yên, hạnh phúc. Nhưng lại không có cái hiện hoạt động may mắn được chứng kiến ngày đất - GV nhận xét, đánh giá. nước được giải phóng. - Là một người luôn nhớ tới gia đình, tới người vợ tần tảo, phải chịu nhiều thiệt thòi, vất vả. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu HS khái quát nội 1. Nghệ thuật dung nghệ thuật của bài - Kể bằng một câu chuyện giản đơn mà - HS tiếp nhận nhiệm vụ. rất xúc động. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, - Giọng văn nhỏ nhẹ, chất chứa đầy cảm thực hiện nhiệm vụ xúc, suy tư và sự thành kính của người - HS thực hiện nhiệm vụ. viết. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo - Miêu tả nhân vật chân thật, sinh động. luận 2. Nội dung - HS trả lời câu hỏi Bài tản văn đã nêu lên được những vấn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ đề có ý nghĩa xã hội lớn lao: sự hi sinh sung câu trả lời của bạn. thầm lặng, phẩm chất thủy chung, kiên Bước 4: Đánh giá kết quả thực định của người phụ nữ Việt Nam trong hiện hoạt động chiến tranh. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đưa ra yêu cầu: Câu 1: Tìm và phân tích một số câu hoặc đoạn văn trực tiếp bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của tác giả. “Như trong một câu chuyện cổ, người kị sĩ ra đi trên lưng chiến mã, nhưng ngày chiến thắng chỉ có chiến mã trở về mà không có bóng dáng người trên lưng ngựa. Dì tôi nén nỗi đau vào bên trong. Nhà tôi lập bàn thờ cho dượng. Tôi đã nhờ người về tận xã Tam Thanh, huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam tìm gia đình dượng, nhưng không ai còn nhớ tên người lính cũ Nguyễn Ngọc Linh” “Mùa lũ dữ rồi cũng qua, vườn rau xanh trở lại. Những ngày này, dì tôi, bà Lê Thị Thỏa, một trong bao người phụ nữ bình dị đã đi qua chiến tranh, năm nay tròn 80 tuổi, đang ngồi một mình đợi Tết ở ngôi nhà gần cầu Vĩnh Phú, thuộc thị trấn Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Nguyện cầu hồn thiêng những người đã ngã xuống độ trì cho dì bình an, trường thọ”. Câu 2: Hãy chỉ ra đặc điểm thể loại được thể hiện trong văn bản. Đặc điểm của tản văn Thể hiện qua văn bản “Người ngồi đợi trước hiên nhà” Chất Là yếu tố được tạo từ vẻ đẹp Thể hiện sự yêu thương, thương cảm trữ của cảm xúc, suy nghĩ, vẻ với những mất mát, hi sinh của dì tình đẹp của thiên nhiên, tạo vật thông qua cách tác giả kể lại hoàn cảnh để tạo nên rung động thẩm chung của xã hội, cuộc sống cô đơn mĩ cho người đọc chờ đợi của dì. Cái Là yếu tố thể hiện cảm xúc, Ngoài tình yêu thương, sự thương cảm tôi suy nghĩ riêng của tác giả với những hi sinh, mất mát, nỗi khổ qua văn bản. Thông thường, của dì thì đó còn là sự khâm phục tấm có thể nhận biết cái tôi ấy lòng chung thủy trước sau như một, qua các từ nhân xưng ngôi trân trọng tình cảm của dì dành cho Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly thứ nhất dượng. Ngôn Thường tinh tế, sống động, Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh bình ngữ mang hơi thở đời sống, giàu dị, thân thuộc. Ngoài ra còn có từ ngữ hình ảnh và chất trữ tình. miêu tả tình cảnh chiến tranh khốc liệt, cảnh chia tay tan tác gắn với lịch sử gợi lên nhiều tình cảm, cảm xúc đau thương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức hoạt động: GÓC CHIA SẺ (Hs lựa chọn 1 trong 2 vấn đề, suy nghĩ và trình bày ý kiến của mình) + Bài tản văn cho người đọc thấy sự hi sinh thầm lặng mà lớn lao của những người phụ nữ trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Vấn đề ấy gợi cho em suy nghĩ gì khi được sống trong hòa bình? + Có người nói: Dì Bảy trong bài tản văn giống như hình tượng hòn Vọng Phu ở các câu chuyện cổ. Ý kiến của em như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: 14/4/2023 Tiết 119: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ HÁN VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được những hiểu biết về từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực sử dụng từ Hán Việt trong nói và viết. b. Năng lực riêng biệt: - Kĩ năng nhận biết, hiểu nghĩa từ Hán Việt, phân biệt từ Hán Việt và từ thuần Việt. - Kĩ năng viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS (khuyến khích hs chuẩn bị bài học trên PowerPoint: sơ đồ tư duy ) 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về từ Hán Việt kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “truyền mật thư” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly d. Tổ chức thực hiện: HĐ của Gv & HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Truyền thư mật” Luật chơi: Cả lớp cùng hát một bài hát, vừa hát vừa truyền mật thư. Khi hết bài hát, mật thư trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi trong mật thư Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Truyền mật thư”. -Trả lời câu hỏi trong mật thư Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Những kiến thức các bạn vừa nhắc lại trong trò chơi là kiến thức ở phần THTV – Từ mượn, mà các em đã học ở lớp 6. Lên lớp 7 chúng ta sẽ được hiểu cụ thể hơn về vốn từ mượn nhiều nhất của Tiếng Việt đó là từ Hán Việt. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly a. Mục tiêu: + Xác định được từ Hán Việt trong ví dụ. + Xác định được nghĩa của từ Hán Việt. - Sử dụng từ Hán Việt trong khi nói và viết - Định hướng phát triển năng lực sử dụng từ Hán Việt trong viết văn, trong giao tiếp tiếng Việt. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tri thức tiếng Việt - GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm Từ Hán Việt: hoạt động dự án của tổ đã chuẩn bị trước ở - Là những từ mà tiếng Việt mượn từ tiếng nhà. Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc theo cách Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đọc Hán Việt. HS: - Đọc phần kiến thức ngữ văn 6 nhắc lại kiến - Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng tạo sắc thức về Từ Hán Việt. thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính, - Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà): trang nhã, tránh được cảm giác thô tục, ghê + Tổ 1, 3: Trình bày về khái niệm, công dụng sợ. + Tổ 2,4: Nêu ví dụ, đặt câu. - Ví dụ: Văn minh, Đại dương. Các tổ so sánh, phản biện tại lớp. - Đặt câu: Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Cách đối xử với động vật như thế nào được GV: coi là kém văn minh, lạc hậu. - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). + Giữa đại dương mênh mông, chiếc thuyền HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm với họ chính là nhà. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly nhóm của HS. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV lưu ý: Các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt thường không có khả năng dùng như một từ đơn để tạo câu như các yếu tố thuần Việt cùng nghĩa. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về từ Hán Việt. b. Nội dung: Học sinh làm tập SGK/62, 63. c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1. II. Luyện tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài tập 1 - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ. Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích từ tuỳ bút “Cây tre Việt Nam” của Thép Mới). Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó. Câu a, b: Tổ 1,2 a) Tre ấy trông thanh cao, giản dị như người b) Dưới bóng tre xanh, người dân cày dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Câu c, d: Tổ 3,4 c) Tre là cánh tay của người nông dân d) Tre là thẳng thắn, bất khuất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện chia sẻ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai giỏi” Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu 2. Bài tập 2 bài tập xung phong chia sẻ. Bài tập 2: Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau: a, Lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ/ diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ. b, Thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ/ thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử/ thiên cư, thiên đô. c, Trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành/ chiến trường, ngư trường, phi Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly trường, quảng trường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: HS làm bài tập 3. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn với kĩ thuật khăn phủ bàn sau đó thống nhất và chia sẻ. 3. Bài tập 3: Bài 3: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho phù hợp: (Phu nhân, vợ): - Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và . - Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho nghe. (Phụ nữ, đàn bà): - Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. - Giặc đến nhà, . cũng đánh. (Nhi đồng, trẻ em): - Ngoài sân, đang vui đùa. - Các tiết mục của đội văn nghệ thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs chia nhóm bàn thảo luận phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài SGK/109 và bài tập mở rộng bằng trò chơi. TRÒ CHƠI ✓ Mỗi em được phát một tấm thẻ màu đỏ. ✓ GV đọc câu hỏi, ai có câu trả lời sẽ giơ thẻ, bạn nào nhanh nhất sẽ được gọi. ✓ Người chiến thắng là HS có câu trả lời chính xác, nhanh, rõ. c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 4: HS làm bài tập mở rộng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Nhanh như chớp” *Luật chơi: ✓ Mỗi em được phát một tấm thẻ màu đỏ. ✓ GV đọc câu hỏi, ai có câu trả lời sẽ giơ thẻ, bạn nào nhanh nhất sẽ được gọi. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly ✓ Người chiến thắng là HS có câu trả lời chính xác, nhanh, rõ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. 4. Bài tập 4: - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 5: HS làm bài tập 4. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút và trả lời câu hỏi sau: Viết một đoạn văn (khoảng 5 -7 dòng) phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre sau khi học văn bản Cây tre Việt Nam (Thép Mới), trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. Giáo án Ngữ Văn 7 Tuần 30 Giáo Viên : Lê Thị Hương Ly - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn về nhà: - Tham khảo, tìm hiểu Từ điển Hán Việt - Tìm hiểu các thành ngữ Hán Việt - Soạn bài thực hành đọc hiểu: “Trưa tha hương”: + Đọc trước tuỳ bút, tìm hiểu thêm về tác giả Trần Cư. + Tìm hiểu điệu hát ru miền Bắc, tập hát một bài hát ru. + Trả lời các câu hỏi về văn bản. Ngày soạn: 14/4/2023 THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Tiết 120: TRƯA THA HƯƠNG (Trần Cư) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo. * Năng lực đặc thù - Tri thức bước đầu về thể loại tùy bút và tản văn, vận dụng tri thức thể loại vào đọc hiểu văn bản và chỉ ra được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của tùy bút và tản văn. - Biết trình bày, phát biểu cảm nhận, suy nghĩ của mình về ý nghĩa sâu sắc của điệu hát ru miền Bắc. - Biết trình bày, phát biểu cảm nhận, suy nghĩ của mình về đặc sắc sử dụng ngôn ngữ trong bài tùy bút Trưa tha hương. 2. Về phẩm chất:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_le_thi_huong_ly.docx