Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 năm 2012

 A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :

 1, Kiến thức:

 - Những hiểu biết ban đầu về thơ trung đại.

- Bước đầu hiểu về thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.

- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

 - Đọc- Hiểu và phân tích qua bản dịch tiếng Việt.

 3. Thái độ:

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 5 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9 / 9 / 2012 Ngày dạy: 7A: 14 / 9 / 2012 7B: 15 / 9 / 2012 Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1, Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về thơ trung đại. - Bước đầu hiểu về thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc- Hiểu và phân tích qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ: Giáo dục bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. B, Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, tài liệu tham khảo - Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK/64. C- Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài : *Kỹ năng: Tư duy nhận biết, phát hiện, phân tích......... D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: ………………… 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng một câu hát châm biếm? nêu nội dung của một lời hát. 3, Bài mới *Hoạt động1: Giới thiệu bài - Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Ở lớp 6, các em đã học truyện trung đại viết bằng chữ Hán, hãy nhắc lại tên các truyện đó? Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thơ trữ tình trung đại chữ Hán. Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc vừa khỏi ách đô hộ ngàn năm của PK phương Bắc, đang trên đường vừa củng cố vừa bảo vệ đất nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. -Mục tiêu: HS tìm hiểu về thơ trung đại, hoàn cảnh ra đời bài thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm hiểu về thơ trung đại. ?Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm những thể nào? -Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát. GV hướng dẫn đọc; giọng mạnh mẽ, dứt khoát, chú ý ngắt theo nhịp 4/3, nhấn mạnh cuối mỗi nhịp. Gv đọc mẫu, gọi HS đọc bài thơ. ?“Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào? Của ai?Viết theo thể thơ gì? -“Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt- thời kỳ nhà .Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt (cả bài có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng).Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. Tìm hiểu các chú thích 1,2 I.Tìm hiểu chung. * Khái niệm thơ trung đại - Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể: ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát. - “Sông núi nước Nam”sáng tác bằng chữ Hán. Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt. * Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: HS c¶m nhËn ®­îc tinh thÇn ®éc lËp, khÝ ph¸ch hµo hïng, kh¸t väng lín lao cña d©n téc trong bµi th¬. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 25p Hoạt động của thầy và trò Nội dung Học sinh đọc 2 câu đầu cả phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. - “ đế” có nghĩa là gì? Nam đế nghĩa là thế nào? Nam đế cư có ý chỉ gì? - Đế: Vua nước lớn, Vương: Vua của các nước nhỏ, các nước chư hầu. - Nam đế: Tức vua nước Nam. Nam đế cư là chỉ nơi ở của vua nước Nam(nghĩa hẹp), nơi thuộc chủ quyền của Việt Nam, vì vua gắn với nước(nghĩa rộng). - Tại sao tác giả xưng “đế”mà không xưng “Vương”? Chữ đế thể hiện ý thức độc lập, bình đẳng ngang hàng của vua nước Nam với các hoàng đế trung hoa >> ý thức bình đẳng quốc gia của các dân tộc đại việt. Từ bao đời các vua TQ đều cho rằng mình có quyền tối cao thống trị thiên hạ, các vua chúa trong vùng đều bị coi là “ tử di”. Vua TH có quyền phong vương cho các chúa địa phương. (vương chư hầu) >> Vì vậy việc xưng đế đã khẳng định ý thức chủ quyền dân tộc của người Đại Việt - Cách xưng hô ấy thể hiện tư tưởng nào của tác giả? -Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong lời thơ này? - Khẳng định chủ quyền: nước Việt Nam là của người Việt Nam . Qua đó bộc lộ lòng tự hào, tư thế hiên ngang làm chủ đất nước của dân tộc ta. Giáo viên đọc câu thơ thứ hai. - “tiệt nhiên” nghĩa là gì? “thiên thư” nghĩa là gì? - Em có nhận xét gì về giọng điệu của lời thơ này?Âm điệu đó có tác dụng gì trong việc diễn tả tư tưởng, cảm xúc của lời thơ? Giọng thơ hào hùng đanh thép, ngôn ngữ dõng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc. - Học sinh đọc lại hai câu thơ đầu - Hai câu thơ đầu của bài thơ khẳng định điều gì? thể hiện tình cảm gì? Học sinh đọc 2 câu thơ tiếp theo. - “như hà”nghĩa là gì? “nghịch” là chỉ ai? “hành khan thủ bại hư”nghĩa là gì? - Như hà: cớ sao; nghịch: chỉ nhà Tống; Hành khan thủ bại hư: rõ ràng, dứt khoát như thế, không thể khác. - Câu thơ thứ ba là một câu hỏi. Câu hỏi này có đòi hỏi sự trả lời không?Vì sao? - Câu hỏi không đòi hỏi sự trả lời, hỏi là để tuyên bố với bố, báo trước với bọn giặc lẽ tất yếu: nếu chúng bay cố tình xâm phạm đến thì sẽ tự chuốc lấy bại vong. - Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai lời thơ cuối? Giọng điệu ấy thể hiện thái độ với bọn cướp nước như thế nào? đồng thời bày tỏ quan điểm gì? - Giọng thơ dõng dạc, chắc nịch, kiêu hãnh thể hiện thái độ khinh bỉ đối với bọn cướp nước đồng thời bày tỏ niềm tin và quyết tâm bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Học sinh đọc lại toàn bộ bài thơ. Giáo viên giới thiệu: Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. -Vì sao bài thơ lại được đánh giá như vậy? -Vì nó khẳng định chủ quyền đất nước, nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nước trước kẻ thù. Gv bình: Lời khẳng định trong bài thơ không phải là lời đe dọa suông mà mà dựa trên thực tế dân tộc đã bao lần đánh thắng quân xâm lược phương Bắc, bảo vệ vững chắc nền độc lập Gọi học sinh đọc ghi nhớ. II, Tìm hiểu văn bản 1, Hai câu đầu: - Khẳng định chủ quyền độc lập quốc gia -> Niềm tự hào của dân tộc VN 2, Hai câu cuối: - Giọng thơ dõng dạc, chắc nịch, kiêu hãnh thể hiện thái độ khinh bỉ đối với bọn cướp nước đồng thời bày tỏ niềm tin về chủ quyền đất nước và quyết tâm bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ . * Ghi nhớ: SGK-65 Hoạt động 4: Luyện tập: - Mục tiêu: củng cố kiến thức vừa học - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3’ Giải thích về cụm từ nam đế cư III. Luyện tập Bài tập 1 - Nam quốc: nước Nam. Vùng sông núi phía nam là một nước chứ không phải là một quận huyện của TQ >> ý thức độc lập chủ quyền đã được khẳng định ngay từ đầu, từ rất sớm trong cộng đồng người Việt. - Đế: Nó chứng tỏ nước Nam có vua, có chủ, có quốc chủ 4, Củng cố: Gv khái quát bài học Đọc bài đọc thêm SGK-65 5, Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. Đọc thêm các bài viết khác có liên quan đến chủ quyền dân tộc. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ********************* Ngày soạn: 9 / 9 / 2012 Ngày dạy: 7A: 14 / 9 / 2012 7B: 15 / 9 / 2012 Tiết 18 PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư)- Trần Quang Khải A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1, Kiến thức: - Những hiểu biết tác giả Trần Quang Khải. - Bước đầu hiểu về thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của DT ta thời đại nhà Trần. 2, Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc- hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn qua bản dịch tiếng Việt. 3, Thái độ: Giáo dục bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. B, Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn, hệ thống câu hỏi, tài liệu tham khảo - Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK/68. C- Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài : *Kỹ năng: Tư duy nhận biết, phát hiện, phân tích......... D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: ………………… 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Nam quốc sơ hà? Nêu nội dung?. 3, Bài mới *Hoạt động1: Giới thiệu bài - Mục tiêu : Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS - Phương pháp: Nêu vấn đề - Thời gian: 1 phút Cũng nằm trong chủ đề ca ngợi truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc ta thời lỳ lịch sử bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải đã thể hiện được niềm vui, niềm phấn khởi và khát vọng về thời kỳ hòa bình thịnh trị bền lâu của đất nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. -Mục tiêu: HS tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời bài thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 8p GV hướng dẫn đọc; giọng mạnh mẽ, phấn chấn, chú ý ngắt theo nhịp 3/2, nhấn mạnh cuối mỗi nhịp. Hai câu sau hạ thấp giọng, đọc chậm lại, thể hiện những suy tư của tác giả về việc bảo vệ và giữ gìn nền thái bình muôn thủa. Học sinh đọc bài-> các học sinh khác nghe và nhận xét. - Dựa vào chú thích SGK hãy cho biết văn bản này có liên quan thế nào đến lịch sử và tác giả của nó? - Chiến thắng quân Mông- Nguyên thời Trần. -Trần Quang Khải là tướng giỏi thời Trần có công lớn trong chiến thắng ở Chương Dương và Hàm Tử, sau chiến thắng này ông phò giá hai vua về kinh đô-> sự việc đó chính là cơ sở cho sự ra đời của bài thơ. - Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Chỉ ra các dấu hiệu chính của thể thơ đó? - Mỗi câu có 5 tiếng, Vần hiệp ở tiếng cuối của câu 2,4(quan, san). - Bài thơ có bố cục mấy phần? Em hãy chỉ ra giới hạn từng phần? I, Tìm hiểu chung: - Hoàn cảnh ra đời: Sau chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai. - Tác giả: Trần Quang Khải - Một tướng giỏi của nhà Trần. -Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. *Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật chính trong VB. Liên hệ những kiến thức về lịch sử. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thảo luận. - Thời gian: 25’ Giáo viên đọc hai câu thơ đầu cả phần phiên âm và dịch nghĩa. - Hai câu thơ đầu nhắc tới những chiến công nào? - Miêu tả hai chiến công ấy tác giả dùng hainhững từ ngữ nào từ “đoạt- cướp; cầm- bắt”. Em hãy cho biết hai từ ây thuộc từ loại gì? - Hai động từ này diễn tả hành động diễn ra như thế nào? - Hành động nhanh , mạnh, dứt khoát. - Với việc sử dụng hai động từ mạnh hai câu thơ đầu đã giúp em hình dung ra hai chiến công thủa xưa như thế nào? hào hùng oanh liệt Hai câu ghi lại trận thuỷ chiến dữ dội nổ ra trên tuyến sông Hồng của nhà Trần dưới sự chỉ huy của Chiêu Minh Vương thượng tướng quân. Trần Q.Khải trên bến Chương Dương. Hai trận chiến