I.Mức độ cần đạt :
1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị chữ tình man mác của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản từ hồi ức đến biểu cảm, phát hiện và phân tích nhân vật tôi - người kể truyện.
- Rèn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: HS biết trân trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ ấu đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,Tài liệu về nhà văn Thanh Tịnh, bảng phụ.
- HS: Đọc và soạn bài.
III. Các hoạt động dạy và học
a.Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài của HS
b.Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó.
399 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 cả năm 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Văn bản: VĂN BẢN Trường THCS Nam Thái A TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I.Mức độ cần đạt :
1. Kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị chữ tình man mác của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản từ hồi ức đến biểu cảm, phát hiện và phân tích nhân vật tôi - người kể truyện.
- Rèn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...
3. Thái độ: HS biết trân trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ ấu đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,Tài liệu về nhà văn Thanh Tịnh, bảng phụ.
- HS: Đọc và soạn bài.
III. Các hoạt động dạy và học
a.Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài của HS
b.Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Gọi Hs đọc chú thích *
? Nêu vài hiểu biết của em về tg?
- GV: Thanh Tịnh đã có mặt trên nhiều lĩnh vực, thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ.
? Kể tên một số tác phẩm mà em biết.
? Em biết gì về truyện ngắn “ Tôi đi học”.
Hoạt động 2
- HS đọc chú thích
- Trả lời theo nội dung SGK
- Lắng nghe ghi nhận
- “ Hận chiến trường, Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm”
- Trả lời
I. Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
- Thanh Tịnh ( 1911-1988).Tên khai sinh là Trần Văn Minh.Quê xóm Gia Lạc ven sông Hương, ngoại ô thành phố Huế.
-Viết văn và làm thơ, những sáng tác của ông đều toát lên vể đẹp đằm thắm, êm dịu trong trẻo.
2. Tác phẩm.
-Được in trong tập “Quê mẹ”(1991).
-HD đọc: Giọng trầm, chậm, đọc đúng giọng của các nhân vật trong truyện.
-GV đọc mẫu 1 đoạn
-Gọi vài em đọc tiếp
-Nhận xét giọng đọc
- HD tìm hiểu từ khó.
- Giải nghĩa từ “ Ông đốc”
? Ông đốc thuộc từ loại nào.
? Hiện nay có dùng DT này không? Và đã thay thế cho từ nào?
? Văn bản này thuộc thể loạigì?
? Thuộc kiểu văn gì?
? Truyện ngắn này chia ra mầy phần? ND của từng phần.
- Nhận xét, treo bảng phụ.
- Có thể ghép Phần 1&2, 3&4,5
Hoạt động 3
- Quan sát sách, ghi nhận
- Theo dõi SGK
- 3 HS đọc
- Tiếp thu
- Theo dõi chú thích, trả lời:
hiệu trưởng quản lí trường học
- DTừ
- Không, được thay “ hiệu Trưởng”
- Truyện ngắn
biểu cảm kết hợp mt và tsự
- 5 Phần ( trả lời heo bài soạn)
- Qsát, tiếp thu.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó.
3. Bố cục: 5 phần
- P1: Từ đầu-> Rộn rã. Khơi nguồn nỗi nhớ.
- P2: Tiếp -> Ngọn núi: Tâm trạng và cảm giác của NV tôi trên con đường cùng mẹ tới trường
-P3: Tiếp -> các lớp: Tâm trạng cảm giác của NV tôi khi nhìn thấy ngôi trường ngày khai giảng.
-P4: Tiếp -> Nào hết: Tâm trạng nv tôi khi nghe gọi tên mình và phải rời bàn tay mẹ vào lớp
-P5: Còn lại. Tâm trạng NV tôi khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
? Những chi tiết nào chứng tỏ tác giả đã nhớ lại những kỷ niệm trong sáng của mình ngày xưa?
GV. NV tôi đã nhìn thấy chính hình ảnh tuổi thơ của mình qua hình ảnh những đứa trẻ lần đầu tiên rụt rè núp dưới nón mẹ đến trường. Khung cảnh hiện tại đã đánh thức kỷ niệm của quá khứ.
