Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1: Văn bản Tôi đi học - Năm học 2019-2020

Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm

? Qua phần chú thích (*) em hãy tóm tắt một vài nét về nhà văn Thanh Tịnh?

- GV giới thiệu chân dung nhà văn

? Nêu xuất xứ của văn bản?

? Xét về mặt thể loại văn bản, có thể xếp bài này vào kiểu loại văn bản nào? Vì sao?

? Vậy có những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong văn bản.

- Văn bản này là truyện ngắn trữ tình kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm - yếu tố tự sự là chủ yếu.

- Hướng dẫn học sinh đọc văn bản:

+ Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu; chú ý những câu nói của nhân vật "tôi", của nhân vật người mẹ và nhân vật ông đốc cần đọc với giọng phù hợp.

+ Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.

- G/v đọc mẫu.

- Gọi học sinh đọc các đoạn tiếp theo.

- GV nhận xét, HS nhận xét.

- H/s đọc phần giải nghĩa từ.

? Ông đốc là dt chung hay danh từ riêng?

(DT chung - chỉ người có chức vụ trong trường học ngày xưa.)

? Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ không? (Đúng).

 

doc4 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 1: Văn bản Tôi đi học - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 – Bài 1- Tiết 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật "tôi" trông buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng:- Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm - Trình bày những suy nghĩ tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Kĩ năng sống cơ bản: + Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học. + Xác định giá trị của bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng về giá trị nội dung và nghệ thuật. + Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi nhớ về hồi ức, về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường. - Hiểu được vai trò của gia đình và nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. 4. Năng lực: - Năng lực chung: đọc hiểu, tự nhận thức, đánh giá - Năng lực riêng: thẩm mĩ, giao tiếp bằng ngôn ngữ, tư duy II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Ôn lại một số bài VBND ở chương trình NV 7. Soạn bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (44 phút) Hoạt động của thầy Họt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động khởi động (2 phút) GV cho HS xem một số bức tranh. Yêu cầu xác định chủ đề chung của các bức tranh. GV dẫn vào bài Quan sát Xác định chủ đề B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (34’) Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm ? Qua phần chú thích (*) em hãy tóm tắt một vài nét về nhà văn Thanh Tịnh? - GV giới thiệu chân dung nhà văn ? Nêu xuất xứ của văn bản? ? Xét về mặt thể loại văn bản, có thể xếp bài này vào kiểu loại văn bản nào? Vì sao? ? Vậy có những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong văn bản. - Văn bản này là truyện ngắn trữ tình kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm - yếu tố tự sự là chủ yếu. - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản: + Giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu; chú ý những câu nói của nhân vật "tôi", của nhân vật người mẹ và nhân vật ông đốc cần đọc với giọng phù hợp. + Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật. - G/v đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc các đoạn tiếp theo. - GV nhận xét, HS nhận xét. - H/s đọc phần giải nghĩa từ. ? Ông đốc là dt chung hay danh từ riêng? (DT chung - chỉ người có chức vụ trong trường học ngày xưa.) ? Lạm nhận có phải là nhận bừa, nhận vơ không? (Đúng). Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết về văn bản ? Vậy kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “tôi” được kể theo trình tự nào? Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào? Nêu nội dung của từng đoạn. - Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật "tôi" theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. ? Đọc VB, em có cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” không ? Đó là tâm trạng như thế nào. - Rất hồi hộp và bỡ ngỡ. ? Tâm trạng ấy được thể hiện ở những lúc nào. - HS dựa theo bố cục để trả lời. ? Kỷ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật 'tôi" gắn với thời gian, không gian cụ thể nào? Vì sao? Cuối mùa thu. Vì đó là thời điểm khai trường. ? Ngoài thời điểm trên, còn cảnh tượng nào cũng khiến “tôi” nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên ? ? Đoạn văn trên tác giả sử dụng NT gì? NT miêu tả đó đã gợi lên một không gian và thời gian ntn? ? Vì sao không gian, thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả ? ? Nhớ về những kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên, tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào? ? Để diễn tả tâm trạng đó tác giả đã sử dụng những từ ngữ như thế nào? Em hãy phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ đó? + Cảm xúc: nao nức, tưng bừng rộn rã. ? Em hiểu cảm xúc “nao nức” là NTN ? ? Cảm giác của nhân vật "tôi" lúc này ntn? BPNT được sử dụng trong câu văn? TD? Hoạt động 3: Tìm hiểu về nội dung, nghệ thuật ? Trong đoạn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ? ND đoạn trích? ? Lý giải vì sao thời gian và không gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả. ? Em hãy khái quát tâm trạng của nhân vật tôi khi ngày đầu tiên đến trường vào thời điểm khơi nguồn nỗi nhớ? - Học sinh tự trả lời HS trả lời PB cá nhân HS đọc HS nhận xét HS trả lời HS khá, giỏi Thảo luận cặp đôi PB cá nhân HS trả lời I. Tìm hiểu chung. 1-Tác giả. (1911– 1988). - Tên thật là Trần Văn Ninh - Ông quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hương- ngoại ô thành Huế. - Đời văn gần 50 năm để lại một sự nghiệp khá phong phú. - Thơ văn của ông đậm chất trữ tình, đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. - Tác phẩm chính: Hận chiến trường (tập thơ, 1937); Quê mẹ (1941); Chị và em (1942), Ngậm ngải tìm trầm (1943)... 2-Tác phẩm. a. Xuất xứ: - In trong tập “Quê mẹ-1941” - Truyện ngắn mang đậm tính tự truyện. b.Thể loại:- Truyện ngắn hồi tưởng đậm chất trữ tình có cốt truyện đơn giản - Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm. c.Đọc, chú thích. * Chú thích. - Ông đốc: ở đây là ông hiệu trưởng. - Lạm nhận: nhận quá đi, nhận vào mình những phần, những điều không phải của mình. d. Bố cục. - P1: Từ đầu ... ngọn núi- Tâm trạng, cảm giác của "tôi" trên đường tới trường. - P2: Tiếp ... được nghỉ cả ngày nữa- Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trường. - P3: Còn lại- Cảm nhận của tôi trong lớp học. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học: a. Khơi nguồn cảm xúc. - Thời gian: buổi sáng cuối thu đầy sương thu và gió lạnh. - Không gian: trên con đường làng dài và hẹp, lá ngoài đường rụng nhiều, trên không có những đám mây bàng bạc - Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường. + NT: Miêu tả: Không gian, thời gian quen thuộc, gần gũi, gắn liền, rất quan trọng đánh dấu lần đầu trong cuộc đời được cắp sách đến trường của tác giả. => “Tôi” rất nhớ những kỉ niệm trong sáng của buổi tựu trường đầu tiên. - Tâm trạng: Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. + NT: Từ láy: Diễn tả chân thực, cụ thể tâm trạng, cảm xúc của "tôi" khi nhớ lại kỷ niệm ngày tựu trường. Đó là cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng: vui sướng - lo âu - hồi hộp - đợi chờ - hy vọng. - Cảm giác: “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nởbầu trời quang đãng”. + NT: so sánh-> những ấn tượng không phai mờ về cảm giác trong trẻo, đẹp đẽ của lần đầu tiên tới trường.. III. Tiểu kết: 1. Nghệ thuật: so sánh, miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của nhân vật 2. ND: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nv tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Bài 1 (sgk) IV. Luyện tập: - Thời gian và không gian ấy gắn liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa: Lần đầu tiên trong đời được cắp sách tới trường. D. Hoạt động vận dụng (2 phút) Hãy kể một kỷ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) Chuẩn bị tiếp phần còn lại của văn bản * Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docvan-8-toi-di-hoc-giang_26082020.doc
Giáo án liên quan