này góp phần xoay chuyển tình thế tạo điều kiện cho ông có thể hộ giá vua Trần về Thăng Long. ? Nhận xét về nhịp điệu của 2 câu thơ? nhanh, dồn dập - Qua việc tái hiện lại 2 chiến công lịch sử hai câu thơ đầu còn bộc lộ tình cảm gì của người viết? vui mừng hân hoan trước chiến thắng ? Tại sao ông lại mở đầu bài thơ bằng trận Chương Dương? Đây là trận chiến mang tính quyết định cho chiến thắng ? Tác giả sử dụng NT trong hai câu đầu? GV phân tích NT đối ,liệt kê Hai câu thơ như một trang ký sự chân thực hào hùng tái hiện lịch sử và biểu lộ cảm xúc sâu sắc của tác giả. ? Vậy theo em tác giả đã tái hiện điều gì, bộc lộ cảm xúc gì? Học sinh đọc 2 câu thơ cuối. -Hai câu thơ cuối nói về điều gì? -Nói về việc xây dựng đất nước thời bình. - Trong câu thơ “thái bình nên gắng sức” Có thể thay từ “nên” bằng từ “phải” được không? Vì sao? - Không .Vì từ “nên” mang ý khuyên bảo còn từ “phải” mang sắc thái ra lệnh nên khó được người nghe chấp nhận. - Với việc sử dụng từ “nên” hai câu thơ cuối thể hiện mong muốn gì của tác giả? -Khi đất nước hoà bình , chúng ta cần tập trung công sức vào việc xây dựng đất nước mạnh giàu, không nên quá say xưa với chiến thắng. Đó là một lời khuyên vô cùng thấm thía. -Lời khuyên ấy còn thể hiện khát vọng gì của tác giả nói riêng và của dân tộc ta dưới thời Trần nói chung? Giáo viên giảng: Lời khuyên ấy đã biến thành hiện thực. Thời Trần sau 3 lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên thắng lợi đã bước vào thời kì xây dựng đất nước và thời gian thịnh trị của nhà Trần khá dài trong lịch sử dân tộc ta(triều Trần truyền ngôi được 12 đời tồn tại 175 năm). Gv ở thời đại nhà Trần tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm còn được gọi là hào khí Đông A ? Qua bài thơ em hiểu gì về hào khí Đông A của cha ông ta? Đặc điểm tinh thần nổi bật của quân dân tướng sỹ thời Trần Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bộ bài thơ. - Bài thơ có đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật? Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tư tuyệt cô đọng, hàm súc Nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện chiến thắng dồn dập và biểu hiện cảm xúc II, Tìm hiểu văn bản 1, Hai câu đầu: - Tái hiện không khí chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh với quân Mông-Nguyên và sự thất bại thảm hại của kẻ thù. 2, Hai câu thơ cuối: - Niềm tin sắt đá, Khát vọng hoà bình, xây dựng đất nước bền vững muôn đời. *Ghi nhớ: SGK-68. Hoạt động 4: Luyện tập: - Mục tiêu: củng cố kiến thức vừa học - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3’ GV hướng dẫn học sinh luyện tập Hai bài thơ Sông núi nước Nam và phò giá về kinh có đặc điểm gì về cách biểu cảm Đọc thuộc lòng 2 bài thơ. III. Luyện tập Bài tập 1 Hai bài thơ đều thể hiện được bản lĩnh khí phách của dân tộc ta nêu cao được chân lí lớn lao và thiêng liêng đó là nước VN là của người Nam nếu kẻ nào xâm lược tất sẽ bại vong. Người nước Nam luôn có ý thức xây dựng nền thái bình thịnh trị bền lâu. 4, Củng cố: Gv khái quát bài học Đọc bài đọc thêm SGK-68 5, Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài Từ Hán Việt, từ điển Hán Việt (nếu có). Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12 / 9 / 2012 Ngày dạy: 7A: 17 / 9 / 2012 7B: 18 / 9 / 2009 Tiết 19 TỪ HÁN VIỆT A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được: 1, Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. Các loại từ ghép Hán Việt. 2, Kĩ năng: - Nhận biết và sử dụng từ Hán Việt đúng trong hoàn cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ HV 3, Thái độ: - Học sinh tự hào về sự phong phú của tiếng nói dân tộc. B, Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn, Một số bài thơ có sử dụng từ Hán Vịêt, từ điển HV - Học sinh: Đọc trước bài trong SGK. C- Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài *Kỹ năng : Tư duy nhận biết, phát hiện, vận dụng........ D- Tiến trình tổ chức cỏc hoạt động dạy - học: 1, Ổn định tổ chức: 7A: ……………………7B: …………………… 2, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày khái niệm “đại từ” ?Nêu đặc điểm của từng loại đại từ? * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Tiếng Việt của chúng ta vốn rất phong phú và đa dạng, trong muôn vàn từ tiếng Việt mà ta đang sử dụng có một lượng lớn từ Hán Việt. Những tữ này góp phần làm nên sự giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc. * Hoạt động 2: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. -Mục tiêu: HS nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung Học sinh đọc bài thơ “ Nam quốc sơn hà”. - Các tiếng “ nam, quốc,sơn, hà” nghĩa là gì? - Nam: Phương nam, nước Nam. - Quốc:Nước. -Sơn: Núi. - Hà: Sông. - Các tiếng ấy có được dùng độc lập như từ không? Vì sao? Gv: các tiếng trong từ HV gọi là yếu tố HV Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập để đặt câu.vd: “ Phương nam, người Miền Nam” Các tiếng còn lại “quốc,sơn, hà” không dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép. Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn hà, giang sơn. _ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước. _ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu quốc. _ Có thể nói: Trèo lên núi. _ Không thể nói : Trèo lên sơn. - Các yếu tố Hv không dùng được độc lập như từ mà chỉ có khả năng kết hợp với yếu tố khác để tạo thành từ ghép Hán Việt. VD: Tổ quốc, quốc kì, sơn thuỷ, giang sơn… Học sinh tìm hiểu VD 2 - Tiếng “thiên” trong từ “ thiên thư”có nghĩa là gì? -Trời - Tiếng “thiên” trong các từ “thiên niên kỉ, thiên lí mã,thiên đô, thiên địa” có nghĩa là gì? -Thiên niên kỉ: Một nghìn năm. -Thiên lí mã: nghìn dặm ngựa. -Thiên đô: rời đô. -Thiên địa: trời đất. - Em thấy tiếng “thiên” trong những từ trên có gì giống và khác nhau? - Giống: phát âm giống nhau. Khác: nghĩa khác nhau. => Hiện tượng đồng âm trong từ Hán Việt. Gv cho các từ: Độc lập, thiên phú, bần nông đây có phải là từ HV không? - Em có nhận xét gì về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? Học sinh đọc ghi nhớ SGK-69. GV cho hs tìm thêm các từ HV làm Ví dụ I, Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt * Ví dụ1: SGK-69. * Nhận xét: Các yếu tố Hán Việt dùng để tạo từ ghép Hán Việt. * Ví dụ 2/69 - Trong từ ghép Hán Việt có yêú tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa. * Ghi nhớ: SGK-69 * Hoạt động 3:Từ ghép Hán Việt. -Mục tiêu: Biết sử dụng từ ghép Hán Việt khi nói và viết -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 10p Học sinh đọc ví dụ 1. - Các từ “ sơn hà , giang sơn, xâm phạm” là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập?Vì sao? -Là từ ghép đẳng lập vì không phân ra tiếng chính tiến phụ , các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. - Các từ “ái quốc, quốc kì, thủ môn, chiến thắng thuộc từ ghép nào? thủ: giữ, môn: cửa; chiến: đánh nhau, thắng; được; chiến thắng-> giành được phần thắng chỉ ra tiếng chính ,tiếng phụ của những từ đó? - Ái quốc: tiếng chính:ái , tiếng phụ:quốc. - Thủ môn: thủ: tiếng chính; môn:tiếng phụ. - Các