? Những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên được tác giả diễn tả theo trình tự nào?
? Em có nhận xét gì về NV tôi khi nhớ về kỷ niệm thời thơ ấu.
? Các từ “ Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã” thuộc từ loại nào.
? Tác giả sử dụng một loạt các từ láy đó để làm gì?
* GV phân nhóm thảo luận:
+ Khi nhớ lại những kỷ niệm của buổi tưụ trường tác giả đã SD biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào? Tìm dẫn chứng trong bài.
- Treo bảngphụ.
- Nhận xét, dánh giá.
* GV gọi hs nêu ND chính của giờ học.
- Vì nhìn những em nhỏ lần đầu tới trường làm kỷ niệm thời thơ ấu bắt đầu hiện về.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ trong lần đầu tiên đi học
- Lắng nghe và cảm nhận
- Suy nghĩ và trả lời
- Cảm giác náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã
- Từ láy
- Diễn tả tâm trạng, góp phần rút ngắn thời gian giữa quá khứ và hiện tại
- Thảo luận 5 p
- Quan sat, nhận xét, tiếp thu.
- Khái quát ND và NT của VB
III. Tìm hiểu chi tiết.
1. Trình tự diễn tả những kỷ niệm của nhà văn.
-Chuyển biến của trời đất cuối thu, những hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ trong ngày đầu tiên đến trường.
->Gợi cho tác giả nỗi bâng khuâng, hoài nhớ và xúc động về dĩ vẵng.
-Tâm trạng-> cảm giác của Nv tôi
+ Trên con đường cùng mẹ tới trường.
+Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, nhìn mọi người, nhìn các bạn.
+Khi nghe thầy giáo gọi tên mình.
+Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
->Từ hiện tại tác giả nhớ về quá khứ
->Nghệ thuật so sánh đẻ diễn tả tâm trạng: “ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sngs ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười …”
“ý nghĩ ấy thoáng qua…….Ngọn núi”
c. Củng cố:(3p) - Gọi hs nhắc lại bố cục và nội dung của các phần.
- Nghệ thuật chủ đạo trong phần của truyện?
d. Dặn dò: (2p) - Về đọc và tóm tắt lại truyện
- Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
Tiết 2 - Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
( Thanh Tịnh)
1. Mục tiêu:
a. kiến thức: Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị chữ tình man mác của tác giả.
b. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản từ hồi ức đến biểu cảm, phát hiện và phân tích nhân vật tôi - người kể truyện.
- Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...
c. Thái độ: HS biết trân trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ ấu đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
2. Chuẩn bị:
- Gv: Giỏo ỏn, bảng phụ.
- Hs: Đọc trả lời câu hỏi.
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
a. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên tóm tắt lại truyện ngắn “tôi đi học”
b. Bài mới: Giới thiệu bài
Mỗi con người trong lần đầu đi học đều có những tâm trạng khác nhau. Có ngừơi thì vui, có người thì buồn vậy NV tôi trong truyện có tâm trạng NTN …
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND cần đạt
Hoạt động 4:HD HS tìm hiểu tâm trạng và cảm giác của NV tôi .(10p)
GV phát phiếu học tập số1
? Câu hỏi 2 trong SGK.
- Gợi ý học sinh trả lời
-Theo dõi HĐ của HS
- Gọi từng nhóm phát biểu
- Đưa đáp án trên bảng phụ
? Kết thúc truyện là hình ảnh gì. Hình ảnh ấy có ý nghĩa gì.
-> Đây là HA đầy ý nghĩa về một hình ảnh cụ thể, vừa gợi đến tâm trạng rụt rè, bỡ ngỡ của chú bé ngày đầu tiên tựu trường. Đồng thời lại mở ra một niềm tin về ngày mai. Từ ngôi trường ấy chú bé xé như con chim non kia tung cánh
- Nhận nhiệm vụ thảo luận.
- Các nhóm thống nhất ý kiến.
- Cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm so sánh đối chiếu.
- 1 con chim bay liệng đến đậu bên cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi cất cánh bay đi.
I.
II.
III.Tìm hiểu chi tiết.
