I. Mục tiêu cần đạt:
+ Giúp HS cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật tôi của buổi tựu trường đầu tiên.
+ Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
+ GV HS cần lưu lại và trân trọng về buổi tựu trường đầu tiên .
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi.
III. Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài : Trong cuộc đời chúng ta, hẳn mấy ai có thể quên được kỉ niểm mơn man ngọt ngào của buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm ấy đã đọng lại trong lòng tác giả Thanh Tịnh với những hồi ức thật đẹp đẽ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Tiến trình hoạt động:
151 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2007 - 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bài 1
Ngày soạn 24../8../ 2007
Ngày giảng.27../8../ 2007
Kết quả cần đạt
- Hiểu được tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật tôi trong buổi tựu trườngđầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
- Bước đầu biết cách viết văn bản thống nhất về chủ đề.
tôi đi học
( Thanh Tịnh )
Tiết 1+2
I. Mục tiêu cần đạt:
+ giúp hs cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật tôi của buổi tựu trường đầu tiên.
+ Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
+ GV hs cần lưu lại và trân trọng về buổi tựu trường đầu tiên .
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi.
III. Lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài : Trong cuộc đời chúng ta, hẳn mấy ai có thể quên được kỉ niểm mơn man ngọt ngào của buổi tựu trường đầu tiên. Kỉ niệm ấy đã đọng lại trong lòng tác giả Thanh Tịnh với những hồi ức thật đẹp đẽ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.
Gv đọc một đoạn.
- HS đọc bài còn lại đọc chú thích
I. Đọc và chú thích
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh?
GV cho học sinh lưu ý chú thích 2, 6.
- Quê ở ngoai ô thành phố Huế.
- Là nhà giáo đồng thời là một nhà thơ một nhà văn lớn.
- Những sáng tác chính.
Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản.
? Từ hiện tại điều gì khiến tác giả nhớ về dĩ vãng?
? Em có nhận xét gì về trình tự diễn tả trong văn bản?
? Trên con đường cùng mẹ tới trường quang cảnh hiện ra trước mắt nhân vật tôi như thế nào? hãy tìm và phân tích các chi tiết?
? Tại sao tác giả lại có những cảm nhận ấy?
? Trước sự thay đổi lớn ấy nhân vật tôi xuất hiện như thế nào?
H: khi đứng trước sân trường, quang cảnh sân trường hiện lên trước mắt nhân vật tôi như thế nào?
? Trước quang cảnh ấy, nhân vật tôi có tâm trậng ra sao?
? Tìm các chi tiết diễn ra tâm trạng của nhân?
- Sự chuyển biến của đất trời vào thu.
+ Hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ.
- Từ hiện tại hồi tưởng về quá khứ(trên đường, khi nhìn ngôi trường và lúc bước vào lớp).
- Cảnh vật rất qen nhưng lần này bỗng thấy lạ
- Vì chính lòng tác giả đang có một sự thay đổi lớn .
- Quần áo mới, bút sách mới đ cậu bé cầm thử sách vở , không đi thả diều nữa .
ị Lần đầu tới trường cậu bế thấy mình trở thành người lớn
- Sân trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường, dày đặc cả người
- Nhân vật tôi thấy mình nhỏ bé đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
- Nghe gọi đến tên tự nhiên giật mình.
+ Bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời xa bàn tay diu dàng của mẹ.
+ Tiếng khóc nức nở hay thút thít bật ra rất tự nhiên.
ị Cảm thấy mình bước vào một thế giới hoàn toàn xa lạ và lần đầu tiên cảm thấy xa mẹ.
- Hình ảnh so sánh các cậu học trò như những con chim non rời tổ.
ị Cách so sánh độc đáo diễn tả thành công tâm trạng bỡ ngỡ hồi hộp.
