A, Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1, Kiến thức
- Vài nét tiêu biểu về các tác giả; Trần Nhân Tông, Nguyễn Trãi, Đoàn Thị Điểm- Đặng Trần Côn
- Nội dung cơ bản của các văn bản.
- Tiếp tục hiểu được đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và thể thơ lục bát, song thất lục bát.
2, Thái độ
- Học sinh được bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước, lòng trân trọng những danh nhân nổi tiếng của dân tộc.
3, Kĩ năng
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 9 / 2012
Ngày dạy: 7A: 21/ 9 / 2012
7B: 22/ 9 / 2012
Tiết 22
Hướng dẫn đọc thêm
CÔN SƠN CA
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
SAU PHÚT CHIA LY
A, Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1, Kiến thức
- Vài nét tiêu biểu về các tác giả; Trần Nhân Tông, Nguyễn Trãi, Đoàn Thị Điểm- Đặng Trần Côn
- Nội dung cơ bản của các văn bản.
- Tiếp tục hiểu được đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và thể thơ lục bát, song thất lục bát.
2, Thái độ
- Học sinh được bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước, lòng trân trọng những danh nhân nổi tiếng của dân tộc.
3, Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu thơ đường luật và thơ lục bát cho học sinh.
B, Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK.
C, Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài :
* Kỹ năng: tư duy nhận biết, phát hiện, giao tiếp ......
D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1- Ổn định tổ chức: 7A: ……………………7B: …………………….
2, Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “ sông núi nước Nam”và bài thơ “ phò giá về kinh” nêu nội dung của từng bài thơ.
3, Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Đoàn Thị Điểm đều là những danh nhân nổi tiếng trong văn thơ nước ta thế kỉ XIII, XV. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
- Mục tiêu: Tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ.
-Thời gian: 15p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tiểu sử tác giả và xuất xứ các bài thơ
Học sinh theo dõi chú thích trang 76, 79, 91,92.
- Lưu ý về hoàn cảnh sáng tác bài thơ và thể thơ
- Giáo viên bổ sung: Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc, một danh nhân văn hoá, một nhà chính trị tài ba ở thế kỉ XV.
- Bài “côn Sơn ca” được viết vào khoảng thời gian Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn( nay thuộc Chí Linh, Hải Dương). Đoạn thơ trong SGK được trích từ bài “Côn Sơn ca” rút trong tập thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi.
_ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
I,Tìm hiểu chung
1, Tác giả: SGK-76,79,91-92
2, Tác phẩm:
* Côn Sơn ca: Sáng tác khi Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
Thể thơ: Lục bát
* Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
-Sáng tác trong dịp vua Trần Nhân Tông về thăm quê.
-Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
* Sau phút chia ly(đoạn trích)
Thể song thất lục bát
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết
-Mục tiêu: Học sinh nắm bắt được sơ lược nội dung biểu cảm trong các tác phẩm.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Gv chia lớp làm ba nhóm cho các nhóm thảo luận tìm hiểu khái quát nội dung các tác phẩm
Câu hỏi gợi mở
- Em hãy xác định nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình trong các bài thơ?
- Nhân vật trữ tình:Ta( tác giả), người vợ trẻ
- Đối tượng trữ tình: Cảnh vật Côn Sơn, cảnh vật trước phủ Thiên Trường, nỗi sầu cô đơn
Bài thơ gợi tả khung cảnh gì ở đâu?
Nhân vật trữ tình trong thơ biểu đạt tình cảm ntn?
Mối quan hệ của con người với cảnh vật được thể hiện ntn?
II. Tìm hiểu văn bản
Vb Côn Sơn ca
Bài thơ gợi tả một bức tranh thanh tĩnh nên thơ. Thể hiện mối quan hệ gắn bó của con người với thiên nhiên giao hoà đồng cảm.
Vb Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê chứng tỏ tình cảm gắn bó với quê hương sâu sắc.
Vb Sau phút chia ly
Hiện thực chia li phũ phàng và tâm trạng xót xa của con người khi hạnh phúc bị chia cắt.