từ “thiên thư, tái phạm” là từ ghép gì? - Tiếng nào là tiếng chính trong các từ đó? -Tiếng chính: thư, phạm. - Qua tìm hiểu hai ví dụ em có nhận xét gì về trật tự của từ ghép Hán Việt? - Từ ghép Hán Việt có gì giống và khác với từ ghép Thuần Việt? Học sinh đọc ghi nhớ :SGK-70. II, Từ ghép Hán Việt: * Ví dụ 1: sơn hà , giang sơn, xâm phạm Các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp-> ghép ĐL * Ví dụ 2: a, ái quốc, quốc kì, thủ môn, chiến thắng Tiếng chính đứng trước. b, thiên thư, tái phạm Tiếng chính đứng sau. *Ghi nhớ: SGK-70. * Hoạt động 4. Luyện tập -Mục tiêu: Dựa vào lý thuyết làm bài tập.. -Phương pháp: Thực hành, phát hiện, vấn đáp -Thời gian: 15p Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong bài tập VD: gia:nhà; gia: thêm vào (giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm) Học sinh đọc bài tập 2-SGK(71). - Em hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố “quốc, sơn, cư, bại”. - Hãy sắp xếp các từ ghép Hán Việt theo nhóm (căn cứ vào vị trí của tiếng chính) Học sinh làm bài tập theo 2 nhóm III, Luyện tập: Bài 1 - Hoa(hoa quả, hương hoa) -> chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín. - Hoa(hoa mĩ, hoa lệ) -> đẹp, bóng bẩy. - Phi ( phi công, phi đội) ->bay, -Phi (phi pháp, phi nghĩa)-> trái với lẽ phải. -Phi(cung phi, vương phi) ->vợ thứ của vua xếp dưới hoàng hậu. - Tham (tham vọng, tham lam) -> ham muốn. - Tham (tham gia, tham chiến ) -> thêm vào, dự vào. Bài 2 - Quốc (nước): quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc ca - Sơn(núi): sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ. - Cư (ở): an cư, định cư, cư trú, nhàn cư. - Bại (thua): thất bại, chiến bại, đại bại. Bài 3: a, Tiếng chính đứng trước:hữu ích, phát thanh, phòng hoả, bảo mật. b, Tiếng chính đứng sau: thi nhân, đại thăng, tân binh, hậu đãi. 4, Củng cố Thế nào là yếu tố Hán Việt? Nêu đặc điểm của từ ghép Hán Việt? 5, Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4- SGK(71) Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15 / 9 / 2012 Ngày dạy : 7A: 19 / 9 / 2012 7B: 20 / 9 / 2012 Tiết 20 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức Giúp học sinh củng cố lại kiến thức, kỹ năng về văn miêu tả. Đánh giá chất lượng bài làm của học sinh theo yêu cầu của đề bài. 2. Kỹ năng Nhận biết lỗi và sửa lỗi trong bài viết 3. Thái độ Khắc phục nhược điểm phát huy ưu điểm trong bài viết B, Chuẩn bị : - Giáo viên: Tập bài làm của học sinh đã chấm và ghi điểm; Bảng tổng hợp một số lỗi cơ bản của học sinh . C- Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài *Kỹ năng : Nhận biết, tư duy………. D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 7A: …………………7B: ………………… 2, Kiểm tra bài cũ: không 3, Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động 1: Trả bài, xây dựng dàn bài -Mục tiêu.- HS xây dựng lại dàn bài tự nhËn ra ­u, nh­îc ®iÓm trong bµi lµm cña m×nh. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 15p Hoạt động của thầy và trò Nội dung Học sinh nêu lại đề bài -> giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài thuộc thể loại nào? -Yêu cầu của đề là gì? -Căn cứ vào yêu cầu của đề em hãy cho biết phần mở bài cần nêu được điều gì? -Phần thân bài cần tả lại những gì? tả như thế nào? Hs đối chiếu bài làm với dàn bài vừa xây dựng tự đánh giá chất lượng bài làm của mình I, Đề bài: (Đề 1) + Cảnh trường sau 2 tháng hè ( Đề 2.) + Cảnh trường em trong ngày khai giảng. 1, Tìm hiểu đề: -Thể loại: Tả cảnh. -Nội dung: Tả cảnh trường học sau hai tháng hè và trong ngày khai giảng 2, Dàn ý: Đề 1 a) Mở bài: (1 đ)Giới thiệu cảnh định tả b) Thân bài:( 4 đ) Tả cụ thể cảnh trường sau 2 tháng nghỉ hè có gỡ thay đôỉ? Lớp học, cây cối, bạn bè, thầy cô… c) Kết bài: (1đ) Cảm xúc, suy nghĩ của mình Đề 2 a) Mở bài : Giới thiệu cảnh trường em trong ngày khai giảng. b) Thân bài :Tả cụ thể nội dung buổi khai trường theo trình tự cụ thể. c)Kết bài:Cảm xúc và suy nghĩ của mình. Hoạt động 3: Nhận xét ưu, nhược điểm và cho Hs sửa lỗi -Mục tiêu: HS biết lỗi sai của mình và sửa lỗi. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thực hành. -Thời gian: 25p Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh về: -Ưu điểm: Xác định đúng đối tượng cần miêu tả. -Biết lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để tả. -Bố cục bài viết tương đối rõ ràng , Trình bày bài viết cẩn thận. -Nhược điểm -Một số bài viết còn nhầm lẫn giữa yêu cầu kể và tả-> nội dung bài còn chưa chú trọng đến yếu tố miêu tả còn thiên về liệt kê các sự việc xảy ra. -Rất ít bài biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá, liên tưởng, tưởng tượng trong khi miêu tả -> đa phần nội dung bài viết chưa sinh động. -Bài viết còn thiếu sự mạch lạc. -Điểm số không cao. Lớp/ sĩ số Điểm khá, giỏi Điểm Tb Điểm yếu, kém 7A- 34 6 23 5 7B- 34 10 14 10 Giáo viên cho Hs phát hiện lỗi và ghi một số lỗi tiêu biểu của học sinh . Gv giúp Hs sửa lại cho đúng với quy tắc chính tả hoặc để đảm bảo sự mạch lạc. Một số lỗi tiêu biểu Lỗi chính tả: chường, nhảy giây( rây), chống , rắt se đạp, sắp sếp, sum suê, chính sác, chên cây, chong sân chường, trúng tôi, cũ dích, thay tro, đỏ dực, dêu...... Lỗi diễn đạt, dùng từ: Gặp lại quang cảnh thân thuộc của ngôi trường thân quen Đứng từ xa nhìn lại ngôi trường nổi lên những mái ngói đỏ tươi Cả trường đã đến trường THCS Chúng tôi ra trường Em phát lên một tiếng gặp cô giáo tóc cô đã ngả sang một màu Mỗi học sinh và các thầy cô khi bước vào cổng trường đều có khuân mặt vui vẻ khi nhận được một điểm 10... Giáo viên đọc từng bài văn đạt điểm cao. Học sinh lắng nghe và nhận xét về nội dung bài làm của bạn Giáo viên đọc lời phê cho học sinh đối chiếu với nhận xét của mình. Giáo viên gọi tên và ghi điểm II, Nhận xét 1, Ưu điểm: 2, Nhược điểm: III. Phát hiện lỗi và sửa lỗi 4, Củng cố -Giáo viên nêu lại 4 bước trong quá trình tạo lập văn bản ; sự cần thiết và vai trò 5, Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các bước tạo lập văn bản. - Đọc trước bài “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ********************* Ngày soạn : 15 / 9 / 2012 Ngày dạy : 7A: 21 / 9 / 2012 7B: 22 / 9 / 2012 Tiết 21 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh : 1. Kiến thức: giúp hs; - Nắm được khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được đặc điểm chung của văn BC và hai cách BC trực tiếp, gián tiếp trong các văn bản BC cụ thể. - Bước đầu biết tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: Biết bày tỏ cảm xúc trước mọi hoàn cảnh, tình huống B, Chuẩn bị - Giáo viên: Bài soạn, một số đoạn văn biểu cảm. - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, sưa tầm các đoạn văn, bài văn biểu cảm. C. GD-KNS: Tự nhận biết, phát hiện, tư duy,... D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức: : 7A: ………………7B: ……………… 2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh . 3, Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Văn biểu cảm là gì ? Văn biểu cảm được thể hiện

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc