Giáo án Ngữ văn 8 Bài 18 Tiết 73, 74 Nhớ Rừng

A/ Mục tiêu cần đạt.

 Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán gét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối – tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú .

Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.

B/ Chuẩn bị .

- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo

- H/s: SBT, SGK.

C/ Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.

3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Bài 18 Tiết 73, 74 Nhớ Rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 18 Tiết 73, 74 Văn học Nhớ Rừng (Thế Lữ) A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán gét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối – tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú . Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. B/ Chuẩn bị . G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo H/s: SBT, SGK. C/ Tiến trình bài dạy. ổn định tổ chức lớp. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. G/v hướng dẫn h/s đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể loại, bố cục. - Hướng dẫn cách đọc. ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả Thế Lữ? G/v dẫn một số thông tin về tác giả. ? Hãy nêu vài nét về tác phẩm? ? Bài được viết theo thể loại nào? ? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? Hoạt động 2: Tổ chức h/s đọc và tìm hiểu chi tiết bài thơ - Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk. ? Câu thơ đầu tiên có những từ nào đáng lưu ý? Vì sao? ? Thử thay các từ Gậm và Khối bằng những từ khác. So sánh ý nghĩa biểu cảm của nó? G/v giảng: Nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải được, không thể làm cách nào để tan bớt, vơi bớt. Căm hờn uất vì bị mất tự do, thành một tù nhân ...tất cả kết tụ lại thành khối, tảng cứng như những chấn song cũi sắt lạnh lùng kia. Dùng động từ mạnh nhằm miêu tả tâm trạng của chúa sơn lâm, tạo thi hứng cho toàn bài, thành công đầu tiên của tác giả ? Vì sao con hổ lại hờn đến thế ?Tư thế nằm dài trong ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của con hổ? . G/v treo bức tranh minh hoạ ? Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào? Con hổ xuất hiện được miêu tả cụ thế như thế nào? Đọc hai câu thơ “Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng. Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng.” Hãy nhận xét về nhịp thơ, hình ảnh thơ ? ? ảnh hưởng của chúa rừng khi nó xuất hiện đối với muôn loài như thế nào? Tâm trạng của hổ khi ấy ra sao? Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp chú ý: “Ta đợi chết mảnh nặt trời găy gắt .....còn đâu”. ? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như bộ tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm. ý kiến của em? ? Phân tích cái hay của câu thơ biểu cảm cuối đoạn.? G/v giảng: Trên nền từng cảnh, hoà vào từng cảnhlà hình ảnh con hổ hiện ra mỗi lúc một vẻ: -Một chàng trai, một thi sĩ đầy lãng mạn đang thưởng thức vẻ đẹp của đêm trăng rừng bên suối vắng- Say mồi đứng uống ánh trăng tan- thật mơ màng lãng mạn, huyền diệu. -Một đế vương oai vũ đang yên lặng ngắm giang sơn như được thay áo sau trận mưa lớn. -một chúa rừng đang ru mình trang giấc ngủ bởi tiếng hót rộn ràng của muôn loài chim rừng... Nhưng câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc buồn thương, thất vọng nhớ tiếc..vang lên chậm nhẹ, não ruột như tiếng thở dài ai oán. Đó là tâm trạng của cả một lớp người VN trong thời nô lệ, mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc của đất nước ? Nghệ thuật được tác giả sử dụng ở đây là gì? - Hướng dẫn h/s đọc 2 đoạn thơ cuối. ? Trở về cảnh thực tại, với cái bây giờ, cảnh vật ở đoạn thơ thứ 4 có gì giống và khác với cảnh vật ở đoạn đầu bài thơ? ? Thật ra cái mà hổ căm ghét nhất là gì? Vì sao? G/v dẫn: Đâu đó chỉ là cảm nhận về cảnh vật ở vườn Bách thú mà mở rộng ra, chính là một cách nói về cảm nhận cảu thanh niên trí thức VN về tình hình thực tại xã hội thời Pháp thuộc nữa thực dân, nữa phong kiến với bao điều lố lăng kệch cỡm, nhất là ở thành thị.. ? Giọng điệu thể hiện ở đây có gì đặc sắc? ? Đoạn cuối mở đầu và kết thúc bằng hai câu biểu cảm mở đầu bằng từ hỡi nói lên điều gì? G/v dẫn:Trong tình cảnh hiện tại và tương lai chúa rừng không còn cách nào khác ngoài cách chấp nhận. Tuy nhiên không muốn đầu hàng chỉ còn cách mơ về thời vàng son của mình với : Khi đã buồn hiện tại Thì quay về mơ xưa. Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm tổng kết của bài. ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của bài thơ? ? Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc, tiêu biểu? G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc nghe nhớ sgk Lắng nghe Nắm cách đọc, đọc. Lắng nghe Trả lời, nhận xét Trả lời, nhận xét Trả lời, nhận xét Dùng động từ mạnh miêu tả tâm trạng chúa sơn lâm H/s trả lời Nhận xét, trả lời, bổ sung Quan sát Trả lời, nhận xét Hai câu thơ sống động tạo hình, có thể xếp theo thơ bậc thang. Trả lời, nhận, xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét H/s đọc, nhận xét cách đọc Trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe Trả lời, bổ sung, nhận xét. Đọc 2 đoạn cuối Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời Lắng nghe Trả lời, nhận xét Trả lời Học sinh lắng nghe. H/s quan sát, lắng nghe. Trả lời, nhận xét, bổ sung Trả lời Đọc I/ Đọc- tìm hiểu chú thích. Đọc. Tác giả, tác phẩm: - Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh là Nguyễn Thế Lữ, quê ở Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới buổi đầu, hồn thơ dồi dào, đầy lãng mạn - Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật(2003).. - Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới. 3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng mạn, viết theo thể thơ mới tám chữ/câu. 4. Bố cục: (5 đoạn) -Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng của con hổ trong củi sắt của vườn bách thú. -Đ2-3: Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm. - Đ4: Trở về thực tại càng oán hận, chán chường, uất hận. - Đ5: Càng tha thiết giấc mộng ngàn. II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ. 1.Tâm trạng của con hổ trong củi sắt ở vườn bách thú. Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng, hành động và tư thế của con hổ trong cũi sắt vườn bách thú. - Gậm Khối * Căm hờn, uất ức. - Từ chổ “Chúa tể cả muôn loài”, nay bị nhốt trong cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi, ngày đêm gậm nhấm mối căm hờn; nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ mình với bọn gấu, báo. 2. Nhớ tiếc quá khứ. - Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ, con hổ là chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của mình. - Biểu hiện: Bóng cả, cây già, gió gào, hét núi, lá gai , cỏ sắc, thảo hoa, thét, dữ dội. - Đó chính là quá trinh xuất hiện và ảnh hưởng của chúa rừng: Vừa mạnh mẽ vừa de doạ khôn khéo, nhẹ nhàng... - Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả mãn. Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình vì Chúa sơn lâm oai linh, dữ dội,và đầy lãng mạn. Biểu hiện: - Đêm vàng- trăng tan - Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn. - Bình minh cây xanh nắng gội. - Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt trời đợi chết. * Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào hứng, bay bổng chuyển sang buồn thương nhớ tiếc mà vẫn rất tự nhiên, lôgíc. 3.Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường giả dối để càng theo giấc mộng nhớ rừng. - Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ, chi tiết hơn đoạn 1. Đó là cảnh gọn gàng, sạch sẽ, được chăm sóc hằng ngày nhưng lại không hề thay đổi, nhàm chán, tầm thường giả dối. - Biểu hiện: nó thấp kém, tù hãm, chẳng thông dòng, không âm u bí hiểm.. - Nghệ thuật: Giọng giễu nhại, kệch cỡm, chê bai, coi thường của một thân tù nhưng vẫn muốn đứng cao hơn thực tại. - Đoạn cuối : Từ “Hỡi” thể hiện sự chán ngán, u uất, thất vọng, bất lực III/ Tổng kết. Nội dung: Mượn lời một con hổ ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nổi chán ghét thực tại tầm thưòng, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. 2.Nghệ thuật: - Mạch cảm xúc sôi nổi. - Biểu tượng phù hợp. - Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình. - Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách ngắt nhịp linh hoạt, nhất quán liền mạch, phong phú. C. Củng cố hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung cần đạt: Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại. - Nghệ thuật tiêu biểu của bài. - Chuẩn bị bài mới: Câu nghi vấn. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 75 Tiếng việt Câu nghi vấn A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được: Cách cấu tạo nhgi vấn và phân biệt được câu nghi vấn với các loại câu khác. Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn. B/ Chuẩn bị G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. H/s: Sách bài tập và SGK. C/ Tiến trình bài dạy. ổn định tổ chức lớp. Bài củ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1. Hướng dẫn h/s tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng chính. - Sử dụng bảng phụ. ? Yêu cầu của đoạn trích ở sgk là gì? Hướng dẫn thảo luận. ? Trong đoạn trích trên câu nào được kết thúc bằng dấu chấm hỏi? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy gọi tên những câu đó? ? Trong đoạn văn trên, câu nghi vấn có tác dụng gì? - Gọi h/s trả lời, nhận xét. - Chốt bảng. - Yêu cầu h/s lấy ví dụ tương tự. - Gọi đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. - G/v nhận xét, bổ sung. Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân Gọi trả lời, bổ sung. Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân Gọi trả lời, bổ sung. - Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. - G/v nhận xét, bổ sung Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân Gọi trả lời, bổ sung. G/v tổng kết bài học Đọc thông tin sgk quan sát Thảo luận theo nhóm, củ đại diện trả lời, bổ sung nhận xét. Quan sát, lấy ví dụ Đọc ghi nhớ Quan sát, chia nhóm Thảo luận, cử đại diện trả lời, bổ sung nhận xét. Hoạt động cá nhân, trả lời, nhận xét Hoạt động cá nhân, trả lời, nhận xét Thảo luận, cử đại diện trả lời, bổ sung nhận xét. Hoạt động cá nhân, trả lời, nhận xét I/ Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: - Câu a) : + Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? * Là những câu nghi vấn. - Câu b): Tác dụng : Dùng để hỏi. 3. Kết luận: * Câu nghi vấn là câu: - Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)...không, (đã)...chưa), hoặc có từ hay(nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. II/ Luyện tập Bài 1. Các câu nghi vấn: a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c) Văn là gì?...Chương là gì? d) - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Hừ..hừ...cái gì thế? - Chi Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? Bài tập 2. - Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn. - Không thay được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. Bài tập3. Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. Bài tập 4. a) Anh có khoẻ không? - Hình thức: Có từ có...không. - ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại, không biết trước đây như thế nào. b) Anh đã khoẻ chưa? - Hình thức: Cạp từ đã ... chưa. - ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại nhưng người hỏi biết tình trạng sức khoẻ trước đó. Bài 5. a) Bao giờ anh đi Hà Nội? - Bao giờ đứng ở đầu câu: Hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi. b) Anh đi Hà Nọi bao giờ? - Bao giờ đứng ở cuối câu: Hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. C. Củng cố hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung cần đạt:Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn - Làm bài tập số 6. - Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 76 Tập làm văn Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn. Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. B/ Chuẩn bị: - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: SGK,SBT. C/ Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài củ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài văn? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. HD học sinh nắm nội dung của đoạn văn trong văn bản thuyết minh. - Sử dụng bảng phụ đoạn văn a) ? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nao đựoc nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của đoạn văn là gì? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? G/v giải thích: Đoạn văn không tả màu sắc, mùi vị, hình dáng, không kể, không thuật lại những việc chuyện, không thể hiện cảm xúc, không bàn luận, phân tích, chứng minh... Vậy đoạn văn trên là đoạn thuyết minh. ? Mối quan hệ giữa các câu như thế nào? Cụ thể ở đoạn văn là gì? - Tiếp tục sử dụng bảng phụ câu b) - G/v khai thác tương tự ? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào đựoc nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý? ? Từ đó, có thể khái quát chủ đề của đoạn văn là gì? ? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? ? Vậy khi thuyết minh cần xác định điều gì? Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s nắm vài nét về cách sửa chữa đoạn văn trong văn thuyết minh. - Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s đọc. ? Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì? Cần đạt những yêu cầu nào? Cách sắp xếp nên như thế nào?Đoạn văn mắc nhữnh lỗi gì? Cần và nên sửa chữa như thế nào? - Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp nghe. - G/v nhận xét, bổ sung. - Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt động như ở đoạn a) - Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp nghe. ? Vậy khi viết đoạn văn ta cần chú ý thêm điều gì? Gọi h/s đọc ghi nhớ G/v tổng kết nội dung bài học. Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. -Yêu cầu viết đoạn văn ngắn, đảm bảo chủ đề, yêu cầu vừ học. -Gọi h/s đọc đoạn văn vừa làm Quan sát suy nghĩ, trả lời Trả lời, bổ sung Lắng nghe Trả lời, bổ sung Quan sát suy nghĩ, trả lời, nhận xét Trả lời, bổ sung Trả lời, bổ sung Trả lời Quan sát suy nghĩ, trả lời, nhận xét Trả lời, bổ sung Đọc Quan sát suy nghĩ, trả lời, nhận xét Trả lời Đọc Lắng nghe, ghi chép Lắng nghe Hoạt động cá nhân, trả lời theo yêu cầu, nhận xét, đọc I/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét: * Đoạn văn a) - Đoạn văn có 5 câu; câu nào cũng có từ nước . Mục đích: Là từ quan trọng thể hiện chủ đề của đoạn văn. - Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu chủ đề - câu 1; tập trung vào cụm từ thiếu nước sạch nghiêm trọng. - Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới. - Câu 2 cho biết tỉ lệ nước ngọt ít ỏi so với tổng lượng nước trên trái đất. - Câu 3 giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn lượng nước ngọt. - Câu 4 giới thiệu số lượng ngưòi khổng lồ thiếu nước ngọt. - Câu 5 dự báo tình hình thiếu nước. * Đoạn văn không phải là miêu tả, kể, biểu cảm, nghị luận mà là đoạn thuyết minh. * Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất chặt chẽ; Câu 1: Nêu chủ đề khái quát. Các câu 2, 3, 4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu nước. Câu 5 dự báo sự việc trong tương lai. * Đoạn văn b). - Gồm 3 câu. Người được nhắc đến là Phạm Văn Đồng - Chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn Đồng. Cụm từ trung tâm Phạm Văn Đồng - Câu1 Giới thiệu về Phạm Văn Đồng: Nhà cách mạng và nhà văn hoá. - Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động và những cương vị lãnh đạo của ông. - Câu 3 quan hệ với Chủ Tịch Hồ Chí Minh. * Đây là đoạn văngiới thiệu - thuyết minh về một danh nhân, một con người nổi tiếng. 4. Kết luận: Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn. II/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. 1.Ví dụ. 2.Nhận xét: * Đoạn văn a. Giới thiệu dụng cụ học tập: Chiếc bút bi Yêu cầu tối thiểu là: + Nêu rõ chủ đề. + Cấu tạo, công dụng. + Cách sử dụng.. - Nhược điểm của đoạn văn là: Không rõ chủ đề; chưa có công dụng; các ý lộn xộn; thiếu mạch lạc. Cần sửa lại tách 3 phần; cấu tạo, công dụng, sử dụng. * Đoạn văn b. Nhược điểm ở đoạn văn là: Các câu gượng gạo, lộn xộn. 3. Kết luận: - Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý. - Các ý phải được sắp xếp theo thứ tự của sự vật, nhận thức, diễn biến... III/Luyện tập Bài 1. Viết đoạn văn giới thiệu trưòng em - Yêu cầu: Từ 1 – 2 câu/đoạn..Kết hợp các yếu tố khác. Bài tập 2. Viết đoạn văn về chr đề: Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam C. Củng cố hướng dẫn về nhà. - Nắm được nội dung cần đạt: Nhận dạng sáp xếp ý và viết đoạn văn thuyết minh. - Chuẩn bị bài mới: Quê hương

File đính kèm:

  • docNgu van 8 3 cot Tuan 18.doc