4, Củng cố
- Gv khái quát bài học
-Học sinh đọc phần đọc thêm -SGK(77,78 và 81).
5, Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài Từ Hán Việt(tiếp theo)
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
*********************
Ngày soạn: 19 / 9 / 2012
Ngày dạy: 7A: 24 / 9 / 2012
7B: 25 / 9 / 2012
Tiết 23 TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp theo)
A, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS nắm được tác dụng của từ Hán Việt trong VB.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2. Kĩ năng
Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ
Dùng từ Hán Việt đúng lúc, đúng chỗ.
B, Chuẩn bị:
* GV: Giáo án , SGK, SGV,Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
* HS : Đọc và soạn bài, SGK, vở ghi
C,Các kỹ năng cơ bản được giáo dục trong bài :
*Kỹ năng: Tư duy nhận biết, phát hiện, vận dụng .......
D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: …………………….…
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Có mấy loại từ ghếp Hán Việt?
-Trật tự của các yếu tố Hán Việt trong từ ghép Hán Việt có gì giống và khác từ ghếp thuần Việt.
3, Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Giờ trước ta đã hiểu được thế nào là từ Hán Việt, từ ghép Hán Việt, vậy trong giao tiếp ta phải sử dụng từ HV như thế nào? tránh lạm dụng từ HV ra sao, hôm nay ta tìm hiểu tiếp bài Từ Hán Việt.
* Hoạt động 2: Sử dụng từ Hán Việt.
-Mục tiêu: Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Học sinh đọc các VD –SGK (81,82).
Giáo viên ghi nội dung VD cần tìm hiểu. Học sinh quan sát VD trên bảng phụ, chú ý những từ in đậm.
- Em hãy thay thế những từ thuần Việt tương đương vào vị trí của từ Hán Việt tương ứng trong VD a?
- Xét về mặt ý nghĩa khi thay thế như vậy nghĩa của câu có thay đổi không?
- Tại sao không thay đổi mà trong câu văn ở VD a người viết lại sử dụng từ Hán Việt?
gợi ý : Em hãy so sánh từng cặp từ:
+ Phụ nữ và đàn bà.
+ từ trần với chết.
+ Mai táng với chôn.
+ tử thi với xác chết
- Vì sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt và từ thuần Việt khác nhau. Như từ “ đàn bà” mang sắc thái bình thường, còn từ “ phụ nữ”mang sắc thái trang trọng.Từ “ từ trần, mai táng tử thi” mang sắc thái trang trọng ,tôn kính còn từ “ chết, chôn, xác chết” mang sắc thái bình thường thậm chí còn gợi cảm giác ghê sợ.
- Qua tìm hiểu VD a em thấy sử dụng từ Hán Việt có ý nghĩa gì?
Giáo viên bổ sung: chính do sự khác nhau về sắc thái biểu cảm mà trong nhiều trường hợp không thể thay thế từ Hán Việt bằng từ thuần Việt và ngược lại.
Học sinh nghiên cứu VD b
-Em hãy giải nghĩa các từ “ kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần”?
- kinh đô: Nơi nhà vua đóng đô(kinh đô Thăng Long, kinh đô Huế)
- Yết kiến: Gặp người bề trên với tư cách là khách(VD: Vua cho vào yết kiến)
- Trẫm: Từ vua dùng để xưng hô khi nói với bề tôi.
- Bệ hạ: Từ dùng để gọi vua một cách tôn kính khi nói với vua.
Thần: Được dùng xưng hô khi bề tôi nói chuyện với vua.
- Em thấy các từ trên ngày nay còn được dùng phổ biến không?Vì sao?
-Việc dùng những từ trên đã tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
- Tạo sắc thái cổ xưa.
- Qua tìm hiểu các VD ở trên em thấy việc sử dụng từ Hán Việt nhằm mục đích gì?
