Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 31 năm 2013

A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh

1,Kiến thức

- Hiểu đ¬uợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.

- Phân biệt đu¬ợc các kiểu liệt kê.

2, Kĩ năng

- Nhận biết phép liệt kê và các kiểu liệt kê.

- Phân tích giá trị của liệt kê. Biết vận dụng các kiểu liệt kê trong nói, viết.

 3,Thái độ: Học sinh học tập tích cực.

B, Chuẩn bị

-Giáo viên : Giáo án, ví dụ mẫu

-Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 31 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21 / 3 / 2013 Ngày dạy : 7A: 25 / 3 / 2013 7B: 28 / 3 / 2013 Tiết 114 LIỆT KÊ A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1,Kiến thức - Hiểu đuợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê. - Phân biệt đuợc các kiểu liệt kê. 2, Kĩ năng - Nhận biết phép liệt kê và các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của liệt kê. Biết vận dụng các kiểu liệt kê trong nói, viết. 3,Thái độ: Học sinh học tập tích cực. B, Chuẩn bị -Giáo viên : Giáo án, ví dụ mẫu -Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. C. Kĩ năng sống - Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng, xác định vấn đề... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;……………………. 2- Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra 10p Phân tích cụm chủ vị trong câu sau: Mùa xuân đến hoa lá đua nhau khoe sắc. Mẹ về cả nhà rộn ràng hẳn lên. 3- Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về phép liệt kê - Mục tiêu: Khái niệm liệt kê, nhận diện phép liệt kê trong văn cảnh - Phương pháp: Phân tích mẫu, nêu ví dụ - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hs đọc ví dụ (bảng phụ). - Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm có gì giống nhau ? - Việc tác giả đưa ra hàng loạt sự vật tuơng tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? - Đoạn văn trên có sử dụng phép liệt kê. Vậy thế nào là phép liệt kê ? I- Thế nào là phép liệt kê? 1.Ví dụ: 2. Nhận xét - Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu tương tự nhau. - Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật quý hiếm đắt tiền. Tác dụng - Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. *Ghi nhớ1: sgk (105 ). * Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu về các kiểu liệt kê - Mục tiêu: Các kiểu liệt kê thường gặp, nhận diện và phân biệt chúng. - Phương pháp: Phân tích mẫu, nêu ví dụ - Thời gian: 10p - Hs đọc ví dụ. - Xét theo cấu tạo các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau ? - Hs đọc ví dụ. - Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê dới đây rồi rút ra KL: Xét theo mặt ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau ? - Xét theo cấu tạo, có những kiểu liệt kê nào ? Xét theo ý nghĩa, có những kiểu liệt kê nào? II- Các kiểu liệt kê 1- Ví dụ 2. Nhận xét *Ví dụ 1 - Câu a: sử dụng liệt kê không theo từng cặp. - Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp. * Ví dụ 2 - Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê. - Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê, bởi các hiện tượng liệt kê được sắp xếp theo mức độ tăng tiến. *Ghi nhớ 2: sgk (105 ). * Hoạt động 4: HDHS luyện tập - Mục tiêu: Phát hiện và phân biệt các kiểu liệt kê. - Phương pháp: Thực hành - Thời gian: 10p - Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, để chứng minh cho luận điểm "Yêu nước là một truyền thống quí báu của ta", Chủ tịch Hồ Chí Minh đó sử dụng phép liệt kê nêu ra nhiều dẫn chứng sinh động, giàu sức thuyết phục. Hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy ? - Hs đọc đoạn trích. - Tìm phép liệt kê có trong đoạn trích ? III-Luyện tập Bài 1 (106 ) - Sức mạnh của tinh thần yêu nước: Từ xa đến nay, mỗi khi TQ bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và