I/Mục tiêu cần đạt
- Thấy đượ ý nghĩa việc bảo vệ môi trường là hết sức to lớn. Từ đó có ý nghĩa và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và cách kiến nghị mà tác giả đề xuất trong VB.
- Có ý thức giữ gìn môi trường trong gia đình, ngoài XH (Tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện . )
*. TTKTKN
1, Kiến thức
- Biết được tác hại của việc dùng bao bì ni lông, tới môi trường và sức khỏe con người của thói quen sử dụng bao li lông .
- Hiểu được tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Nhận xét về sử dụng từ ngữ , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ, bố cục chặt chẽ hợp lí tạo nên tính thuyết phục của VB.
2, Kĩ năng
- Biết tích hợp với TLV để viết bài thuyết minh.
- Đọc hiểu 1 VBND đề cập đến VĐ xã hội bức thiết.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản
- Kn giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự quản bản thân.
III : Chuẩn bị
- GV : Giáo án, bảng phụ;
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
IV/ Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích, nhận xét
V: Các bước lên lớp
1/ ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ : 1
H- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 18006 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 – Bài 10 – Tiết 40: Thông tin về ngày trái đất năm 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/10/2013
Ngày giảng: /10 8b
/8a
NGỮ VĂN – BÀI 10 – TIẾT 40
THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I/Mục tiêu cần đạt
- Thấy đượ ý nghĩa việc bảo vệ môi trường là hết sức to lớn. Từ đó có ý nghĩa và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và cách kiến nghị mà tác giả đề xuất trong VB.
- Có ý thức giữ gìn môi trường trong gia đình, ngoài XH (Tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện . )
*. TTKTKN
1, Kiến thức
- Biết được tác hại của việc dùng bao bì ni lông, tới môi trường và sức khỏe con người của thói quen sử dụng bao li lông .
- Hiểu được tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Nhận xét về sử dụng từ ngữ , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ, bố cục chặt chẽ hợp lí tạo nên tính thuyết phục của VB.
2, Kĩ năng
- Biết tích hợp với TLV để viết bài thuyết minh.
- Đọc hiểu 1 VBND đề cập đến VĐ xã hội bức thiết.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản
- Kn giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự quản bản thân.
III : Chuẩn bị
- GV : Giáo án, bảng phụ;
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
IV/ Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phân tích, nhận xét
V: Các bước lên lớp
1/ ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ : 1
H- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy và trò
tg
Nội dung chính
*HĐ1: Khởi động:
Bảo vệ môi trường xung quanh ta, bảo vệ trái đất đang bị ô nhiễm là 1 vấn đề vô cùng quan trọng. Chính vì vậy năm 2000 lần đầu tiên VN tham gia ngày trái đất dưới sự chủ trì của bộ KH công nghệ và môi trường. 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ đã nhất trí chọn một chủ đề thiết thực với hoàn cảnh VN, gần gũi với tất cả mọi người mà lại có ý nghĩa rất to lớn là một ngày không sử dụng bao bì ni lông. vậy vấn đề đặt ra trong Vb là gì?
* HĐ2: HD đọc hiểu Vb
- Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm văn bản; Giải thích được một số chú thích quan trọng trong VB.
- GV hướng dẫn: Chú ý nhấn mạnh từng điểm đề nghị…và thể hiện giọng điệu của 1 lời kêu gọi.
- GV đọc mẫu -> 2 HS tiếp
H: Văn bản đề cập đến vấn đề gì?
- TL:Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất, một vấn đề đang đặt ra trong XH tiêu dùng hiện đại.
H: Kiểu VB ?
- TL: VB nhật dụng: Đưa ra một vấn đề nóng bỏng mang tính thời sự diễn ra trong đời sống hàng ngày.
*HĐ3: HD tìm hiểu bố cục
- Mục tiêu: Xác định gianh giới các phần và nội dung của từng phần.
H: Văn bản chia làm mấy phần? ND từng phần?
- GV trình bàybố cục ra bảng phụ
H*: Nhận xét bố cục của Vb?
-TL: Bố cục chặt chẽ.