1. Trình tự diễn tả những kỷ niệm của nhà văn.
2. Tâm trạng và cảm giác của NV tôi trong buổi tựu trường.
a. Trên con đường cùng mẹ tới trường.
- Con đường thấy lạ,cảnh vật thay đổi, thấy mình trang trọng trong bộ quần áo mới.
b. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ.
- Khi đến trường, sân trường dày đặc người, ngôi trường oai nghiêm…Lo sợ vẩn vơ, ngập ngừng e sợ vụng về, lúng túng.
c. Khi nghe gọi tên mình.
- Giật mình lúng túng quả tim như ngừng đập.
->Khóc lo sợ khi phải rời bàn tay mẹ.
d. Giờ học đầu tiên.
- Cái gì cũng thấy lạ và hay hay, lạm nhận bàn ghế riêng của mình, người bạn mới chưa quen đã thấy quyến luyến.
Hoạt động 5: Thái độ của người lớn đối với các em trong lần đầu đi học (10p)
? Qua văn bản trên em cảm nhận được gì về thái độ và cử chỉ của người lớn đối với các em( Ông đốc,thầy giáo trẻ)
Liên hệ thực tế:
?Để chuẩn bị cho năm học mới cha mẹ đã sắm sửa cho em những gì.
?Để đền đáp công ơn của cha mẹ và thầy cô giáo em phải làm gì.
->GV chốt ý: Qua hình ảnh của người lớn đó cho ta cảm nhận được lòng bao dung, trách nhiệm của gia đình và nhà trường đối với thế hệ măng non của đất nước. Môi trường giáo dục đầy yêu thương sẽ nuôi dưỡng các em mau trưởng thành.
- GV phát phiếu HT số 2
? Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn?
- Hs tự nêu cảm nhận
Quần áo,giầy dép, cặp, sách vở ....
- Chúng ta phải chăm ngoan học giỏi.
- Lắng nghe cảm nhận
- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập
3. Thái độ của người lớn đối với các em trong lần đầu tiên đi học.
+ Ông đốc: Hiền từ, khiêm tốn và có tấm lòng bao dung, yêu thương trẻ thực lòng.
+ Thầy giáo trẻ: Tươi cười đưa đón học sinh vào lớp.
=>Thể hiện một người thầy vui tính giàu tình yêu.
+ Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo cho con em mình, trân trọng tham gia buổi lễ khai giảng.
-> Tác giả đã sử dụng một loạt các hình ảnh so sánh hết sức gợi cảm gắn với cảnh thiên nhiên tươi sáng chữ tình, so sánh sự vật và hiện tượng để làm rõ 1 cảm giác.
Hoạt đông 6: HD tổng kết - luyện tập (10p)
?Qua văn bản trên em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong bài
?Theo em sức cuốn hút của truyện được tạo nên nhờ đâu.
- Gv chốt ý gọi HS đọc GN.
- Gọi Hs đọc bài tập 2
- Vài HS đọc lại bài viết
-GV nhận xét và cho điểm
- Trả lời
- Nhờ tình cảm ấm áp,ân cần của người lớn, hình ảnh tự nhiên và ngôi trường…
- 1 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Bố cục theo dòng hồi tưởng( Từ hiện tại tác giả nhớ về quá khứ)
- Kết hợp hài hoà giữa kể , miêu tả và bộc lộ tâm trạng cảm xúc
2.í nghĩa văn bản:
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ không thể quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
*) Ghi nhớ sgk.
V. Luyện tập (5p)
Viết lại bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên
c. Củng cố: (3p)
- Những kỷ niệm đầu tiên trong buổi tựu trường được tác giả diễn tả theo trình tự nào? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả KN đó.
- Thái độ của người lớn đối với các em trong lần đầu đi học ntn?
d. Dặn dò: (2p)Về nhà tóm tắt lại tác phẩm
- Chuẩn bị bài mới “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ”
__________________________________________
Tiết 3 - Tiếng việt:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
1. Mục tiêu:
a. kiến thức: HS hiểu cấp độ khái quát nghĩa của tờ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
b. Kỹ năng:
- Thông qua bài học giúp rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mqh giữa cái chung và cái riêng.
- Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...
c. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giỏo ỏn, sách tham khảo, phiếu học tập, sơ đồ tự tạo
- HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
a. Kiểm tra bài cũ:? Nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
b. Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Phân tích ví dụ vào bài.(3p)
Cho từ : Hoa quả.
? Hãy kể tên một số hoa quả ?
->vậy hoa quả là từ ngữ nghĩa rộng vì nó có thể bao hàm nghĩa 1 số từ hẹp hơn như: Mít. Dưa, xoài.. .
Lắng nghe
Xoài, mít, cam, chanh..
HĐ2: Tìm hiểu mục1.(15p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo sơ đồ nội dung trong sgk
?Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ ( Thú, chim, cá)?
- Vì sao?
? Nghĩa của “Thú”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu..”
?Nghĩa của từ “ Chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “Tu hú, sáo...”
? Nghĩa của từ “Cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “Cá rô, cá thu..”.
?Nghĩa của từ “Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào đồng thời hẹp hơn nghiã của những từ nào.
- Qua bài tập trên hãy lấy thêm những ví dụ
Quần áo
áosơ mi quần đùi quần dài
Dài tay đùi trắng bò,thô,vải
Ngắn tay đen,đỏ..
- Gọi HS ptích giống bài tập trên.
? Từ bài tập trên cho biết cấp độ khái quát nghĩa của từ là gì.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: HD luyện tập:(17p)
-HS đọc nội dung bài 1
? Hãy lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ trong nhóm sau
-Gọi 1 Hs lên bảng làm
-Gv sửa chữa cho điểm
- Gọi Hs đọc nội dung bài 2
- GV chia lớp làm 3 nhóm
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của từ ngữ trong nhóm
- GV chia lớp làm 5 nhóm mỗi nhóm làm 1 ý
?Tìm từ ngữ có nghĩa có nghĩa bao hàm trong phạm vi của mỗi từ ngữ sau.
? Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm sau.
-GV sửa chữa các bài tập cho Hs
- Đọc bài tập
- Quan sát vẽ vở
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
Vẽ sơ đồ vào vở
-Trả lời
- Đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc
- HS đọc
- 2 Hs lên bảng lập sơ đồ.
- Cả lớp vẽ sơ đồ vào vở
- HS đọc
- Các nhóm trưởng nhận phiêú học tập
Thống nhất ý kiến
Cử đại diện trình
- Làm bt, tbày.
- Phát biểu.
- Nhận xét
I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Vớ dụ:
2. Nận xột:
a. Nghĩa của từ Động Vật rộng hơn nghĩa của các từ: Thú, chim, cá.
- Vì phạm vi nghĩa của từ Động Vật có thể bao hàm nghĩa của những từ kia.
b. Nghĩa của từ Thú rộng hơn nghĩa của từ : voi, hươu,..
- Nghĩa của từ Chim rộng hưn nghĩa của từ: Tu hú, sáo.
- Nghĩa của từ Cá rộng hơn nghĩa của từ: cá thu,cá rô.
c. Nghĩa của từ Thú, Chim, Cá. Rộng hơn nghĩa của từ Voi, Hươu,Tu hú, Sáo, Cá rô,Cá thu
-Hẹp hơn nghĩa của từ: Động Vật
*Ghi nhớ sgk (SGK)
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
a. Y Phục
Quần áo
Quần đùi áo dài
Quần dài áo sơ mi
b.
Vũ Khí
Súng Bom
Súng trường Bom bi
đại bác Bom ba càng
2. Bài 2.
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d .Nhìn
e. Đánh
3. Bài 3
a.Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô
b. Kim loại: Thép, sắt, đồng .
c.Hoa quả: xoài, mít, hồng,
d.Họ hàng: Cô, dì, chú, bác...e.Mang: xách, khiêng,
4. Bài 4
a. thuốc lào c. Bút điện
b thủ quĩ a. Thuốc lào b. Thủ quĩ d. Hoa tai
c. Củng cố:(3p)- Thế nào là từ có nghĩa rộng? Lấy ví dụ
-Thế nào là từ có nghĩa hẹp? Lấy ví dụ.
- Một từ vừa có nghĩa rộng lại vừa hẹp được không? Vì sao.
d. Dặn dò: (2p) Về nhà học và làm bài tập . Soạn bài sau: Trường từ vượng.
______________________________________
Tiết 4 - Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT CỦA CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm được chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
b. Kỹ năng:
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chu đề, biết xây dựng và duy trì đối tượng trình bày, chọ lọc, sắp xếp cá phần sao cho văn bản tập chung, nêu bật được ý kiến và cảm súc của mình.
- Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...
c . Thái độ: Có ý thức viết văn bản đảm bảo tính thống nhất và chủ đề của văn bản.
2. Chuẩn bị.
- GV: Giỏo ỏn, phiếu học tập, bảng phụ, bài văn mẫu.
- HS : Đọc, soạn bài.
3. Các hoạt động dạy và học: (3p)
a. Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
b. Bài mới: Giới thiệu bài
ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? VB ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Gọi Hs đọc bài tập trong sgk
-Cho hs đọc lại văn bản
? Theo em tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
? Trong văn bản tôi đi học tác giả tập chung miêu tả đối tượng nào?
? Vấn đề chính đề cập đến là gì.
-> Tất cả các vấn đề phân tích ở trên chính là chủ đề của vb “ Tôi đi học”.
? Vậy chủ đề của văn bản này là gì?
? Vậy em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
-Rút ra bìa học và đọc ghi nhớ.
*. HD phân biệt chủ đề và đề tài.
? Chủ đề của văn bản “ tắt đèn” là gì
(“ Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của tầng lớp phong kiến , chế độ thực dân pháp, nỗi thống khổ của NDLD bị áp bức $ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ VN).
? Đề tài tác giả đề cập đến là gì.
( Là các hiện tượng của đời sống, là phạm vi đối tượng được miêu tả , phản ánh nhận thức trong tác phẩm).
? Trong làm văn chủ đề và đề tài có mqh như thế nào.
(Có mqh chặt chẽ với nhau đề tài gắn với việc sác lập chủ đề. Chủ đề lại được hình thành và thể hiện trên cơ sở của đề tài. đề tài giúp ta xác định tác phẩm viết về cái gì, chủ đề nhằm giải đáp các câu hỏi tác phẩm đặt ra).
?GV lấy ví dụ:
?GV lấy ví dụ: Văn bản “Tôi đi học”
+ Đề tài: Chuyện đi học ngày đầu tiên của NV Tôi.
+ Chủ đề:Tâm trạng cảm giác của Nv Tôi trong ngày đầu tiên đi học.
? Trong một tác phẩm có phải chỉ có một chủ đề không? Vì sao?
-> Những tác phẩm có chủ đề thì ta phải phân biệt giữa chủ đề chính và chủ đề phụ.
- Ví Dụ: Bài thơ “ngắm trăng” của Hồ Chí Minh
+ Chủ đề chính; Tình yêu thiên nhien của tác giả.
+ Chủ đề phụ: Là vẻ đẹp của tâm hồn thi sĩ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và sức mạnh tinh thần của chiến sỹ cách mạng...
Hoạt động 2
- Đọc
- Nhận nhiệm vụ thảo luận.
- Các nhóm thống nhất đáp án vào giấy
- Cử đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm so sánh đối chiếu.
- Chuyện đi học của nhân vật tôi
- Hs rút ra khái niệm
- Trả lời:
- Lắng nghe
- Nghe làm bài
- không chỉ có một chủ đề mà có thẻ có nhiều chủ đề( đa chủ đề). Vì trong tác phẩm tác giả có thể viết về một hoặc nhièu đối tượng, có thể đặt ra hàng loạt các vấn đề.
- Lắng nghe tự phân tích
I. Chủ đề của văn bản
1.Vớ dụ (tr12)
2. Nhận xột.
- Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nhất là buổi tựu trường đầu tiên
- Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tác giả.
*) Chủ đề của truyện
- Tâm trang hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của NV tôi trong ngày đầu tiên đi học.
* Ghi nhớ1 ( tr12).
- Gọi Hs đọc nội dung bài tập 1
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm về buổi đầu tiên đến trường?
