Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều)

doc35 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 7: Ngày soạn: 17/10/2022 Tiết 21: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ÔNG ĐỒ – Vũ Đình Liên– I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 2. Về phẩm chất: Giáo dục lòng yêu những di sản văn hoá của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về nhà văn Vũ Đình Liên và văn bản “Ông Đồ”. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong video với tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Quan sát video về phong tục chơi chữ ngày Tết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, lắng nghe lời trong video và suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV hướng dẫn HS quan sát video, có thể tạm dừng video để HS quan sát. B3: Báo cáo, thảo luận: GV: chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS: trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em. - Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn . -Giúp HS nêu được những nét chính về nhà thơ Vũ Đình Liên và hoàn cảnh sang tác của văn bản “Ông Đồ” Nội dung: - GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung. - HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm II. ĐỌC- TÌM HIỂU CHI TIẾT a) Mục tiêu: HS - Biết cách đọc diễn cảm, tìm giải nghĩa một số từ khó - Phân tích được những nết đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản qua đó thấy được tâm tư, tình cảm nghẹn ngào, tiếc nuối những giá trị văn hóa cổ truyền đang ngày một phai tàn của tác giả . b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện 3. Phân tích a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về hình ảnh ông đồ qua 3 thời kì - Cảm nhận về hình ảnh đó và nêu được tâm trạng, cảm xúc của tác giả. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện 3.1. Hình ảnh ông Đồ thời đắc ý ( khổ 1+2) HÌNH ẢNH ÔNG ĐỒ Hòa hợp LÀ TRUNG TÂM CỦA Hòa hợp KHÔNG GIAN TẾT THIÊN NHIÊN THỜI THẾ ( Hoa đào) ( Người thuê viết) - Nét phong tục tao nhã, nét văn hóa của dân tộc - Niềm trân trọng của nhà thơ GV: Theo phong tục, khi tết đến, người ta thường sắm câu đối họăc đôi chữ nho viết trên giấy đỏ hoặc lụa đỏ để dán trên vách, trên cột nhà, vừa để trang hoàng nhà cửa thêm đẹp, vừa để gửi gắm lời chúc tốt lành. Khi đó, người ta phải tìm đến ông đồ (người hay chữ). Ông đồ tài hoa và cốt cách là trung tâm của không gian ngày Tết. Đó là sự hòa hợp của các yếu tố thiên thời, địa lợi (thiên nhiên đẹp đẽ, ấm áp, không khí vui tươi với những bông hoa đào nở,...) và bên cạnh đó là sự hòa hợp của con người - nhân hòa (người thuê viết chữ ông rất đông). Hình ảnh của ông đồ xuất hiện trong ngày Tết là một nét phong tục tao nhã, một nét đẹp văn hóa của dân tộc. Qua hai khổ thơ đầu, chúng ta không chỉ thấy được sự trân trọng của mọi người mà còn thấy được tấm lòng trân trọng của nhà thơ đối với ông đồ cũng như đối với nét đẹp văn hóa dân tộc. Nhưng đến những năm đầu TK20, nền Hán học (chữ nho) dần mất vị thế quan trọng khi chế độ thi cử PK bị bãi bỏ (Khoa thi cuối cùng vào năm 1915), một thành trì văn hóa cũ sụp đổ. Các nhà nho từ chỗ là nhân vật trung tâm trong đời sống VH tinh thần của dân tộc được XH tôn vinh bỗng chốc bước lạc hướng thời đại, bị bỏ quên và cuối cùng vắng bóng. Trẻ con không đi học chữ nho nữa mà học chữ Pháp, Nhật, quốc ngữ. Cuộc sống tây hóa khiến người ta không còn vui sắm câu đối chơi tết nữa. Ông đồ vắng bóng và biến mất trên đường phố ngày tết và trong tâm trí của mọi người. Và hình ảnh ông đồ được phác họa ntn, chúng ta chuyển sang khổ 3,4. 3. 2. Hình ảnh ông đồ thời tàn lụi Mục tiêu: Hình dung rõ hình ảnh ông đồ thời tàn cùng thái độ của nhà thơ trước thực tại. Nội dung: GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tìm hiểu về hình ảnh ông đồ thời tàn lụi. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Điểm giống và khác nhau ở hai khổ thơ sau với hai khổ thơ đầu - Chia nhóm lớp: 4 nhóm = 4 câu hỏi - Giao nhiệm vụ: hoàn thiện phiếu học tập Ông đồ thời Ông đồ thời tàn số 3 bằng cách trả lời các câu hỏi 1, 2, đắc ý lụi 3,4. - Thời gian: tết đến xuân về - Thời gian: 7 phút - Ông đồ vẫn ngồi bên hè phố cùng mực tàu, giấy đỏ 1.Tìm những chi tiết, hình ảnh cho thấy - Bao nhiêu - Người thuê viết sự giống và khác nhau trong hai thời người thuê viết, nay đâu. điểm ông đồ xuất hiện. - Tấm tắc ngợi - Qua đường khen tài không ai hay (Thờ Giống ơ, dửng dưng, không ai để ý đến Ông đồ thời đắc Ông đồ thời tàn lụi sự có mặt của ông, ý quay lưng lại với một nét đẹp văn hóa. 2. Trong hai câu thơ: “ Giấy đỏ buồn 2. Tác giả đã nhân hoá “giấy đỏ - không thắm Mực đọng trong nghiên buồn, nghiên – sầu”. Trời đất, đồ vật sầu” “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời dường như cũng ảm đạm, buồn bã mưa bụi bay”, tác giả sử dụng biện pháp cùng với ông đồ. Nỗi buồn tủi của ông nghệ thuật gì? Giá trị biểu đạt của biện đồ như thấm vào những vật vô tri, vô pháp nghệ thuật đó? giác. 3. Cảm nhận về hình ảnh ông đồ trong 3. Ông đồ trở nên trơ trọi lạc lõng, tội hai khổ thơ 3,4? nghiệp giữa dòng đời trôi chảy. - Hình ảnh đầy xót xa, thương cảm của 4. Sự đối lập của hình ảnh ông đồ ở 4 một lớp người tài hoa đang bị lãng khổ thơ đầu đã phản ánh điều gì trong quên, đang tàn tạ trước sự thay đổi của đời sống văn hoá của dân tộc? thời cuộc. Dự kiến tình huống khó khăn: HS gặp 4. Đó chính là sự thay đổi trong đời khó khăn trong câu hỏi số 2. sống văn hoá của người VN: Con Tháo gỡ: (GV gợi ý HS bằng cách hướng người đã lạnh lùng từ chối một giá trị, dẫn các em phát hiện biện pháp NT nhân một nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân hóa, từ đó hiểu được nỗi buồn của con tộc. người, B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát những chi tiết trong SGK (GV đã chiếu trên màn hình). - Đọc các khổ thơ 1,2,3,4 B3: Báo cáo, thảo luận GV:- Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. GV: Giờ đây ông đồ trở nên trơ trọi lạc lõng, tội nghiệp giữa dòng đời trôi chảy, ông ngồi trong mưa bụi bay và lá vàng rơi trên giấy. Ông ngồi đấy lặng lẽ mà trong lòng ông là một tấn bi kịch, là sự sụp đổ hoàn toàn. Ông đồ ở 2 khổ thơ sau là ông đồ một thời tàn, bị bỏ rơi vào sự vô tình, lãng quên của mọi người. Hình ảnh đầy xót xa, thương cảm của một lớp người tài hoa đang bị lãng quên, đang tàn tạ trước sự thay đổi của thời cuộc. Con người đã lạnh lùng từ chối một giá trị, một nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc. Hình ảnh ông đồ chính là “ di tích tiều tụy, đáng thương của một thời tàn” - nói như lời của tác giả. Và nhà thơ Tú Xương cũng đã phản ánh sự suy tàn của chữ nho: “ Nào có hay gì cái chữ nho Ông nghè, ông cống cũng nằm co ” 3.3. Nỗi lòng của nhà thơ Mục tiêu: HS hiểu được tình cảm, thái độ của nhà thơ đối với lớp nhà nho xưa, cảm xúc nuối tiếc một nét đẹp văn hóa dân tộc. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về nỗi lòng của tác giả HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm. Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3.3. Nỗi lòng của nhà thơ 1. Trong hai câu thơ đầu, tác giả sử dụng + 2 câu đầu: biện pháp NT gì? Tác dụng? - Sử dụng NT: phép đối: thấy >< không 2. Câu hỏi tu từ cuối bài thể hiện tâm tư thấy. gì của nhà thơ? Qua đó, em hiểu nhà thơ - Kết cấu đầu cuối tương ứng là người ntn? ( Hình ảnh hoa đào) chặt chẽ làm nổi bật 3. Trao đổi và chia sẻ để trả lời các câu chủ đề: “Cảnh cũ người đâu”. hỏi. => Sự thất thế, tàn tạ đáng buồn của ông B2: Thực hiện nhiệm vụ đồ. Hình ảnh ông đồ đã trở thành dĩ vãng, HS: đọc ngữ liệu trong SGK (khổ 3), suy vắng bóng trong cuộc sống hiện đại. nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi, trao đổi + 2 câu cuối: Là một câu hỏi tu từ, một cặp đôi. lời tự vấn của nhà thơ. Câu thơ chứa đầy GV: giải thích, bình thêm. cảm xúc và mang ý nghĩa khái quát. Từ hình ảnh ông đồ ngồi viết câu đối mỗi độ B3: Báo cáo, thảo luận xuân về, nhà thơ đã nói đến cả một lớp GV:- Yêu cầu HS trình bày. “người muôn năm cũ”- những nhà Nho xưa. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). => Câu hỏi đã toát lên niềm thương cảm chân thành cho những nhà Nho danh giá HS- Gọi HS trải lời câu hỏi một thời nay bị lãng quên do thời cuộc - Các hs khác theo dõi, quan sát, nhận xét, thay đổi. bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt B4: Kết luận, nhận định (GV) đẹp của dân tộc ta nay bị tàn tạ, lãng - Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến quên. nhận xét và sản phẩm của HS. => Đó chính là tinh thần dân tộc, lòng - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển yêu nước kín đáo của nhà thơ. dẫn sang nội dung sau - Ông muốn nhắn nhủ thế hệ trẻ: hãy Phiếu bài tập số 4 giữ gìn và phát huy nét đẹp văn hóa của dân tộc. Hình Hình ảnh ảnh ông ông đồ đồ thời thời tàn Hình ảnh Hình ảnh ông đắc ý ông đồ thời đồ thời tàn đắc ý Khung cảnh Khun Bức bức Bức tranh g cảnh tranh xuân xuân tàn lụi, Hình ảnh tươi tắn, rộn ảm đạm, mưa ông đồ rã bụi, lá vàng Hình Ông đồ là Ông đồ đáng Tình cảm ảnh hình ảnh thương, cô của nhà trung tâm, độc, lạc lõng, thơ ông tài năng bị mọi người đồ được mến quên lãng. mộ Tình -Trân trọng, -Xót thương cảm ngợi ca ông cho một lớp của đồ người. tác giả - Trân trọng -Luyến tiếc chữ nho, thú khi nhìn thấy chơi chữ – nét đẹp văn nét đẹp văn hóa của dân hoá của dân tộc bị phôi tộc. pha. => Sự tương phản làm nổi bật sự thăng trầm của số phận ông đồ, sự phai nhạt một nét đẹp văn hóa => Thể hiện cảm hứng thương người và hoài cổ của Vũ Đình Liên. GV: Tổng hợp lại kiến thức: Cảnh tươi tắn Cảnh ảm Cảnh trống Ông đồ thời đạm vắng đắc ý Ông đồ thời Ông đồ vắng hòa hợp tàn bóng lạc lõng Bị lãng quên Cảnh trống vắng Ông đồ vắng bóng Bị lãng quên Nỗi ngậm ngùi, xót thương, hoài niệm III. TỔNG KẾT Mục tiêu: Khái quát được nội dung, nghệ thuật của bài thơ Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật: - Chia nhóm theo bàn. - Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả. Giọng điệu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chủ yếu của bài là ngậm ngùi, trầm ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử lắng. dụng trong văn bản? - Kết cấu tương phản, có hình ảnh ? Nội dung chính của văn bản “Ông đồ”? đầu cuối lặp lại. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn mà giàu sức gợi. Sử dụng hiệu quả thành nhiệm vụ. các biện pháp tu từ. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận 2. Nội dung: nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). - Tình cảnh thất thế, tàn tạ đáng B3: Báo cáo, thảo luận thương của ông đồ. HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm - Niềm thương cảm của tác giả khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. 3. Ý nghĩa: B4: Kết luận, nhận định Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của trị văn hóa cổ truyền của dân tộc từng nhóm. đang bị tàn phai. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide 3. HĐ 3: Luyện tập (16’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để chơi trò chơi ô chữ. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân => trả lời các câu hỏi trong trò chơi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS ? Hoàn thiện ô chữ trong trò chơi 1.Ô chữ có 11 chữ cái. Đây là một trong những nguồn cảm hứng lớn trong thơ Vũ Đình Liên. 2.Ô chữ có 6 chữ cái. Đây là tín hiệu mùa xuân đồng hiện với hình ảnh ông đồ trong khổ thơ thứ nhất. 3.Ô chữ có 9 chữ cái. Thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài thơ? dụng trong bài thơ Ông đồ. Ô chữ có 6 chữ cái. Điền vào phần chấm của câu văn: Hình ảnh ông đồ dần biến mất sau làn Ô chữ có 6 chữ cái. Đây là thú chơi tao nhã của ông cha dịp Tết đến xuân về. Ô chữ có 8 chữ cái. Điền vào phần chấm của hai câu thơ sau: Năm nay đào lại nở, / Không thấy Từ chìa khóa: Ô chữ có 7 chữ cái. Một trong hai cảm hứng chính trong thơ Vũ Đình Liên? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu trò chơi HS: Chọn câu hỏi và trả lời – Tìm ra chữ chìa hóa: HOÀI CỔ 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Đoạn văn thuyết trình của hs d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Tích hợp kiến thức môn Mỹ thuật, lĩnh vực văn hóa. ? Trưng bày một số bức tranh về chữ Nho và phong tục viết chữ Nho của dân tộc (ở chùa đầu xuân) Học sinh nêu cảm nhận về nét văn hóa truyền thống xưa. ? Các em làm gì để giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa của dân tộc? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản và qua quan sát, tìm hiểu của cá nhân. HS: suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Tiếng gà trưa” Ngày soạn:17/10/2022 Tiết 22, 23: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ TRÁI NGHĨA, CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Tác dụng của một số biện pháp tu từ: đối lập, so sánh, câu hỏi tu từ, 1.2 Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số biện pháp tu từ: đối lập, so sánh, câu hỏi tu từ, 1.3 Về phẩm chất: - Yêu mến vẻ đẹp của Tiếng Việt, tự hào về nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc, bồi đắp tình mẫu tử, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Sách 99 phương tiện và biện pháp tu từ Tiếng Việt. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV tổ chức thi kể tên các biện pháp tu từ tiếng Việt, cho ví dụ minh họa. c) Sản phẩm: Tên các biện pháp tu từ và ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Trò chơi tiếp sức: Lớp chia thành 2 đội. Trong 5 phút: kể tên các biện pháp tu từ tiếng Việt, cho ví dụ minh họa. Kể tên biện pháp tu từ đúng được 5 điểm, nêu ví dụ đúng được 10 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chuẩn bị kiến thức về các biện pháp tu từ để tham gia trò chơi. B3: Báo cáo, thảo luận: Hs tham gia cuộc thi do GV điều hành. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét phần thi của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Khái niệm một số biện pháp tu từ a) Mục tiêu: Nhắc lại khái niệm về một số biện pháp tu từ. b) Nội dung: Trò chơi Những mảnh ghép hoàn hảo. Nhóm đôi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS ghép thông tin Biện pháp tu Khái niệm 2 cột để có khái niệm đúng từ về các biện pháp tu từ. A. Gọi hoặc tả con vật, cây B2: Thực hiện nhiệm vụ cối, đồ vật, bằng những từ GV hướng dẫn HS đọc và ngữ vốn được dùng để gọi, ghép cột. 1. So sánh tả con người. HS hoạt động nhóm đôi. 2. Nhân hóa B. Sử dụng từ ngữ đối lập, B3: Báo cáo, thảo luận trái ngược nhau. Chọn 1 cặp đôi lên trình C. Gọi tên sự vật, hiện bày. tượng, khái niệm này bằng B4. Kết luận, nhận định tên sự vật, hiện tượng khái (GV) niệm khác có nét tương - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Điệp ngữ đồng với nó. - GV Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức 4. Đối lập D. Đối chiếu sự vật, hiện lên màn hình. (tương phản) tượng này với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng. 5. Ẩn dụ E. Lặp lại từ ngữ hay câu nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. 1-D; 2-A; 3-E; 4-B; 5-C 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Thực hành) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ a) Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các biện pháp tu từ. - Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong các câu thơ, đoạn thơ. b) Nội dung: - GV sử dụng Kỹ thuật mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng chuyên gia (8 phút: 4p cá nhân, 4p 1. Bài 1 thảo luận nhóm) - Biện pháp đối lập: - Chia lớp ra làm 4 nhóm (Dãy A: Nhóm 1A, + Lưng mẹ còng – cau vẫn thẳng. 2A; Dãy B: Nhóm 1B, 2B): + Cau xanh rờn – Đầu mẹ bạc trắng. - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2- 1,2- + Cau càng cao – Mẹ càng thấp. - Phát phiếu học tập cho cá nhân (Đủ tất cả + Cau gần trời – Mẹ gần đất. các câu hỏi của 2 vòng thảo luận). - Tác dụng: Câu hỏi thảo luận vòng chuyên gia: Tìm + Làm cho lời thơ hay, sinh động và nêu tác dụng của biện pháp tu từ (tác hơn. dụng diễn đạt, tác dụng biểu thị nội dung, tác dụng thể hiện tình cảm của tác giả)? + Nhấn mạnh: Dấu vết thời gian trên dáng hình của mẹ. Bài 1. (Biện pháp đối lập) + Thể hiện tình cảm của nhà thơ: yêu Lưng mẹ còng rồi mẹ, thương mẹ ngày càng già yếu. Cau thì vẫn thẳng 2. Bài 2 Cau-ngọn xanh rờn Mẹ-đầu bạc trắng - Biện pháp so sánh: + Miếng cau khô gầy như mẹ. Cau ngày càng cao Mẹ ngày một thấp - Tác dụng: Cau gần với giời + Làm cho lời thơ hay, sinh động Mẹ thì gần đất! hơn. Bài 2. (Biện pháp so sánh) + Nhấn mạnh sự gầy gò, già yếu của Một miếng cau khô mẹ. Khô gầy như mẹ + Thể hiện tình cảm của nhà thơ: xót Con nâng trên tay xa trước sự già nua của mẹ. Không cầm được lệ Bài 3. (Câu hỏi tu từ) 3. Bài 3 Ngẩng hỏi giời vậy - Câu hỏi tu từ: - Sao mẹ ta già? + Sao mẹ ta già? Không một lời đáp Mây bay về xa. - Tác dụng: Bài 4. (Câu hỏi tu từ) + Làm cho lời thơ hay, sinh động hơn. Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa + Khẳng định tuổi già của mẹ. Những người muôn năm cũ + Thể hiện tình cảm của nhà thơ: Hồn ở đâu bây giờ? thương mẹ tuổi cao, sức yếu. Nhóm 1A, 1B: Bài 1,2. 4. Bài 4 Nhóm 2A, 2B: Bài 3,4. - Câu hỏi tu từ: + Hồn ở đâu bây giờ? * Vòng chia sẻ (7 phút) - Tác dụng: - Tạo nhóm mới trong từng dãy A, B (các em + Làm cho lời thơ hay, sinh động số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành hơn. nhóm II mới) & giao nhiệm vụ mới: + Thể hiện tình cảm của nhà thơ: tiếc - 4p: Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng nuối một nét đẹp văn hóa dân tộc đã chuyên gia? bị phai tàn. - 3p: Hoàn thành câu hỏi nhận xét chung: * Nhận xét đặc điểm chung về tác dụng của các biện pháp tu từ: Nhận xét chung về tác dụng của các biện pháp tu từ? - Tác dụng với sự diễn đạt: Lời thơ hay và giàu sức biểu cảm hơn. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Tác dụng biểu thị nội dung: Nhấn HS: Làm việc theo các bước hướng dẫn ở mạnh nội dung được thể hiện. trên. - Tác dụng thể hiện tình cảm của tác GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó giả. khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm: + Cách thức: mỗi nhóm trình bày 1 nội dung. Gv hỗ trợ: Chụp ảnh nội dung thảo luận của nhóm, chiếu trên màn hình. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang phần tổng kết. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) Bài tập: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong 3 đoạn thơ mà em thích (Ngoài các đoạn thơ đã làm trong sgk). - Nộp sản phẩm bằng giấy kiểm tra hoặc trên phần mềm Padlet. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và lên ý tưởng cho bài thơ. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV theo hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn:13/10/2022 Tiết 24: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: TIẾNG GÀ TRƯA – Xuân Quỳnh – I. MỤC TIÊU 1 Về kiến thức: - Biết về tác giả Xuân Quỳnh.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_thi_huong_ly_c.doc
Giáo án liên quan