*HĐ4: HD tìm hiểu Vb
- Mục tiêu: Ghi nhớ và hiểu được tác hại của việc dùng bao bì ni lông đối với môi trường , sức khoẻ con người; những kiến nghị về việc dùng bao bì bì ni lông.
- HS theo dõi P1
H: Phần MB văn bản thông báo vấn đề gì? Với những sự kiện nào?
H*: Em có nhận xét gì về thông báo cáo sự kiện trên?
H: Phần đầu của Vb có nhiệm vụ gì?
- TL: Tóm tắt lịch sử ra đời, tôn chỉ quyết định hành động của t/c quốc tế, lí do VN chọn chủ đề cho năm 2000.
- HS theo dõi P2
H: vấn đề được đề cập đến ở đậy là gì?
H: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông đựơc nói đến ở những phương diện nào?
- Đối với môi trường?
- Trong đất? Nguồn nước? Chất thải? Thực phẩm đựng?
- GV cung cấp một số tài liệu cụ thể:
+ ở Mĩ: Mỗi năm có hơn 4 nghìn tấn rác thải chôn lấp tại miền Bắc nước Mĩ-> Mất nhiều diện tích đất canh tác.
+ ở Mê-hi-cô: Cá ở hồ chết nhiều vì rác thải và ni lông, nhựa ném xuống
+ Vườn thú quốc gia ấn Độ: 90 con hươu đã chết do ăn phải hộp nhựa của khách tham quan
+ Trên Thế giới có khoảng 100000 con chim, thú, biển chết do ăn phải túi ni lông
+ ở VN: ở khu vực xử lí rác thải Nam Sơn( Sóc Sơn- HN) hàng ngày tiếp nhận 1000 tấn rác thải trong đó 10-15 tấn là nhựa và ni lông.
H- Tại sao ko tái chế các bao bì ni lông?( gặp nhiều khó khăn: Giá thành bao bì ni lông tái chế gấp 20 lần giá thành sản xuất 1 bao bì mới)
- ở VN đã xử lí bằng cách đốt bao bì ni lông.
H*: Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
-TL: Bằng phương pháp thuyết minh GT rõ tác hại, nguồn thông tin khoa học, từ thực tiễn.
H: Qua cách TM, giải thích em hiểu gì về hiểm hoạ của việc dùng bao ni lông?
- Tiếp tiếp theo dõi P2 của VB
H: Người viết đã đưa ra những biện pháp nào để hạn chế sử dụng bao bì ni lông?
H: Theo em có những hình thức hạn chế nào?
-TL: dùng lại, thay bao bì nilông bằng túi đưng khác: giấy,lá...)
H: Tại sao lại hạn chế sử dụng?
- Đốt: tạo thành khí điôxin gây nhiễm độc, gây bệnh phổi, ung thư..thủng tầng ôzôn.
- GV đưa một số mặt thuận lợi khi dùng bao bì ni lông( giá rẻ, sx bao ni lông so với sx bao bì giấy tiết kiệm 40% năng lượng, tiết kiệm một lượng bột giấy từ gỗ).
-> Giải pháp cuối cùng: Khi chưa có giải pháp thay thế-> Cần hạn chế sử dụng bao bì ni lông.
( VD; một gđ ngày chỉ sử dụng bao bì ni lông-> cả nước có tới 25 triệu bao bì vứt vào môi trường có trên 9 tỉ bao bì ni lông mỗi năm).
H*: Nhận xét về cách đặt vấn đề của tác giả về các biện pháp đưa ra?
H: Theo dõi phần cuối của VB cho
biết những kiến nghị đc nêu ra là gì?
H*: Nhận xét giọng điệu, kiểu câu?
: Điều mà người viết muốn gửi tới chúng ta là gì?
- GV tích hợp môi trường:
H: Em hãy nêu thực trạng sử dụng bao bì nilông ở địa phương em sinh sống hoặc lớp, trường học? Thái độ của em về những biểu hiện đó?
- ở địa phương: tình trạng vứt baobì nilông bừa bãi trên đường phố, bờ sông Hồng, lớp học, sân trường. Trước tình trạng đó em sẽ vệ sinh, nhắc nhở những người thiếu ý thức, tuyên truyền…
* HĐ5: HDHS tổng kết
- Mục tiêu: Ghi nhớ được những ý chính về nội dung và nghệ thuật của bài.
H: Nhận xét về lời TM của tác giả?
H: Thông điệp mà tác giả gửi tới mọi người trên trái đất này là gì?
- HS đọc ghi nhớ.
*HĐ6: HDHS luyện tập
- Mục tiêu: Biết viết đoạn văn liên hệ vến đề môi trường nơi em sinh sống.
- GV gợi y HS về nhà làm
1’
10’
3’
23’
2
3
I/ Đọc và thảo luận chú thích
1/Đọc
2/Thảo luận chú thích
- Kiểu VB : Nhật dụng.
- Các chú thích:
1,2,3,4,5,6,7
II/ Bố cục: 3 phần
- MB: đoạn I ( Đặt vấn đề)
- TB: Đoạn II, III. ( Nêu thực trạng, nguyên nhân, tác hại và giải pháp cho vấn đề)
- KB: Đoạn IV( Lời kêu gọi)
III/ Tìm hiểu VB
1/Thông báo về ngày trái đất
+ Ngày 22/4 hàng năm được gọi là ngày trái đất bảo vệ môi trường( khởi xướng1970).
+ Từ 1970 đến nay đã có 141 nước trên thế giới tham gia.
+ Năm 2000 là năm đầu tiên VN tham gia tổ chức này với chủ đề “1 ngày không sử dụng bao bì ni lông”.
- Đi từ khái quát đến cụ thể, số liệu rõ ràng, lời thông báo ngắn gọn dễ nhớ, dễ thuộc.
Giới thiệu việc thế giới quan tâm đén vấn đề bảo vệ môi trường và VN cùng tham gia “ một ngày…ni lông”.
2/Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và những biện pháp hạn chế sử dụng
a/ tác hại của việc dùng bao bì ni lông:
+ Gây nguy hại đối với môi trường bởi đặc tính kkông phân huỷ của plaxtic.
+ Lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loại thực vật, cản trở sự phát triển của cỏ đẫn đến hiện tượng xói mòn.
+ Làm tắc các đường dẫn nước thải, tăng khả năng ngập lụt…làm cho muỗi phát sinh, lây dịch bệnh.
+ Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại, cho não, gây ung thư phổi.
+ Khi đốt khí độc thải ra (đi ô xin) gây ngộ độc khó thở…ảnh hưởng tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch…gây rối loạn chức năng, gây ung thư, di tật bẩm sinh.
+ Dùng bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm.
- Bằng phương pháp thuyết minh, giải thích, liệt kê phân tích dẫn chứng vừa mang tính khoa học, vừa thực tiễn, cách giải thích ngắn gọn, dễ hiểu.
Dùng bao bì ni lông bừa bãi làm ô nhiễm môi trường phát sinh bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng tới sức khoẻ, sự sống của con người.
b, Những biện pháp hạn chế sử dụng bao bì ni lông:
+ Hạn chế tối đa việc dùng bao bì ni lông.
+ Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ của việc lạm dụng bao bì ni lông đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Là lời kêu gọi có tính chất thiết thực, những biện pháp tương đối hợp lí có khả năng thực thi song còn phụ thuộc ý thức con người.
3/ Những kiến nghị về việc bảo vệ môi trường trái đất:
- Hãy cùng nhau quan tâm tới trái đất!
- Hãy bảo vệ tái đất!
- Hãy cùng nhau hành động “ một ngày…”
- Sử dụng câu cầu khiến giọng điệu mạnh mẽ.
Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường trái đất là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên, lâu dài, việc hạn chế sử dụng chỉ là trước mắt. Đồng thời kêu gọi mọi người cùng góp phần làm trong sạch môi trường.
III/ Ghi nhớ:
IV/ Luyện tập:
*Bài tập: Viết đoạn văn liên hệ vấn đề môi trường, nơi em đang sinh sống.
4 . Củng cố: (1’)
H: Từ bài học , em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo vệ môi trường?
Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường của mọi người ?
5- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: (1)
- Học thuộc bài, chuẩn bị tiếp nội dung bài : Nói giảm, nói tránh. ( Trả lời các câu hỏi trong bài phần bài tập)
File đính kèm:
- ngu van 8(1).doc