A/ Mục tiêu cần đạt.
HS nắm được: - Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó thực sự thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một người say mê lý tưởng cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, Bảng phụ.
HS: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú?
Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Bài 20 Tiết 81 Tức cảnh Pác Bó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy
Bài 20
Tiết 81
Văn học Tức cảnh pác bó
(Hồ Chí Minh)
A/ Mục tiêu cần đạt.
HS nắm được: - Cảm nhận sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó thực sự thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là một người say mê lý tưởng cách mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà hợp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, Bảng phụ.
HS: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Khi con tu hú?
Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về nhà thơ?
- G/v giới thiệu: Nhà thơ Tố Hữu viết: “Sáng xuân nay xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ,
Bác về im lặng con chim hót
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ”.
? Hoàn cảnh Bác viết bài thơ này? (Học sinh yếu)
? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này?
- Gọi HS đọc, nhận xét nhịp thơ?
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về phân tích bài thơ.
- Yêu cầu đọc, hướng dẫn cách đọc, nhận xét, bổ sung.
? Cảm nhận chung của em về giọng điệu bài thơ, về tâm trạng của chủ thể trữ tình-nhà thơ? Vì sao vậy?
- Yêu cầu đọc bài thơ- câu 1.
? Câu thơ nói về việc gì? Nhịp thơ nêu trên gợi cho người đọc thấy nơi ở, nếp sinh hoạt của Bác Hồ như thế nào?
? Có người cho rằng: Có thể thay đổi các từ trong các câu thơ trên? ý em thế nào?
- Yêu cầu HS đọc câu 2.
? Câu thơ nói về việc gì trong sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó? Cháo bẹ, rau, măng là những thực phẩm như thế nào?
? Từ đó em hiểu gì thêm về cuộc sống của vị Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- Yêu cầu HS đọc câu 3.
? Câu thơ tả cái gì?
? Giải thích nghĩa từ “Chông chênh”?
? “Dịch sử Đảng” là làm việc gì, mục đích gì?
? Nghệ thuật được sử dụng như thế nào? (Học sinh yếu)
- Yêu cầu HS đọc câu 4.
? Từ nào có ý nghĩa nhất của câu thơ, bài thơ? Vì sao?
? Giải thích ý nghĩa của từ sang?
? Cái sang ở đây được thể hiện như thế nào? Giải thích?
? Hãy so sánh cái sang của thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi và Hồ Chí Minh có điểm gì giống và khác nhau?
- G/v giảng: Toàn bài có âm hưởng chung sảng khoái, vui vẻ, giọng điệu nhẹ nhàng pha chút đùa vui hóm hỉnh, thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng, ý chí vượt gian khổ, khó khăn, sống và làm việc ung dung thanh thản.
Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về nội dung, nghệ thuật bài thơ.
? Những cảm nhận của em về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Đọc thông tin
Đọc và trả lời câu hỏi.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Đọc thông tin
Đọc và trả lời câu hỏi.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi chép.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
I/Đọc tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2.Tác giả, tác phẩm (sgk).
3. Hoàn cảnh ra đời:
Mùa xuân 1941 sau 30 năm xa cách hoạt động ở nước ngoài nay Bác về sống và làm việc ở Pác Bó trong điều kiện gian khổ.
4.Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
II/Tìm hiểu bài thơ.
* Đọc.
* Phân tích.
Giọng điệu bài thơ: ung dung, thoải mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng khoái của chủ thể trữ tình.
1.Câu 1:
“Sáng ra bờ suối tối vào hang”
- Câu thơ nói về việc ở và sinh hoạt hằng ngày của Bác Hồ.
- Nếp sinh hoạt khá đều đặn “sáng ra, tối vào”. Đó là cuộc sống bí mật những vẫn giữ được quy cũ, nề nếp.
2. Câu 2:
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”.
- Câu thơ nói về chuyện ăn của Bác.
- Bác ăn uống đạm bạc và kham khổ “cháo bẹ, rau măng”.
- Câu thơ được hiểu theo hai cách:
+ Cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn.
+ Bác sống kham khổ nhưng tinh thần vẫn cao, vẫn sẵn sàng đón nhận…
3.Câu 3:
“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”.
* Câu thơ nói về công việc hàng ngày của Hồ Chí Minh. Người đang dịch sử Đảng cộng sản Liên Xô làm tài liệu tập huấn cán bộ, đồng thời là đang xoay chuyển lịch sử cách mạng Việt Nam, đang chuẩn bị tích cực cho phong trào đấu tranh.
* Nghệ thuật : Sử dụng từ láy tạo sắc thái gợi hình, gợi cảm.
4. Câu 4:
“Cuộc đời cách mạng thật là sang”.
- Câu thơ thể hiện tinhthần lạc quan mà cái nghèo, sự thiếu thốn được đánh giá “thật là sang”.
Kết thúc thật bất ngờ, đầy tự tin
III/Tổng kết.
1. Nội dung: Thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng, ý chí vượt gian khổ, khó khăn, sống và làm việc ung dung thanh thản.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ tứ tuyệt, giọng điệu nhẹ nhàng pha chút đùa vui hóm hỉnh
- Sử dụng từ láy tạo hìnhvà gợi cảm.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
+ Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị: Câu cầu khiến
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy
Tiết 82
Tiếng Việt
Câu cầu khiến
A/ Mục tiêu cần đạt.
HS nắm được: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp.
B/ Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn? Chức năng của câu nghi vấn?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về đặc điểm hình thức và chức năng câu cầu khiến.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
- Hướng dẫn HS thảo luận:
? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? (Học sinh yếu)
? Đặc điểm hình thức nào cho ta biết điều đó?
? Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
? Đọc và so sánh cách đọc từ “Mở cửa” ở câu a và câu b?
- G/v kết luận và yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
(Học sinh yếu)
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách làm các bài tập sgk.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- G/v kết luận.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4, 5.
Đọc thông tin sgk
Quan sát, đọc.
Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk
Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc thông tin sgk
Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk
Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
a) Câu cầu khiến :
- Thôi đừng lo lắng
- Cứ về đi.
- Đi thôi con.
* Có những từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi.
b) Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu.
c) “Mở cửa” ở câu a) là câu trần thuật.
“Mở cửa” ở câu b) là câu cầu khiến (Phát âm với giọng được nhấn mạnh).
3.Bài học:
Câu cầu khiến có từ cầu khiến…hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh…
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh kết thúc bằng dấu chấm.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
a) Đặc điểm hình thức câu cầu khiến có chứa từ cầu khiến: Hãy, đi, đừng…
b) Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên.
- Câu a: Vắng chủ ngữ nhưng dựa vào văn bản ta biết đó là Lang Liêu.
- Câu b: Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.
- Câu c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều.
c) Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm hoặc bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:
+ Thêm CN: ý nghĩa không thay đổi nhưng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn.
+ Bớt CN: ý nghĩa không tahy đổi nhưng yêu cầu mang tính ra lệnh, có vẻ kém lịch sự.
+ Thay đổi CN: ý nghĩa của câu thay đổi.
Bài tập 2.
Các câu cầu khiến:
a.Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b. Các em đừng khóc.
c. Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!
* Nhận xét:
- Câu a: Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi
- Câu b: CN các em, ngôi thứ hai số nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng.
- Câu c: Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị bằng dấu chấm than)
Bài tập 3.
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
* Giống: Đều là câu cầu khiến, có từ cầu khiến hãy.
* Khác:
- Câu a: Vắng CN, có từ ngữ cầu khiến, có ngữ điệu..có ý nghĩa mang tính ra lệnh.
- Câu b: Có CN, ý nghĩa mang tính khích lệ, động viên.
Bài tập 4, 5: Hướng dẫn về nhà.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Các đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến.
+ Làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy
Tiết 83
Tập làm văn Thuyết minh về
một danh lam thắng cảnh
A/ Mục tiêu cần đạt.
HS nắm được: - Biết cách viết bài thuyết minh, giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sỡ chuẩn bị kĩ, hiểu biết ssâu sắc về danh lam thắng cảnh đó, nắm vững bố cục bài thuyết minh đề tài này.
- Rèn kĩ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
HS: Sgk, sbt.
C/ Tiến trình bài dạy.
ổn định tổ chức lớp.
Bài cũ: ? Khi cần thuyết minh một phương pháp ta cần nêu những nội dung gì?
Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về giới thiệu về một danh lam thắng cảnh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Gọi HS đọc văn bản ở sgk.
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau như thế nào?
? Qua bài thuyết minh, em hiểu biết thêm được những kiến thức gì về hai đối tượng trên?
? Muốn có những kiến thức đó người viết phải làm gì?
(Học sinh yếu)
? Bài viết được sắp xếp theo bố cục nào?
? Theo em bài này có thiếu sót gì?
? Phần thân bài cần bổ sung những ý gì? Vì sao?
? Có thể sắp xếp khác đi được không? Vì sao?
- Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- G/v kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách làm bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sgk.
- Gọi HS trả lời, nhận xét.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3, 4
- Tổng kết nội dung bài học.
Đọc thông tin sgk.
Đọc văn bản.
Thảo luận theo nhóm.
Cử đại diện trả lời, bổ sung, nhận xét.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi chép.
Đọc ghi nhớ.
Đọc thông tin sgk.
Thảo luận theo nhóm.
Cử đại diện trả lời, bổ sung, nhận xét.
Lắng nghe.
I/ Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
Đây là hai di tích nằm giữa thủ đô Hà Nội.
* Đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
* Cần những hiểu biết:
+ Về Hồ Hoàn Kiếm nắm nguồn gốc hình thành và sự tích của hồ.
+ Về đền Ngọc Sơn nắm nguồn gốc, quá trình xây dựng, vị trí cấu trúc đền.
* Yêu cầu người viết phải:
+ Đọc sách báo, tài liệu có liên quan, thu thập, ghi chép…
+ Phải xem tranh ảnh, phim, đọc báo…
* Bố cục: Gồm 3 đoạn.
- Giới thiệu Hồ hoàn Kiếm
( Nếu tính…Thuỷ Quân).
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (Theo truyền thuyết…Hà Nội).
- Giới thiệu Bờ Hồ.
* Những thiếu sót của bài:
Bài không có phần MB và TB.
* Bổ sung:
- Phần MB giới thiệu, nhìn bao quát.
- Phần KL: ý nghĩa bài học lịch sử, cách giữ gìn, tôn tạo…
3. Kết luận:
- Yêu cầu phải đến nơi thăm thú, quan sát hoặc tra cứu, hỏi han.
- Bài cần phải đầy đủ 3 phần, kết hơp với giải thích, bình luận…
- Lời văn cần chính xác và biểu cảm.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
Lập lại bố cục bài giới thiệu mục trên một cách hợp lí.
Gợi ý: - Cần trình bày, sắp xếp bố cục của riêng bản thân.
- Cần đảm bảo tính hợp lí, mạch lạc, đủ 3 phần.
Bài tập 2:
Gợi ý: Quan sát từ trên nhà Bưu điện, cách nhìn khái quát toàn cảnh.
Bài tập 3:
Viết lại bài theo bố cục 3 phần.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Cách viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
+ Làm bài tập 3, 4.
- Chuẩn bị: Ôn tập về văn bản thuyết minh.
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy
Tiết 84
Tập làm văn Ôn tập
về văn bản Thuyết minh
A/Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được:- Củng cố nắm vững khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, khâu chuẩn bị và làm văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
B/ Chuẩn bị.
GV: Tài liệu tham khảo, các bảng hệ thống.
HS: Bảng hệ thống về các cau hỏi sgk.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về nhũng khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu HS nắm một số câu hỏi ôn tập, hệ thống hoá.
? Thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người?
? Có các kiểu văn bản thuyết minh nào? Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ?
? Để làm bài văn thuyết minh đúng và phong phú, người viết phải làm gì? Làm thế nào để tích luỹ tri thức?
? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp? (Học sinh yếu)
? Cho mỗi phương pháp một ví dụ?
? Mỗi bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào? Vai trò, vị trí và nội dung của từng phần?
? Yêu cầu chung của văn bản thuyết minh là gì?
? Trong văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự không? Liều lượng và tác dụng như thế nào?
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung các dạng bài thuyết minh.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk. (Học sinh yếu)
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu đọc thông tin sgk.
- Chia nhóm học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- G/v nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin sgk
Thảo luận và trả lời câu hỏi, cử đại diện trả lời.
Học sinh nhận xét, bổ sung
Học sinh nhận xét, bổ sung
Học sinh nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe, ghi chép.
Học sinh nhận xét, bổ sung
Học sinh nhận xét, bổ sung
Học sinh nhận xét, bổ sung
Đọc thông tin sgk
Thảo luận và trả lời câu hỏi, cử đại diện trả lời.
Thảo luận và trả lời câu hỏi, cử đại diện trả lời.
Thảo luận và trả lời câu hỏi, cử đại diện trả lời.
I/ Ôn tập lý thuyết.
* Định nghĩa:
Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho con người về đặc điểm tính chất, nguyên nhâ, ý nghĩa…của hiện tượng, sự vặt trong tự nhiên, xã hội…
* Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức: Khách quan, xác thực, đáng tin cậy…
* Lời văn: Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị…
* Các kiểu đề văn thuyết minh: - T/m một đồ vvạt, động vật, thực vật.
- T/m một hiện tượng tự nhiên xã hội.
- T/m một phương pháp.
- T/m danh lam thắng cảnh.
- T/m một thể loại văn học.
- G/t một danh nhân.
- G/t một phong tục, tập quán dân tộc, mmột lễ hội hoặc Tết…
* Các phương pháp thuyết minh:
Định nghĩa giải thích, liệt kê, hệ thống hoá, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, đối chiếu, phân tích, phân loại.
* Các bước xây dựng văn bản:
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc số liệu.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa hoàn chỉnh.
- Trình bày.
* Dàn ý chung của văn bản thuyết minh:
+ MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng.
+ TB: Chuẩn bị.
Quá trình tiến hành.
Kết quả, thành phẩm.
+KB: ý nghĩa đối với thực tế xã hội.
* Vai trò, vị trí của các yếu tố khác: Không thể thiếu trong văn bản thuyết minh nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
Giới thiệu một đồ dùng:
- Xuất xứ.
- Cấu tạo.
- Công dụng.
- Cách sử dụng bảo quản.
Bài 2.
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Giới thiệu lịch sử ra đời.
- Cấu trúc của danh lam thắng cảnh.
- ý nghĩa của danh lam thắng cảnh.
Bài 3.
- Giới thiệu về tác phẩm.
- Xuất xứ của tác phẩm.
- Nội dung tác phẩm.
- ý nghĩa tác phẩm.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Nội dung của bài văn thuyết minh và cách viết bài văn thuyết minh
+ Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị: Ngắm trăng; Đi đường.
ẹ ú é
File đính kèm:
- Ngu van 8 3 cot Tuan 20.doc