II. Hiểu văn bản
1. Hồi tưởng của nhân vật tôi về buổi tựu trường đầu tiên
a. Trên con đường cùng mẹ tới trường
- Cảnh vật thấy rất lạ
- Thử mang sách vở
- Không đi thả diều lội sông
ị ý thức đã thành người lớn
b. Đến cổng trường
- Thấy ngôi trường oai nghiêm xinh xắn
- Dày đặc người
ị Lo sợ vẩn vơ
c. Lúc chờ gọi tên
- Hồi hộp
- giật mình nghe gọi tên
- Bật khóc
ị Cảm thấy mình hoàn toàn xa lạ.
Chuyển tiết 2
? Tại sao khi nghe gọi đến tên nhân vật "tôi" lại cảm thấy lo lắng và bật khóc?
? Tại sao khi nghe gọi đến tên nhân vật "tôi" lại cảm thấy lo lắng và bật khóc?
- Đây là lần đầu tiên cậu thực sự xa mẹ để bước vào một thế giới hoàn toàn lạ lẫm..
? Qua cái nhìn và cảm nhận của cậu bé, em nhìn thấy được các bậc phụ huynh đã chuẩn bị cho buổi tựu trường của con ra sao?
- Các bâc phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho buổi tựu trường đầu tiên của con: cùng dắt con đến trường, nghiêm trang dự buổi lễ tựu trường, lo lắng hồi hộp cùng con.
? Hình ảnh các thầy giáo hiện lên trong mắt học trò là những người như thế nào?
- Ông đốc: người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn bao dung.
- Thầy giáo trẻ là người vui tính, giàu tình thương yêu.
d. Lúc ngồi trong lớp
- Thấy ấm áp
- Thân quen.
- Lạm nhận làm vật riêng.
đ những cảm xúc chân thành đẹp đẽ.
? Có lẽ chính điều đó đã giúp nhân vật "tôi" thay đổi cảm xúc khi ngồi vào chỗ của mình. Hãy chứng minh?
- Khi ngồi vào chỗ nhân vật tôi không cảm thấy sợ mà thấy mọi vật đều rất thân quen, bè bạn thân quen đlạm nhận đồ vật của mình.
đ tâm trạng của cậu bé đã thay đổi.
GV: Qua những hình ảnh về người lớn chúng ta nhận thấy trách nhiệm lớn lao của mọi tầng lớp đối với thế hệ trẻ, môi trường giáo dục ấm áp sẽ là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
? Tìm những nét nghệ thuật đặc sắc tạo nên sự thành công của tp ?
- Nghệ thuật so sánh
+ Cảm giác ....bầu trời quang đãng.
+ ý nghĩ ấy......làn mây lướt qua.
+ Họ như con chim .....
- Vốn đã là đề tài gợi nhiều cảm xúc mang bao nhiêu kỉ niệm.
* Ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Phát biểu cảm nghĩ về văn bản.
- Trình bày miệng trước lớp
III. Luyện tập
Bài 1.
GV cho HS chuẩn bị bài tập 2 ra giấy – cho trình bày.
HS chuẩn bị bài tập 2 ra giấy – cho trình bày.
Bài 2.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2.
- Đọc trước bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ”.
Tuần 1 Tiết 3
Ngày soạn.25./8../ 2007
Ngày giảng.28./ 8../ 2007
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- HS hiểu và biết vận dụng tính thống nhất về chủ đề khi tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: Soạn giáo án, đáp án các bài tập.
Bảng phụ (hoặc máy chiếu, giấy trong).
Học sinh: ôn lại kiến thức về từ nghĩa, trái nghĩa.
Đọc trước bài.
III. Lên lớp:
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: dùng câu hỏi trắc nghiệm (phần luyện tập tiết 2).
Câu 2: Lấy ví dụ về từ đồng nghĩa? Mối quan hệ giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên?
Ví dụ: Từ đồng nghĩa: Cần cù, chịu khó, siêng năng, chăm chỉ...
Từ trái nghĩa: Tốt – xấu, sống – chết...
Từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong 1 câu văn cụ thể.
Từ trái nghĩa trong cặp có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Nhớ lại kiến thức cũ, cho biết nghĩa của từ là gì?
? Quan sát sơ đồ Sgk/10 cho biết nghĩa của từ”động vật” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
? Tương tự so sánh phạm vi nghĩa của các từ Thú, chim, cá với phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú, sáo,cá rô, cá thu...? Giải thích vì sao?
? Xét các từ thú, chim, cá,em có nhận xét gì về mối quan hệ nghĩa giữa các từ đó với các từ voi, hươu,....và với từ “động vật”?
? Từ niệc phân tích trên em rút ra kết luận gì về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ?
? Từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Mối quan hệ giữa ý nghĩa các từ trong cấp độ khái quát nghĩa?
? Thử lấy ví dụ về cấp độ khái quát của nghĩa từ?
? Cho các từ: bóng đá, hoa, bác sĩ. Hãy lập sơ đồ cấp độ khái quát của nghĩa các từ trên? (thể thao, cây, yêu cầu chia nhóm, nghề nghiệp?
? Cho các từ: cây, cỏ, hoa. Tìm từ có nghĩa phạm vi hẹp hơn và từ có nghĩa rộng hơn 3 từ trên.
? Đọc to mục ghi nhớ?
GV: 1 từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối.
- Là nội dung (người, vật, hoạt động, tính chất...) mà hiển thị.
- Nghĩa của từ: Động vật rộng hơn nghĩa của từ chim cá, từ thú.
- Vì: Phạm vi nghĩa của từ “động vật”bao hàm nghĩa của các từ : thú,chim,cá.
- Các từ: thú, chim,cá “1” có nghĩa rộng hơn nghĩa của các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. “2”
- Vì: Phạm vi nghĩa các từ 1 bao hàm nghía các từ 2.
- Nghĩa rộng hơn so với từ voi, hươu...
- Phạm vi nghĩa hẹp hơn so với từ động vật (phạm vi nghĩa của các từ này được bao hàm trong nghĩa của các từ “động vật”).
- HS thảo luận, trả lời theo nội dung mục ghi nhớ.
- Ví dụ:
+ Ngũ cốc, lúa: Lúa nếp.
Lúa tẻ.
+ Nghệ thuật, âm nhạc: Dân ca
Nhạc truyền thống.
Nhạc trẻ: Rốc.
Híp hốp.
- Ví dụ:
+ Thể thao: bóng đá: bóng đá nam.
bóng đá nữ.
bóng chuyền: bãi biển.
Trong nhà.
điền kinh: ma ra tông.
100m.
thực vật: cây, cỏ, hoa: cây cam, cây dừa, cỏ gà, cỏ gấu, hoa cúc hoa lan.
- HS đọc ghi nhớ.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ.
* Từ nghĩa rộng: Có phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa 1 số từ khác.
* Từ nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa được bao hàm trong phạm vi 1 số từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa rộng với từ này, đồng thời lại có nghĩa hẹp so với từ khác.
II. Luyện tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nhóm 1: phần A:
:
Aó
Quần:
Y phục:
Y phục
Y phục
Y phục
.
áo dài
quần đùi
áo sơ mi
quần dài
- Nhóm 2: phần b
- Vũ khí
- Súng: súng trường.
đại bác .
- Bom: bom 3 càng.
Bom bi.
- Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn nghĩa các từ đã cho.
Nhóm 1(tổ 1,2). Bài tập 2.
a. chất đốt: b, nghệ thuật ; c, thức ăn; d, nhìn; e, đánh.
Nhóm 2:( Tổ 2,4). Bài tập 3.
Xe cộ: xe đạp, xe máy...
Kim loại: sắt, đồng...
Bài tập 5: Nhóm 3 động từ: khóc, nức nở, sụt sùi.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà.
Cho HS làm bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập trắc nghiệm.
Hoạt động 3: Về nhà: - Làm hoàn thiện các bài tập.
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết 4.
Tuần 1 Tiết 4
Ngày soạn.26./.8../ 2007
Ngày giảng.28./.8./ 2007
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một bài văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày.
- HS hiểu và biết vận dụng tính thống nhất về chủ đề khi tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án.
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
III. Lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1, Điền chữ vào những chỗ có dấu 3 chấm để có chữ hàng ngang tạo thành từ nghĩa hẹp và chữ hàng dọc trong khung tạo thành từ có nghĩa rộng.
C
H
I
M
C
Â
Y
2.Vẽ sơ đồ biểu hiện mối quan hệ bao hàm của các từ ngữ sau: Động vật, chim, thú, cá, cá rô, cá thu, voi, hươu, tu hú, sáo (sơ đồ hình tròn).
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm chủ đề văn bản
H: Sự hồi tưởng ấy để lại ấn tượng gì trong lòng tác giả?
Việc trả lời các câu hỏi trên chính là việc xác định của VB
H:Vậy chủ đề của văn bản “Tôi đi học” là gì?
H:Từ VB trên có thể k.q em hiểu chủ đề VB là gì ?
Gv chiếu n.d1/ ghi nhớ
- Sự hồi tưởng để lại ấn tượng khó quên trong lòng t.giả.
- Là kỉ niệm sâu sắc mơn man của tác giả khi lần đầu tiên đến trường.
* Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt h.s
I. Chủ đề văn bản.
1. Xét VD
* Văn bản “Tôi đi học”
2. Ghi nhớ: Chủ đề VB là đối tượng và v.đề chính mà VB biểu đạt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính thống nhất trong chủ đề văn bản.
? Căn cứ vào đâu em biết VB “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên ?
- Căn cứ vào:
+ Nhan đề VB “ Tôi đi học ”
+ S.dụng đại từ “tôi”, các từ ngữ biểu thị ý đi học được lắp đi lặp lại nhiều
II. Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
1. Xét VD
* VB “ Tôi đi học”
? Văn bản “tôi đi học” tập trung hồi tưởng cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm và phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi?
? Qua VB trên, em hiểu tính thống nhất trong chủ đề văn bản là gì ?
? Để viết (hiểu) VB muốn xác định chủ đề cần chú ý điều gì?
lần.
+Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên :
- “Hôm nay tôi đi học
- Hằng năm cứ vào cuối thu.
- Tôi quên thế nào được c. giác.
- Tôi bặm tay, ghì chặt vở
HS tìm và phân tích
- Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường
+ Thay đổi hành vi : lội qua sông, thả diều đi học, tập cầm sách vở.
- Trên sân trường
+ Cảm nhận về ngôi trường
+ Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng.
- Trong lớp học.
- VB có tính thống nhất trong chủ đề khi biểu đạt chủ đề đã xác định, Không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Chú ý đến nhan đề, đề mục, q. hệ các phần trong VB.
2. Ghi nhớ:
- VB có tính thống nhất khi biểu đạt nhất quán chủ đề đã xác định .
- Muốn văn bản có tính thống nhất về chủ đề cần xác định chủ đề ở nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản, ở các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
? Nêu y/c bài tập 1
y/c :
- Chỉ ra đối tượng.
- Vấn đề miêu tả.
? Chỉ ra chủ đề VB trên ?
? Tìm ra các từ ngữ biểu hiện chủ đề?
Bài 2
? Chỉ ra các ý lạc đề trong b.t 2.
- Phân tích tính thống nhất trong chủ đề VB “Rừng cọ quê tôi”
+ Đối tượng: Cây cọ.
+ V.đề: vẻ đẹp và vai trò của cây cọ.
- Cây cọ và vai trò của cây cọ.
- Từ ngữ được lặp lại nhiều lần : rừng cọ, búp cọ, cây cọ.
III. Luyện tập
1. Bài 1
2. Bài 2
3. Bài 3
Bài 3
? Xác định y/c b.t 3.
H.s đọc b.t 2
- Chỉ ra các ý lạc đề : b, d.
- Sắp xếp lại các ý.
Gợi:
- ý lạc chủ đề ; (c), (g)
- diễn đạt chưa tốt thiếu tập trung (b), (e)
+ Sắp xếp a.b.d.e.h.
Hoạt động 4: Củng cố:
? Thế nào là chủ đề của văn bản? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập.
- Soạn VB “Trong lòng mẹ”.
Tuần 2.Bài 2:
Kết quả cần đạt:
- HS hiểu nỗi đau của chú bé mồ côi cha phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của chú đối với người mẹ bất hạnh được thể hiện cảm động trong đoạn trích hồi kí: “Trong lòng mẹ”.
- Nắm được thế nào là trường từ vựng, biết vận dụng kiến thức về trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
- Biết sắp xếp các ý trong phần thân bài của văn bản.
Tuần 2 Tiết 5,6: Ngày soạn.2./.9./ 2007
Ngày giảng.6./9./ 2007
Trong lòng mẹ
(Trích: Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu nỗi đau của chú bé mồ côi cha phải sống xa mẹ và tình yêu thương vô bờ của chú đối với người mẹ bất hạnh được thể hiện cảm động trong đoạn trích hồi kí: “ Trong lòng mẹ”.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống nhất, văn bản thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả, cảm xúc.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên : +Giáo án, chân dung nhà văn Nguyên Hồng,
+Tập truyện: Những ngày thơ ấu
- HS: Đọc, tóm tắt văn bản, trả lời câu hỏi sgk.
III. Lên lớp
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ:
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu.
Nhận định nào sau đây nói đúng nhát về chủ đề của “ Tôi đi học” ?
A, Tôi đi học tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng NV Tôi ở buổi đến trường đầu tiên
B, Tôi đi học tô đậm cảm giác lạ lẫm , sợ sệt của NV Tôi ở buổi đến trường đầu tiên
C, Tôi đi học tô đậm sự tận tình và âu yếm của những người lớn như người mẹ , ông đốc ... đối với những em bé lần đầu tiên đến trường
D, Tôi đi học tô đậm niềm vui sướng hân hoan của NV Tôi và các bạn vào ngày khai trường đầu tiên
Bài mới:
Hoạt động1:Đọc và chú thích văn bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV và HS đọc diễn cảm văn bản giọng chậm, tình cảm khi xót xa, tủi nhục, khi căm giận khi nồng nàn say mê; giọng bà cô giả dối kéo dài,đay nghiến.
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Nguyên Hồng?
GV: Do hoàn cảnh sống sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ,văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, dạt dào rất mực chân thành và giàu yêu thương. Đó là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và hạnh phúc bình dị của con người.N.H xứng đáng được gọi là nhà văn chân chính của những người nghèo khổ.
? Em hiểu gì về tác phẩm và đoạn trích?
? Hồi kí là gì?
? Hãy tóm tắt nội dung chính của đoạn trích ?
? Xác định phương thức biểu đạt chính của tác phẩm? Vai trò và mối quan hệ giữa các phương thức?
? Nhân vật chính của đoạn trích?
? Căn cứ vào mạch truyện, hãy tìm bố cục văn bản?
? So với bó cục và mạch truyện, cách kết cấu của văn bản có gì giống và khácvăn bản : “Tôi đi học”?
? ấn tượng và suy nghĩ ban đầu của em khi đọc đoạn trích?
- Hai, ba HS đọc văn bản.
- HS trình bày hiểu biết của mình về tác giả và tác phẩm, về đoạn trích.
- Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm: tự sự kết hợp nhuần nhuyễn với tả, biểu cảm.
- Giống:
+ Kể theo trình tự thời gian, trong hồi tưởng nhớ lại kí ức tuổi thơ.
+ Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm.
- Khác: văn bản : “Tôi đi học” kể liền mạch trong thời gian ngắn, không ngắt quãng.
Văn bản: “Trong lòng mẹ” có một gạch nối nhỏ vài ngày khi chưa gặp mẹ và khi gặp mẹ.
- HS trả lời.
I.Đọc, chú thích văn bản.
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả:
b.Tác phẩm:
-Thể loại: hồi kí.
- Là tập hồi kí về tuổi thơ cay đắng của tác giả gồm 9 chương(đăng báo năm 1938)
- Đoạn trích: chương9.
*Hồi kí: thể văn dùng để ghi lại những gì có thật đã từng xảy ra trong cuộc đời của một con người cụ thể, người đó là tác giả.
* Bố cục: 2 phần.
Hoạt động2:Hiểu văn bản.
Theo dõi phần văn bản. cho biết: Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
? Từ cảnh ngộ trên, em hình dung như thế nào về thân phận bé Hồng?
GV: Đoạn văn đầu cho người đọc biết thời gian xẩy ra câu chuyện và hoàn cảnh sống của bé Hồng cũng như người mẹ tội nghiệp. Dòng tự sự đã khởi nguồn cho nhân vật người cô xuất hiện.
? Theo dõi cuộc đối thoại, cho biết nhân vật người cô có quan hệ như thế nào với bé Hồng?
? Lời nói, cử chỉ của bà cô trong cuộc trò chuyện được tả và kể qua những chi tiết nào?
? Hãy phân tích những cử chỉ và lời lẽ để làm rõ tính cách nhân vật ?
? Bé Hồng có đánh giá được dụng ý của người cô trong câu chuyện hay không? Thái độ của cậu trong suốt cuộc trò chuyện ?
? Qua phân tích giúp em hình dung được mục đích của bà cô trong cuộc nói chuyện với bé Hồng là gì?
? Nhận xét của em về tính cách của người cô.
? Suy nghĩ và tình cảm của Hồng được thể hiện như thế nào trong suốt cuộc trò chuyện? Nhận xét về cách miêu tả kể chuyện và bộc lộ cảm xúc của tác giả?
? Có thể hiểu gì về Hồng từ những trạng thái tâm hồn trên?
? Đọc đoạn văn: “Nhưng... giữa sa mạc”?
? Bé Hồng đã phản xạ NTN khi thấy 1 bóng người giống mẹ?
? Cảm nhận và suy nghĩ của em về phản xạ trên của bé Hồng?
? Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ thì điều gì sẽ xảy ra?
? Em hãy phân tích cách diễn đạt đọc đáo của tác giả trong đoạn văn?
GV: Hình ảnh so sánhchính xác và giàu sứcgợi diễn tả nỗi khát khao tình mẹ cháy bỏng cũng như sự thất vọng, đau khổ , tủi cực đến tột cùng, cảm giác như gần kề cái chết. Đó còn là hình ảnh so sánh tinh tế, phù hợp khi nói về tình mẫu tử. Mẹ chính là dòng nước trong mát, ngọt ngào làm dịu đi cơn khát tình cảm trong em. Một giả định so sánh độc đáo, mới lạ phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng: thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng.
? Đọc đoạn văn: “xe chạy chầm chậm...hết”. Cử chỉ hành động của bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ? Em hãy tìm và phân tích? Quan sát đoạn: “Mẹ tôi...hết”. Phân tích sự độc đáo trong nghệ thuật miêu tả biểu cảm của tác giả trong việc biểu hiện tâm trạng bé Hồng trong lòng mẹ?
? Tâm trạng ấy gợi lên trong em những cảm xúc và suy nghĩ gì?
GV: Niềm hạnh phúc vô bờ khi được sống trong lòng mẹ được bé Hồng cảm nhận bằng tất cả các giác quan. Đó là những giây phút thần tiên đẹp nhất của mỗi con người, xua tan hết những tủi cực, những đau khổ.
- Mồ côi nhà, mẹ do nghèo túng phải đi tha phương cầu thực, nhờ nhà cô.
- Cô độc, đau khổ, khao khát tình mẹ.
- Ruột thịt “cô ruột của bé Hồng”.
- Cười hỏi...giọng vẫn ngọt...mắt long lanh, chằm chặp nhìn... vỗ vai. Cười... ngân dài 2 tiếng em bé thật dài, thật ngọt... vẫn tươi cười không chuyện...cử chỉ cười hỏi (chứ không phải lo lắng, nghiêm nghị càng không phải âu yếm hơn).