-GV chốt ý
- Gọi Hs đọc bài tập 1
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng bồi hồi, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên
-> các từ ngữ, chi tiết đều tập trung thể hiện tâm trạng, cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ của nhân vật tôi.
_ Gv đảo trật tự một số câu.
? Nếu đảo như vậy có hợp lí không.
? Qua bài tập trên em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ 2
?Để có một văn bản thống nhất về chủ đề cần lưu ý những gì?
(+ XĐ được nhan đề, đề mục
+ Qua hệ các phần các và các từ ngữ thường lặp lại nhiều lần)
- Gọi Hs đọc ghi nhớ 3
- Hs đọc bài tập
- Trả lời
- Hs đọc
-“ Lòng tôi …lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép bên người thân…Ngập ngừng e sợ,chơ vơ vụng về, lúng túng, nức nở khóc.
- Không vì các tri tiết được sắp xếp theo trật tự không xa rời chủ đề.
- Trả lời theo phần bài học.
- Đọc ghi nhớ
- trả lời
- Đọc ghi nhớ
II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
1. Vớ dụ: vb’'tôi đi học”
2. Nhận xột.
- Nhan đề: Tôi đi học
- Các từ ngữ ,các câu trong văn bản biểu thị một ý nghĩa đi học và nhắc đến những kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu…..rụt rè núp dưới nón mẹ .
+ Tôi quên thế nào được…cảm giác trong sáng ấy…..
+ Hai quyển vở…nặng
*) Ghi nhớ 2
*)Ghi nhớ 3
Hoạt động 3
- Gọi Hs đọc bài tập 1(13)
- Phân tích tình huống thống nhất về chủ đề của văn bản sau.
?Văn bản sau viết về đối tượng nào.?Và về vấn đề gì.
? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo một trật tự nào.
? Theo em có thể thay thế được không? Vì sao?
? Nêu chủ đề của văn bản trên
? Tìm các từ ngữ, các câu thể hiện chủ đề của văn bản.
- Gọi Hs đọc bài tập 2
? ý nào làm cho bài văn lạc đề.
- Gọi Hs dọc lại bài tập 3
?Hãy bổ sung, lựa chọn và điều chỉnh lại các từ ngữ , các ý cho sát với chủ đề của vănbản
- Trả lời
- Trả lời
- Không thể thay đổi vì muòn thay đổi chủ đề sẽ bị lạc, khó hiểu
- Trả lời
- Hs độc lập làm bài
- Bổ sung lựa chọn
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
a. Đối tượng: rừng cọ
- Vấn đề: Sự gắn bó của cây cọ với con người.
- Các đoạn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo thứ tự. Giới thiệu cọ -> Tả cây cọ -> Tác dụng của cây cọ -> Tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Chủ đề:
Con người với rừng cọ
-" Cuộc sống của quê tôi gắn bó… Cây cọ"
- " Người sông thao…Quê mình…."
2. Bài tập 2.
-ý: b,d : làm cho bài viết bị lạc đề
- Sửa lại: Bỏ 2 ý đó đi
3. Bài tập 3.
- Nên bỏ câu C,H vì chưa sát với yêu cầu của đề.
-Viết lại câu B: Con đường quen thuộc này dường như bỗng trở nên mới lạ.
c. Củng cố: (3p)? Em hiểu thế nào về chủ đề của văn bản? Một văn bản có phải chỉ có một chủ đề không
d. Dặn dò: (2p)
- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập.
- Viết một đoạn văn bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bẳn theo yêu cầu cua r giáo viên.
- Soạn bài" Bố cục của văn bản".
____________________________________________________________
Tiết 5 - Văn bản:
TRONG LÒNG MẸ
(Trích thời ấu - Nguyên Hồng)
1. Mục tiêu:
a. kiến thức:
- Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối với người mẹ bất hạnh. Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc nghệ thuật của thể văn này. Qua ngòi bút của Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành giàu cảm xúc.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách qua lời nói, nét mặt và tâm trạng.
- Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sáng tạo...
c. Thái độ:
- Biết trân trọng và nâng niu những tình cảm ruột thịt, biết yêu thương cha mẹ và những người trong gia đình, biết phê phán những cái sấu.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giỏo ỏn, Bảng phụ, tranh ảnh
- HS: Đọc và soạn bài.
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
a. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung truyện ngắn tôi đi học là gì? Biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong văn bản là gì.
b. Bài mới: Giới thiệu bài:
Ai sinh ra chẳng có một tuổi thơ, có người trong quãng đời thơ ấu của mình thì hạnh phúc vì luôn có người thân bên cạnh chăm sóc yêu thương, nhưng cũng có người tuổi thơ tràn đầy nước mắt vì không có người thân bên cạnh, không được yêu thương vỗ về trong số đó có cậu bé Hồng cũng có một tuổi thơ như thế. Hồng khao khát tình yêu thương của cha, mẹ. Tình yêu đó đã được bộc lộ trong tác phẩm ntn ta sẽ đi tìm hiểu trong bài hôm nay .
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nôi dung cần đạt
Hoạt động 1
- Gọi Hs đọc chú thích * trong sgk.
? Nêu vài hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Nguyên Hồng.
- GV bổ sung: Các tác phẩm của ông chủ yếu viết về cuộc sống của những người cùng khổ vì chính ông đã sống cuộc đời cùng khổ như họ. Ông sáng tác trên nhiều lĩnh vực : Kí, thơ, tiểu thuyết, truyện ngắn....
? Hãy kể 1 số tác phẩm của ông. Em biết gì về tác phẩm " Trong lòng mẹ"?
- Hs đọc chú thích
- Hs trả lời theo chú thích
- Lắng nghe
- Hs kể và trả lời
I. Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm.
1. Tác giả:
- Nguyên hồng ( 1918-1982) . Quê Tp Nam định, sinh sống và làm việc tại Tp cảng Hải Phòng.
2. Tác phẩm:
- Là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả.
Hoạt động 2
- Gv hướng dẫn cách đọc.
-GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi hs đọc tiếp
- Gọi học sinh nhận xét
- Gọi Hs nxét cách đọc, Gv bổ sung.
-Hd Hs tìm hiểu từ khó trong sách.
? văn bản trên được chia làm mấy phần?
? Văn bản được viết theo phương thức biểu đặt chính nào.
? So sánh cách kẻ truyện và bố cục của 2 văn bản " Trong lòng mẹ Tôi đi học" có gì giống và khác nhau?
(+ Giống: Kể và tả theo trình tự thì gian, trong hồi tưởng nhứ lại ký ức.
+ Khác: " Tôi đi học":Chuyện liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn không ngắt quãng( Buổi sáng- đến trường)
- GV bổ sung: " Trong lòng mẹ". Không thật liền mạch có ghạch nối nhỏ, ngắn về thời gian và ngày khi chưa gặp mẹ.
Hoạt động 3
- Lắng nghe
- Qsát, theo dõi
- Nhận xét
Giải nghĩa từ khó
- Hs chia đoạn
- Tự sự
- so sánh, trả lời.
- Nghe
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Từ khó: SGK
3. Bố cục : 2 phần.
+ P1. đầu-> Chứ: cuộc trò truyện giữa bé Hồng và bà cô.
+ P2: Còn lại: Kể về cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
?Trong văn bản trên có những nhân vật nào. ? Nv nào là nhân vật chính.
? Qua câu truyện cho thấy bé Hồng có cảnh ngộ ntn.
? Bà cô dùng để chỉ ai trong gia đình
- GVđọc đoạn đối thoại giữa bà cô và cậu bé Hồng
? Qua đoạn đối thoại trên cho thấy Nhân vật bà cô là người ntn?
* Vẻ mặt
* Giọng nói
* Cử chỉ.
Qua hành động và lời nói đó bé H đã nhận ra điều gì ở bà cô?
? Sau khi bà cô hỏi H có vào Thanh Hoá chơi với mẹ không.H đã trả lời n.t.n.
? Trước sự trả lời tự tin của H bà cô tỏ thái độ n.t.n . Và có cử
File đính kèm:
- Ngu van 8ca nam 2012-2013.tham khảo.doc