cướp nước. - Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... - Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân đứng lên chống Pháp: Từ các cụ già tóc bạc... đến..., từ nhân dân miền ngược... đến... Từ những c.sĩ... đến..., từ những phụ nữ... đến... Bài 2 (106 ) a- dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo tay phóng cật lực, đôi bàn chân...nóng bỏng; Những quả dưa hấu...; những xâu lạp xường..; cái rốn một chú khách..; một viên quan... hình chữ thập. b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung 4, Củng cố: Gv khái quát bài học 5, Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (106 ). - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/ 3 / 2013 Ngày dạy: 7A :2 /3/ 2013 7B: 2 / 3/ 2013 Tiết 115 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1,Kiến thức -Đặc điểm của văn bản hành chính : hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống . 2, Kĩ năng - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống . - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách . 3,Thái độ: Học sinh học tập tích cực. B, Chuẩn bị -Giáo viên : Giáo án, ví dụ mẫu -Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. C. Kĩ năng sống - Tự nhận thức, tư duy, giao tiếp, sáng tạo, vận dụng,... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 1- Ổn định tổ chức (1’)7A;…………………………………7B;……………………. 2- Kiểm tra bài cũ(5’) Ở lớp 6 em đã học những văn bản hành chính nào? (đơn từ) 3- Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung về văn bản hành chính -Mục tiêu: -Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 25p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hs đọc các văn bản trong sgk. - Mỗi văn bản viết ra để làm gì ? - Khi nào thì người ta viết văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo ? - Khi cần truyền đạt 1 v.đề gì đó (thuờng là q.trong) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho nhiều ngời biết, thì ta dựng văn bản thông báo. - Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết thì nguời ta dùng văn bản đề nghị (kiến nghị). - Khi cần phải thông báo 1 v.đề gì đó lên cấp cao hơn thì nguời ta dùng văn bản báo cáo. - Ba văn bản ấy có gì giống nhau và khác nhau ? Giống về hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (tính khuân mẫu), nhưng chúng khác nhau về mđ và những ND cụ thể được tr.bày trong mỗi văn bản. - Gv: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo, đề nghị với cấp dưới và nguợc lại cấp dưới không dùng thông báo, đề nghị với cấp trên. - Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn bản truyện và thơ mà em đã học ? - Các loại VB trên khác các TP thơ văn: Thơ văn dùng hư cấu tuởng tượng, còn các văn bản hành chính không phải hư cấu tuởng tuợng. Ngôn ngữ thơ văn được viết theo phong cách NT, còn ngôn ngữ các văn bản trên là ngôn ngữ hành chính. - Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 văn bản trên ? Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận - Gv khái quát chung về văn bản hành chính. - Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành chính? văn bản hành chính được trình bày như thế nào? I- Thế nào là văn bản hành chính 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Văn bản báo cáo - Thông báo - Đề nghị *Ghi nhớ: sgk (110). * Hoạt động 3: HDHS luyện tập -Mục tiêu: Nhận diện tình huống cần viết văn bản hành chính. Viết được văn bản hành chính thông dụng. -Phương pháp: Thực hành -Thời gian: 10p Trong các tình huống sau đây, tình huống nào người ta sẽ phải viết loại văn bản hành chính ? Tên mỗi loại văn bản ứng với mỗi loại đó là gì (3.Dùng phuơng thức biểu cảm. 6.Dùng phuơng thức kể và tả). Gv yêu cầu học sinh tập viết văn bản báo cáo, văn bản đề nghị (phân theo nhóm) II- Luyện tập Bài tập 1 1. Dùng văn bản thông báo. 2. Dùng văn bản báo cáo. 4. Phải viết đơn xin học. 5. Dùng văn bản đề nghị Bài tập 2 Tập viết văn bản hành chính 4, Củng cố: GV hệ thống bài học 5, Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống để học tập thêm về cách viết. - Đọc thêm văn bản Những trò lố....,Quan Âm Thị Kính. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26 / 3 / 2013 Ngày dạy: 7A : 29 / 3 / 2013 7B: 30 / 3 / 2013 Tiết 116 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức và kĩ năng đó học về cỏch làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,... 2. Kỹ năng - Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm của mình, nhờ đó có được những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, cầu tiến bộ B, Chuẩn bị GV: Bài kiểm tra đã chấm điểm HS: C, GD- KNS: Tự nhận thức, đảm nhận trách nhiệm... D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1- Ổn định tổ chức: 7A: ……………………7B: …………………… 2, Kiểm tra bài cũ: không 3, Bài mới * Hoạt động 1:Giới thiệu bài * Hoạt động 2: Nhận xét chung - Mục tiêu: Nhận ra được các ưu khuyết điểm trong bài làm. - Phương pháp: Trình bày, giải thích - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV nhận xét chung Bước đầu đã nắm được phương pháp làm văn giải thích. - Biết sử dụng lí lẽ để làm rõ vấn đề cần giải thích - Đa số bài viết đều đảm bảo bố cục 3 phần. Giáo viên nhận xét về bài kiểm tra. Cách lập luận còn yếu. Nhiều bài viết chưa lí giải được ý nghĩa sâu xa của câu ca dao và chưa làm rõ được được lí do vì sao người trong một nước phải yêu thương nhau. - Một số bài viết chưa biết lựa chọn ngôn từ giải thích phù hợp với nội dung cần giải thích I. Nhận xét chung *Ưu điểm: *Nhược điểm: * Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu đề - Mục tiêu: Xác định đúng yêu cầu của đề bài, nắm được yêu cầu cần giải thích, xây dựng dàn bài. - Phương pháp: Trình bày, giải thích - Thời gian: 15p Gv yêu cầu hs xác định yêu cầu giải thích Đề y/c giải thích điều gì + Nhiễu điều là gì? + Phủ giá gương là gì + Vì sao lại dùng vải nhiễu điều để phủ giá gương. + Người trong một nước là người ntn? + Vì sao người trong một nước phải yêu thương nhau. + Biểu hiện và ý nghĩa của sự yêu thương đùm bọc của người trong nước ntn? + Có cần phải học theo lời khuyên trong câu ca dao hay không? Gv gợi ý để hs xây dựng dàn bài II. Xác định yêu cầu của đề - Yêu cầu giải thích: Ý nghĩa của câu ca dao trong đời sống con người. - Nội dung cần giải thích + Nghĩa đen Nhiễu là thứ vải tơ, điều là màu đỏ. Nhiễu điều là một thứ vải quý. Giá gương là cái khung bằng gỗ, để người ta đặt cái gương lên. - Dùng tấm vải che kín gương để giữ cho sạch đẹp làm tôn lên vẻ cao quý sang trọng cho đồ vật. Hai đồ vật luôn được đặt cùng nhau nương tựa nhau cho thêm hoàn hảo. + Nghĩa bóng - Chỉ sự yêu thương gắn bó thân thiết không thể tách rời. - Người trong một nước là cùng chung sống trên một quốc gia, một vùng lãnh thổ. - Vì cùng chung màu da, nguồn gốc (theo truyền thuyết người Việt cùng sinh ra trong cái bọc trăm trứng và cùng một mẹ) nên phải yêu thương nhau. - Nếu biết yêu thương sẽ tạo nên tình đoàn kết bền chặt góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc * Hoạt động 4 : HDHS sửa lỗi - Mục tiêu: Phát hiện lỗi trong bài làm và biết cách sửa lại cho đúng - Phương pháp: Gợi mở, thực hành - Thời gian: 10p Giáo viên chép các câu văn mắc lỗi lên bảng, hướng dẫn học sinh phát hiện lỗi và cách sửa. - Giáo viên trả bài, tổng hợp kết quả Lớp Điểm giỏi, khá Điểm TB Điểm yếu, kém 7A 7B Học sinh xem lại bài làm so với đáp án. - Giáo viên ghi điểm vào sổ. III,Chữa lỗi cơ bản. -Lỗi dùng từ, diễn đạt. -Lỗi diễn đạt. * Trả bài ghi điểm 4, Củng cố: - Khái quát nội dung bài học 5, Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về dấu câu Tự rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc