I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông.
- Sự hòa nhập thanh cao mà đầy chất thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn.
II/ Trọng tâm:
- Nhận ra sự khác biệt giữa miêu tả trong truyện và miêu tả trong thơ
- Bài 1 : Tự học có hướng dẫn – Nhân cách hiếm hoi của một bậc minh quân
- Bài 2 : Khai thác hình ảnh và tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bức tranh về Côn Sơn.
III/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
- Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.
IV/ Tiến trình giảng dạy:
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Côn Sơn Ca - Buổi Chiều Đứng Ơû Phủ Thiên Trường Trông Ra
Truền
Tuần: 6
Tiết: 21
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông.
Sự hòa nhập thanh cao mà đầy chất thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn.
II/ Trọng tâm:
Nhận ra sự khác biệt giữa miêu tả trong truyện và miêu tả trong thơ
Bài 1 : Tự học có hướng dẫn – Nhân cách hiếm hoi của một bậc minh quân
Bài 2 : Khai thác hình ảnh và tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bức tranh về Côn Sơn.
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.
IV/ Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
a). Đọc văn bản SÔNG NÚI NƯỚC NAM, nhận xét về giọng điệu của bài thơ qua các cụm từ “tiệt nhiên”, “định phận tại thiên thư”
là bài thơ thần.
Giọng điệu: dõng dạt, hào sảng, dứt khoát, cương quyết.
b). Đọc văn bản: PHÒ GIÁ VỀ KINH, nội dung được thể hiện trong 2 câu đầu và 2 câu sau khác nhau ở chỗ nào? Hãy nhận xét về cách biểu ý và biểu cảm của bài thơ.
Hai câu đầu : hào khí chiến thắng.
Hai câu sau : khát vọng của dân tộc.
*Nhận xét : Dựa vào phần nhận xét của HS mà bình điểm
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Mở đầu bài học, GV giới thiệu trước HS tiết học này là 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hóa, nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Còn một bài là của danh nhân lịch sử của dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới. Hai tác phẩm này là hai tác phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hẳn sẽ đem lại cho chúng ta những giây phút bồi hồi, niềm tự hào về đất nước và con người đất Việt.
*Bài 1 : CÔN SƠN CA
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chú thích
Đọc bài thơ, lớp nhận xét, GV lưu ý và đọc lại.
CSM hướng dẫn đọc chú thích (lưu ý các từ: đàn cầm, nêm, râm,…)
? Nêu những nét lớn về tác giả và hoàn chỉnh sáng tác bài thơ?
Hoạt động 2: Nhận diện thể thơ lục bát
- HS đọc chú thích, GV diễn giảng cho HS biết nguyên tác từ đó, giới thiệu cho các em thế nào là thể lục bát, và cho HS nhận dạng thể lục bát ở bài thơ dịch này.
Hoạt động 3: Định hướng về nội dung
(?) Với đoạn thơ này những điều cần phân tích làm rõ là gì?
. HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
+ Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn.
+ Cảnh trí ở Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
Hoạt động4: Phân tích
? Từ “ ta” có mặt trong bài thơ mấy lần? Và ta là ai?
. 5 lần(ta lên ta nằm xem là 1)
. là Nguyễn Trãi thi sĩ
? Nhân vật ta đã làm gì ở Côn Sơn?
. Nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn.
. Ngồi trên đá lại tưởng ngồi trên chiếu êm.
. Ngồi bóng mát, ngâm thơ nhàn.
? Qua những điều hiểu biết đó, hình ảnh của ta, đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào?
.Hiện lên một Nguyễn Trãi sống trong những giây phút thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn, một Nguyễn Trãi thi sĩ, một Nguyễn Trãi nhà nho tài tử.
? Qua đoạn thơ trích, cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
. Cảnh trí khoáng đạt, thanh tĩnh nên thơ. Ơû đây có : suối chảy rì rầm, bàn đá rêu phơi, rừng trúc xanh màu xanh của lá, che ánh nắng mặt trời, tạo khung cảnh cho thi nhân ngâm thơ nhàn.
Hoạt động 5 :
? Đọc diễn cảm và cho biết giọng điệu chung của đoạn thơ là gì? Trong đoạn thơ có những từ nào điệp lại? Hiện tượng điệp có tác dụng gì?
. Giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm tai. Các điệp từ : Côn Sơn, ta, trong góp phần tạo nên giọng điệu thơ đó.