- Dùng từ Hán Việt để tạo những sắc thái biểu cảm nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ- SGK(82)
_ Gv tổ chức cho học sinh làm bài tập 1(sgk-82), thi giải nhanh: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?( mỗi nhóm làm một ý-> kết quả làm bài ghi vào bảng phụ)
Các nhóm trình bày kết quả, giáo viên nhận xét đánh giá từng nhóm.
Gv lấy VD minh họa
Học sinh đọc VD a,b -SGK(82)-> giáo viên ghi bảng phụ.
- Trong VD a cặp câu nào dùng từ Hán Việt? từ đó là từ nào?
-Em hiểu đề nghị nghĩa là gì?
-Đưa ra ý kiến về một việc nên làm để thảo luận.
-Trong cặp câu a câu nào diễn đạt hay hơn? vì sao?
Câu thứ hai( mẹ thưởng…) hay hơn- > Vì câu thứ hai không sử dụng từ Hán Việt khiến câu văn trong sáng.
-Học sinh đọc cặp câu b.
- Trong cặp câu b câu nào diễn đạt tự nhiên , trong sáng hơn? vì sao?
- Câu thứ hai( trẻ em đang vui đùa) diễn đạt tự nhiên trong sáng hơn vì không sử dụng từ Hán Việt.
- Qua tìm hiểu các VD trên em thấy cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ Hán Việt?
- Em hiểu thế nào là lạm dụng từ Hán Việt?
- Học sinh đọc ghi nhớ -SGK(83)
I, Sử dụng từ Hán Việt
* Ví dụ a/ 81,82
- Nhận xét
+ Các từ “phụ nữ, mai táng, từ trần, tử thi” -> mang sắc thái trang trọng, tránh cảm giác ghê sợ.
* Ví dụ b/82
- Các từ “kinh đô, bệ hạ, trẫm, thần”-> tạo không khí cổ xưa cho văn bản.
* Ghi nhớ/82
*Bài tập 1(83)
- Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Hoàng Thị Loan- Thân mẫu chủ tịch Hồ Chí Minh
- Ngài đại sứ và phu nhân.
- Thuận vợ thuận chồng.
- Con chim sắp chết …
- Con người - , , ,.
- Thực hiện lời giáo huấn của Bác.
- Nghe lời dạy bảo..
II. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
* VDa/82.
- Nhận xét:
+ ý a: câu thứ hai diễn đạt tự nhiên trong sáng hơn
* VD b/82.
+ ý b:câu thứ hai diễn đạt tự nhiên hơn
=> Vì không sử dụng từ Hán Việt.
* Ghi nhớ: SGK(83).
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thực hành.
- Thời gian: 15p
Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2(83).
- Em hãy kể tên một số bạn được đặt theo từ Hán Việt?
- Em hãy kể tên một số tên sông, tên hồ được đặt bằng từ Hán Việt?
- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý?
-Học sinh đọc bài tập 3.gv ghi lên bảng phụ
- Những từ ngữ nào tạo sắc thái cổ xưa cho đoạn văn?
_ Hs trả lời , giáo viên dùng thước gạch chân những từ học sinh phát hiện đúng….
III, Luyện tập
Bài tập 2
Người Việt Nam thích đặt tên con và tên địa lý bằng từ Hán Việt vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
Bài tập 3
-Từ ngữ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa: Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần
4, Củng cố: Gv hệ thống bài học
H: Sử dụng từ Hán Việt có ý nghĩa gì? Khi sử dụng từ Hán Việt cần lưu ý điều gì?
5, Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 4(84).
Đọc trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”. giờ sau học tập làm văn.
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………
*********************
Ngày soạn: 20 / 9 / 2012
Ngày dạy: 7A: 26 / 9 / 2012
7B: 27 / 9 / 2012
Tiết 24
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
A, Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1, Kiến thức
- HS nắm được bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm. Cách biểu cảm gián tiếp và biểu cảm trực tiếp.
- Phân biệt được văn miêu tả và văn biểu cảm.
2, Kĩ năng
- Nhận biết các đặc điểm của văn bản biểu cảm.
3, Thái độ:
- Học sinh được bồi dưỡng tình cảm thương yêu qua loại văn bản này.
B, Chuẩn bị:
* GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
*HS: Đọc và soạn bài , SGK , vở ghi.
C/Các kỹ năng cơ bản cần ciáo dục trong bài
*Kỹ năng :Tư duy , nhận biết...
D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….……7B: …………………….……
2, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn biểu cảm? Nêu các cách biểu cảm.
3, Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
- Phương pháp: thuyết trình
- Thời gian: 1p
Trong văn miêu tả đối tượng được miêu tả là con người, phong cảnh, đồ vật. Con người cũng bộc lộ cảm xúc nhưng đó không phải là nội dung chủ yếu của phương thưc biểu đạt ấy. Ngược lại trong văn biểu cảm, người ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con người song chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Chình vì vậy người ta không miêu tả những cái đó ở mức độ cụ thể mà chỉ chọn những chi tiết gợi cảm xúc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
-Mục tiêu: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn các đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện được đối tượng miêu tả.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Học sinh đọc băn bản “ tấm gương” SGK-84.
- Bài văn “ Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?
-Ca ngợi tính trung thực, ghét xu nịnh, dối trá.
- Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm như thế nào?
- Vì sao lại mượn hình ảnh tấm gương?
-Mượn hình ảnh “ tấm gương” để biểu đạt vì tấm gương luôn phản ánh trung thực mọi vật xung quanh.
Nói với gương, ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực.
- Theo em bài văn sử dụng cách biểu cảm nào?
- Bố cục của bài văn gồm mấy phần?
- Em hãy chỉ ra giới hạn từng phần?
- Mở bài: Đoạn văn 1
- Thân bài: Các đoạn 2,3,4,5,6.
- Kết bài: Đoạn văn cuối.
Học sinh đọc lại đoạn văn mở bài và đoạn văn kết bài.
- Phần mở bài và phần kết bài có quan hệ với nhau như thế nào?
- Đều nói về sự phản ánh chân thực của gương.
- Phần thân bài đã nêu lên những ý gì?
- Sự phản ánh trung thực của gương.
- Những dẫn chứng về sự phản ánh trung thực ấy: Mạc Đĩnh Chi- một người đáng trọng; còn Trương Chi - một người đáng thương, nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật.
- Những ý đó liên quan đến chủ đề của bài văn như thế nào?
- Biểu dương tính trung thực.
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả có chân thực không?
-Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn?
- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi tạo nên giá trị của bài văn.
- Nhận xét của em về lời văn trong vb Tấm gương?
Học sinh đọc đoạn thuộc mục 2 ( đoạn văn của Nguyên Hồng).
- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?
- Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? dựa vào đâu em khẳng định như vậy?
-Tiếng kêu, lời than. câu hỏi tu từ.
- Qua tìm hiểu bài tập 1 và 2 em thấy bài văn biểu cảm có đặc điểm gì ? (về nội dung biểu cảm? Cách thức biểu cảm? về bố cục? về lời văn).
Gợi ý:Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
-Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm
?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
-Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng (là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng
?Bố cục của bài gồm mấy phần?
Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
-Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác.
-Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.
Học sinh đọc ghi nhớ - SGK(86).
I, Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
1, Đọc bài văn Tấm gương và trả lời câu hỏi
- Chủ đề: Ca ngợi đức tính trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá.
- Phương thức biểu cảm: Gián tiếp
- Bố cục: 3 phần.
- Lời văn: rõ ràng, trong sáng, chân thực, giàu sức thuyết phục.
2, Đoạn văn: SGK-86.
- ĐV biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
- Phương thức biểu cảm: trực tiếp.
* Ghi nhớ: SGK-86.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Mục tiêu: HS biết vận dụng làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thực hành
-Thời gian: 15* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến
Học sinh đọc bài văn “ hoa học trò”
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhóm
- Bài văn thể hiện tình cảm gì?
- Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong văn bản biểu cảm này?
- Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “ hoa học trò”?
- Hãy tìm mạch ý của bài văn?
-(Câu “ phượng cứ nở, cứ rơi, phượng nằm trong hồn ta” biểu hiện) cảm xúc bồi hồi , xao xuyến. (Đoạn thứ hai thể hiện) cảm xúc trống trải.(Đoạn thứ ba thể hiện) cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút hờn rỗi.
- Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
II, Luyện tập
Tìm hiểu văn bản “ Hoa học trò”
- Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến trường lớp, yêu cái hồn nhiên của tuổi học trò.
- Hoa phượng là biểu tượng của học trò, của tình học trò..
-Nhà thơ Xuân Diệu đã biến hoa phượng- một loài hoa thường nở rộ vào dịp hè, dịp kết thúc năm học-thành biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò.
- Mạch ý của bài văn:
* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến
* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn ® mầu đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò: phượng nở – hè đến- chia tay bạn bè
*Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái gì đâu ® cảm xúc bối rối, thẫn thờ
* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn.
* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút hờn dỗi
® Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ tình cảm
-Phương thức biểu cảm; gián tiếp
4, Củng cố: Gv hệ thống bài học
- Hãy nêu đặc điểm của bài văn biểu cảm?
- Bài văn biểu cảm khác bài văn miêu tả ở điểm nào?( Nội dung, mục đích, hình thức,cách thức).Vì sao em khẳng định như vậy?
Khác nhau ở mục đích cần đạt đến của mỗi loại văn bản: VB miêu tả nhằm mục đích dựng lại chân dung của đối tượng khiến đối tượng như được hiển hiện trước mắt. VB miêu tả dùng miêu tả làm phương tiện để thể hiện cảm xúc và suy nghĩ để qua đó người đọc đồng cảm với suy nghĩ, đánh giá thông qua việc miêu tả đói tượng.
5, Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”.
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22 / 9 / 2012
Ngày dạy: 7A: 28 / 9 / 2012
7B: 29 / 9 / 2012
Tiết 25
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
Nắm được đặc điểm, caauus tạo của đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
2, Kĩ năng
- Nhận biết đề văn biểu cảm
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm
3, Tư tưởng, thái độ
Giáo dục ý thức viết văn biểu cảm.
B, Chuẩn bị
-Giáo viên: Bài soạn, văn bản mẫu
-Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
C,Các kỹ năng cơ bản cần giáo dục trong bài:
*Kỹ năng: Tư duy, nhận biết, giao tiếp...
D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: …………………….…
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của văn biểu cảm?
3, Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Giờ trước các em đã được học về đặc điểm, bố cục của một văn bản BC ? Vậy bố cục của văn BC gồm mấy phần ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách làm bài văn BC.
* Hoạt động 2: Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
-Mục tiêu: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. Nắm được các bước làm văn biểu cảm. Rèn kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Học sinh đọc các đề trong SGK-88
_Gv ghi các đề cần tìm hiểu.
?Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề?.
a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về dòng sông quê hương .
b. Cảm nghĩ về đối tượng là đêm trăng trung thu.
c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười mẹ.
d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.
e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
- Căn cứ vào những từ ngữ nào em xác định được các đề trên là đề văn biểu cảm?
- Cảm nghĩ, em yêu, vui, buồn.
Giáo viên giảng: Những đề có từ ngữ nêu mệnh lệnh biểu cảm đi kèm gọi là đề nổi. Những đề không có mệnh lệnh biểu cảm đi kèm là đề chìm.
?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?
- Học sinh quan sát đề bài trên bảng phụ
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
- Học sinh đọc lại đề bài.
- Đề bài thuộc loại đề nổi hay đề chìm? Vì sao em xác định như vậy?
- Đối tượng biểu cảm trong đề bài này là gì?
(nụ cười của mẹ).
- Em hãy xác định nội dung biểu cảm và mục đích biểu cảm của đề văn này?
- Nội dung biểu cảm: Trình bày những suy nghĩ về nụ cười của mẹ.
- Mục đích: Khẳng định vai trò của người mẹ trong cuộc đời của mỗi con người.
- em hình dung ntn về nụ cười?
- Có phải lúc nào mẹ em cũng cười không? Mẹ em thường cười khi nào?
- Mỗi khi mẹ cười em cảm thấy thế nào?
- Em phải làm gì để mẹ luôn cười?
- Sau bước định hướng( tìm hiểu đề, tìm ý) là bước gì?
- Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Phần mở bài có nhiệm vụ gì?
VD: Mẹ yêu quý! hình ảnh của mẹ gắn bó với con là bàn tay dịu dàng của mẹ, là nụ cười ấm lòng của mẹ. Nụ cười ấy luôn cùng con, theo sát con trong mỗi bước đi vào đời.
- Thân bài trình bày những gì?
-Nụ cười vui.
- Nụ cười yêu thương.
-Nụ cười an ủi.
-Những khi vắng nụ cười của mẹ.
- Kết bài có nhiệm vụ gì?
- Sau khi lập dàn bài em sẽ thực hiện nhiệm vụ gì?
- Muốn viết thành bài văn biểu cảm em cần phải sử dụng từ ngữ như thế nào?
- Phải sử dụng từ ngữ chính xác, trong sáng, gợi cảm đề góp phần bày tỏ được tình cảm yêu quý , kính trọng mẹ của bản thân mình và vai trò to lớn của người mẹ đối với cuộc đời của mỗi con người.
- Bước cuối cùng trong quá trình tạo lập văn bản là gì?
-Em kiểm tra lại văn bản để làm gì?
-Kiểm tra lại việc thực hiện 3 bước trên để bổ sung hoặc sửa chữa (nếu có).
-Qua việc làm bài tập trên em hãy nêu cách làm bài văn biểu cảm?
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
I, Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
1, Đề văn biểu cảm
Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cần biểu hiện trong bài văn.
2, Các bước làm bài văn biểu cảm
*Bước 1:Tìm hiểu đề,tìm ý:
- Đối tượng biểu cảm: nụ cười của mẹ.
- Nội dung biểu cảm: Trình bày những suy nghĩ, tình cảm của mình khi đón nhận nụ cười của mẹ.
- Mục đích biểu cảm: Thể hiện lòng biết ơn, thái độ kính trọng đối với mẹ và khẳng định vai trò của người mẹ đối với cuộc đời con
* Bước 2: Xây dựng bố cục.
1, Mở bài:
Nêu cảm xúc khái quát đối với nụ cười của mẹ: Nụ cười ấm lòng.
2, Thân bài:
Nêu những biểu hiện về sắc thái tình cảm trong từng nụ cười của mẹ. Thái độ, tình cảm của em khi đón nhận những nụ cười ấy.
3, Kết bài:
Lòng yêu thương, kính trọng và biết ơn mẹ.
*Bước 3:
Diễn đạt thành bài văn
*Bước 4:
Kiểm tra lại văn bản.
* Ghi nhớ: SGK-88
* Hoạt động 3:Luyện tập.
-Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức lý thuyết để làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thực hành
-Thời gian: 15p
Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả lời câu hỏi.
?Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối tượng nào?
?Hãy nêu lên dàn ý của bài?
hs lập dàn bài
II. Luyện tập
-Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm trực tiếp tha thiết.
Lập dàn ý.
1-Mở bài : giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.
2-Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê hương.
Tình yêu quê từ tuổi thơ.
Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước.
3-Kết bài: Tình yêu quê hương đối với nhận thức của người từng trải,trưởng thành.
-Phương thức biểu cảm: Trực tiếp.
4, Củng cố:Gv hệ thống bài học
-Em hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm?
5, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và chuẩn bị bài Bánh trôi nước.
Tự rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
*********************
File đính kèm:
- Tuan 6.doc