Hoạt động 6 :
*Ghi nhớ SGK/81
Luyện tập:
Cả 2 đề là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hòa nhập với thiên nhiên. Cả 2 cùng nghe tiếng suối mà như nghe tiếng nhạc trời. Mặc dù một bên nhạc trời là đàn cầm, một bên nhạc trời là tiếng hát.
*Bài 2 : BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
Tự học có hướng dẫn
I/. Tìm hiểu bài thơ
*Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, câu 1 dành cho nhóm TB, yếu
1). Nhóm 1 : Thể thơ của bài này giống với bài nào? Nhận diện về số câu, số chữ, cách hiệp vần?
2). Nhóm 2 : Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác? Phân tích hai câu đầu? Thời điểm quan sát?
? Cảnh tượng chung?
. Chìm trong khói sương.
. Vào dịp thu đông: bóng chiều, sắc chiều man mác, chập chờn có lại không.
? Phân tích?
. Hai hình ảnh được khắc họa.
. Aâm thanh, màu sắc.
3) Nhóm 3 :
? Cảnh tượng và tâm hồn của thi nhân?
. Cảnh chiều ở thôn quê được khắc họa đơn sơ nhưng đậm đà mang hồn quê.
. Tác giả là vua những tâm hồn gắn chặt với quê hương, đây là điều hiếm hoi.
4). Nhóm 4 :
? Tác giả là vua? Nhận xét về thời nhà Trần trong lịch sử?
II/. Luyện tập : làm ở nhà
Dặn dò:
Đọc lại đoạn thơ của Nguyễn Trãi và bài thơ của Trần Nhân Tông.
Nhắc lại thể thơ lục bát.
Cảm nhận của em về hồn thơ Nguyễn Trãi.
Cảm nhận chung của em về cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường.
Thử làm một đoạn thơ lục bát
Học thuộc bài
Hoàn thành bài tập viết đoạn 1
Soạn bài : Sau phút chia ly, Bánh trôi nước.
I/ Đọc, chú thích, tác giả, tác phẩm và thể loại :
II/. Đại ý :
Cảnh trí của Côn Sơn qua hồn thơ của Nguyễn Trãi
III/. Phân tích :
1/. Nguyễn Trãi thi sĩ :
- Sống thảnh thơi, hòa nhập tâm hồn với cảnh trí.
2/. Cảnh trí Côn Sơn :
Khoáng đãng, nên thơ
Tạo nguồn thi cảm
Điệp từ : “Côn Sơn, ta“, được kết hợp với giọng điệu nhẹ êm
*Ghi nhớ :
*Bài 2 :(tự học có hướng dẫn)
I/. Đọc, tìm hiểu chú thích :
II/. Tác giả, tác phẩm :
III/. Phân tích
V/ Rút kinh nghiệm:
Từ Hán Việt
(Tiếp theo)
Truền
Tuần: 6
Tiết: 22
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt về từ Hán Việt
Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
II/ Trọng tâm:
Tìm hiểu các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt
Biết vận dụng đúng sắc thái, tránh lạm dụng, luyện tập
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, một số từ Hán Việt.
IV/ Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? Cho 1 ví dụ?
. Dựa vào ghi nhớ, ví dụ sáng tạo
? Thế nào là từ ghép Hán Việt? Đặt câu?
. Dựa vào ghi nhớ, đặt câu trong văn bản.
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt và bài trước chúng ta tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ hán Việt và từ ghép Hán Việt. Còn bài học hôm nay, giúp chúng ta tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tìm hiểu về hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt.
Hoạt động 1: sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái
? Đọc trường hợp a xác định từ in đậm? Tìm từ thuần việt có nghĩa tương đương? Tại sao không dùng từ thuần việt trong trường hợp này?
1/. Phụ nữ = đàn bà.
+ Đàn bà: không trang trọng.
+ Phụ nữ : Sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
2/. Từ trần, mai táng = chết, chôn.
+ Chết, chôn : sắc thái bình thường.
+ Từ trần, mai táng : sắc thái thành kính, tri ân.
3/. Tử thi = xác chết.
+ Xác chết : sắc thái ghê sợ, kinh hãi.
+ Tử thi : sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
(GV dùng bảng ráp từ cho HS tìm hiểu 1 số từ đã chuẩn bị và chuyển ý, trường hợp b)
? Những từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
. Giải thích nghĩa?
. Thuộc loại từ cổ hay hiện đại?
+ Tạo sắc thái cổ phù hợp với ngôn ngữ trong xã hội xưa
+ Việc sử dụng từ trước hết phải hiểu nghĩa của từ để tạo sắc thái phù hợp. Dùng từ Hán Việt để làm phong phú vốn ngôn ngữ dân tộc chứ không lạm dụng.
Hoạt động 2: Không nên lạm dụng từ Hán Việt
? Nghĩa của 2 câu?
? Tại sao không sử dụng từ đề nghị?
. Hoàn cảnh giao tiếp : con nói với mẹ
. Hoàn cảnh giao tiếp : thân mật, gần gũi
. Không cần thiết phải dùng.
? Lạm dụng từ Hán Việt là gì?
. Tránh dùng khi không cần thiết
Dùng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, không phù hợp sắc thái.
Hoạt động 3: Luyện tập
(Chia nhóm thảo luận)
Nhóm 1 : HS trung bình
Nhóm 2 : HS trung bình
Nhóm 3 : HS khá
Nhóm 4 : HS giỏi
(Mỗi tổ cử đại diện trình bày, cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV chốt lại vấn đề).
Bài 1 : Điền từ.
Bài 2 : Từ Hán Việt mang sắc thái trng trọng
(GV hướng dẫn 1 số VD tương đương)
Bài 3 : Tạo sắc thái cổ xưa
Bài 4 : Để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường, nên thay từ bảo vệ thành từ giữ gìn, thay từ mĩ lệ thành từ đẹp đẽ.
@Cho HS làm bài tập viết đoạn có hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt(nhận 5 tập chấm và sửa, bình điểm)
4) Dặn dò:
Tại sao trong quá trình sử dụng từ Hán Việt phải chú ý đến sắc thái ý nghĩa?
Nhu thế nào là lạm dụng từ Hán Việt? Cho VD?
Hoàn chỉnh việc làm bài tập viết đoạn và tìm thêm một số từ Hán Việt.
Học thuộc bài
Chuẩn bị bài : Quan hệ từ
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Sử dụng quan hệ từ như thế nào?
I/ Sử dụng từ Hán Việt :
1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
* Ghi nhớ 1
2/. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
*Ghi nhớ 2 :
II/. Luyện tập
V/ Rút kinh nghiệm:
Đặc Điểm Của Văn Biểu Cảm
Truền
Tuần: 6
Tiết: 23
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bài tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả.
II/ Trọng tâm:
Dùng văn biểu cảm miêu tả cảnh vật, dồ vật, con người để bộc lộ tư tưởng, tình cảm dưới góc độ chọn lọc những chi tiết có khả năng gợi cảm
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.
IV/ Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu nhu cầu biểu cảm HS dựa vào ghi nhớ?
Viết một đoạn văn biểu cảm(đọc và yêu cầu lớp nhận xét)
3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Con người có nhu cầu biểu cảm nên văn chương cũng có văn biểu cảm, nhưng mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Chính vì thế mà trong quá trình cảm thụ, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gởi gắm tình cảm hoặc cũng có thể biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc của mình.
Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi về bài Tấm Gương
(Đến lớp không đọc vì đã chuẩn bị trước ở nhà)
? Bài văn biểu đạt vấn đề gì?
. Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dói trá.
?Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả bài văn đã làm như thế nào?
. Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.
? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần mở bài và phần kết bài có quan hệ với nhau như thế nào? Phần thân bài đã nêu lên những ý gì? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào?
. Gồm 3 phần : đoạn đầu : mở bài. Đoạn cuối : kết bài. Thân bài nói các đức tính của tấm gương. Nội dung biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về Trương Chi và Mạc Đĩnh Chi là ví dụ về những tấm gương đáng để người đời ghi nhớ(1 người đáng trọng, 1 người đáng thương) nhưng nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật.
?Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với bài văn?
. Rõ ràng, chân thật, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị bài văn.
Hoạt động 2: HS đọ,c trả lời câu hỏi 2
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
. Tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
? Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp?
. Biểu hiện trực tiếp.
? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình?
. Tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm.
*Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
*Hoạt động nhóm
(Chia lớp làm 4 nhóm theo khả năng học tập)
? HS đọc bài văn “ Hoa Học Trò “
1). Nhóm 1 : Câu 1
? Bài văn thể hiện tình cảm gì? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài vănbiểu cảm này? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa-học-trò.
*Gợi ý :
? Loài hoa nở vào lúc nào? Thời điểm ấy là biểu tượng điểu gì trong đời HS?
? Câu : “Phượng cứ nở, phượng cứ rơi” biểu tượng cho cảm xúc gì?
? “Sắc hoa phượng nằm ở trong hồn” là sắc gì?
? “Phượng xui ta nhớ cái gì đâu” có phải thể hiện cảm xúc bối rối, thẩn thờ không?
? Đoạn 3 có phải thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút hờn dõi không?
2). Nhóm 2 : câu 2
? Hãy tìm mạch ý của bài văn?
3). Nhóm 3 : câu 3
? bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
4). Nhóm 4 : (HS khá giỏi : bài tập viết đoẹn)
? Viết đoạn văn biểu cảm về văn bản “NAM QUỐC SƠN HÀ”
4) Dặn dò:
Đọc lại ghi nhớ.
Tình cảm trong bài văn biểu cảm đòi hỏi phải như thế nào?
Học lại ghi nhớ cho thuộc lòng
Xem lại tất cả bài tập về văn biểu cảm.
Xem bài : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm :
1/. Đọc bài văn :
2/. Đoạn văn :
*Ghi nhớ
2) Kể diễn cảm truyện.
V/ Rút kinh nghiệm:
Đề Văn Biểu Cảm Và Cách Làm Văn Biểu Cảm
Truền
Tiết: 24
Ngày dạy:
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức: Giúp học sinh
Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.
Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm .
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năg nhận biết yêu cầu của đề.
c. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thương mẹ.
2. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ
Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ của nhóm.
3. Phương pháp:
Thảo luận nhóm.
Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
a). Để biểu đạt tình cảm trước một văn bản cụ thể nào đó ta phải làm gì?(4đ)
b). Bài văn biểu cảm phải được trình bày như thế nào?(3đ)
Có ý kiến cho rằng , tình cảm trong văn biểu cảm phải được bộc lộ một cách trực tiếp . Theo em đúng hay sai?
đúng
Sai
4.3) Bài mới:
@ Giới thiệu bài:
Viết văn biểu cảm là một yêu cầu khó trong tạo lập văn bản mà lại là vấn đề mới mẻ đối với các em. Nên việc nhận diện các đề cũng như nắm cách làm văn biểu cảm rất quan trọng và cần thiết.
Hoạt động 1: Nhận xét các đề
cảm nghĩ về dòng sông quê hương.
Cảm nghĩ về đêm trung thu.
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
Vui buồn tuổi thơ
Loài cây em yêu
GV hướng dẫn học sinh cách làm bài văn cụ thể.
-> Đề văn biểu cảm có dạng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn biểu cảm.
Cho đề bài: cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
? Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề văn nêu là gì? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy?
? từ thuở ấu thơ , có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ?
? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào?
? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ , em cảm thấy thế nào?
? Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ?
? Phát biểu cảm xúc ?
b. Lập dàn bài:
Sắp xếp các ý theo bố cục ba phần
c. Viết bài:
Hướng dẫn học sinh viết theo dàn ý
Sửa bài:
GV cho học sinh làm bài tập theo nhóm.
GV nhận xét cho điểm
Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng, để gởi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt một cách trực tiếp những nỗi niềm xúc động …
Tình cảm phải trong sáng
Chân thật thì bài văn mới có giá trị.
HS chọn câu:B.
I/ Đề văn biểu cảm và các bước làm văn biểu cảm :
1/. Đề văn biểu cảm
- Có 2 phần: Chỉ ra đối tượng và định hướng tình cảm.
1. Cách làm văn biểu cảm:
a.Tìm hiểu đềvà tìm ý:
b. Lập dàn bài.
c. Viết bài.
d. Sửa bài
* Ghi nhớ:SGK/ 88
III. luyện tập
Bài tập Sgk/ 89-90
- Bài vnă thổ lộ tình cảm đối với quê hương An Giang.
Nhan đề: Quê hương trong trái tim tôi.
MB: Giới thiệu quê hương An Giang.
TB:
+ Tình yêu quê từ lúc tuổi thơ.
+ Tình quê hương trong chiến đấu, tấm gương yêu nước.
KB: Tình yêu quê hương với nhận thức con người.
Bộc lộ trực tiếp : tôi yêu, tôi thèm, tôi muốn…
4.4 Củng cố, luyện tập:
Lời văn biểu cảm phải là lời như thế nào?
Lời văn thích hợp , gợi cảm.
Viết về một loài vật, đồ vật, con người.
Lời văn có giá trị.
Biểu đạt bằng trực tiếp hoặc gián tiếp.
4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học lại ghi nhớ cho thuộc lòng
Xem lại tất cả bài tập về văn biểu cảm
Xem bài : Bánh trôi nước.
Đọc –trả lời câu hỏi SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
Duyệt giáo án
Ngày …… tháng …… năm 2007
Tổ trưởng
Trần Thị Aùnh Tuyết
File đính kèm:
- tuan 6.doc