- Giọng nói “ngọt”cùng ắnh mắt long lanh chằm chặp chứng tỏ người cô muốn kéo đứa cháu đáng thương vào 1 trò chơi ác độc và liên tục tấn công.
- Cử chỉ độc ác, giả dối, giọng điệu châm chọc, nhục mạ... hành động tươi cười kể chuyện miêu tả tỉ mỉ hình ảnh và cuộc sống túng quẫn của mẹ Hồng thể hiện sự vô cảm sắc lạnh đến ghê rợn.
Có trong lời nói của bà cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hiu, thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng thương của Hồng.
- Hồng rất nhậy cảm, cậu nhận ra tâm địa bà cô qua giọng nói, trong nét mặt khi cười rất kịch, cậu cố gắng kìm nén cảm xúc của bản thân.
- Giéo giắc những hoài nghi để bé Hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ.
- Lạnh lùng, độc ác, hẹp hòi, tàn nhẫn, thâm hiểm.
- HS nghe.
- Bà cô là hình ảnh là nạn nhân đáng thương và đáng ghét của lễ giáo phong kiến hủ lậu và xã hội cũ, thực dân với sự lũng loạn của đồng tiền.
- Kí ức của người mẹ lập tức sống dậy khi nghe người cô hỏi, phản ứng cúi đầu không đáp là 1 phản ứng thông minh, nhạy cảm xuất phát từ sự tự tin mẹ.
- Đau đớn, phẫn uất, tức tưởi khi nghe bà cô kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ “ nước mắt ròng ròng, chan hoà, đầm đìa... cười dài trong tiếng khóc. Nỗi đau xót xa càng kìm nén càng dâng lên trong lòng và thành những giọt nước mắt. “ Căm tức những hủ tục, thành kiến lạc hậu đã đày đoạ mẹ”.
đoạn văn có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể chuyện miêu tả biểu cảm diễn tả diễn biến tâm trạng bé Hồng rất tự nhiên hồn nhiên kì lạ nhưng rất hợp lí. Đoạn văn miêu tả tâm trạng Hồng khi nghe bà cô kể về hoàn cảnh của mẹ thể hiện 1 cách mạnh mẽ, sâu sắc cảm xúc tâm trạng nhân vật bằng nhịp điệu câu văn dồn dập các hình ảnh, động từ mạnh.
- Cô độc và bị hắt hủi.
- Tâm hồn trong sáng tràn ngập tình yêu thương với mẹ.
- Căm hờn cái xấu xa độc ác.
- Một trái tim nhạy cảm, khát khao tình yêu thương, giàu lòng tự trọng.
- HS đọc.
đuổi theo, gọi bối rối “ Mợ ơi...!”. HS phân tích.
- Đoạn cuối dạt dào cảm xúc, say mê, những rung động vô cùng tinh tế. Hệ thống hình ảnh giàu sức biểu hiện tạo ra không gian của ánh sáng màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi.
II. Hiểu văn bản.
1. Cảm xúc, tâm trạng của Hồng trong cuộc trò chuyện với bà cô.
a, Nhân vật bà cô qua việc trò chuyện.
- Chủ động khơi dậy nỗi đau trong lòng đứa cháu tội nghiệp.
- Giọng điệu: ngân dài, ngân dài, châm chọc, nhục mạ.
- Cử chỉ: Giả nhân, giả nghĩa rất kịch.
=> Lạnh lùng, vô cảm, tàn nhẫn, độc ác, hẹp hòi thâm hiểm.
- Hình ảnh tiêu biểu, nạn nhân đáng thương và đáng ghét của lễ giáo phong kiến hư lậu.
* Tâm trạng thái độ của bé Hồng.
- Kìm nén cảm xúc khi nhận ra tâm địa bà cô.
- Tủi nhục đau đớn vì thương mẹ, thương thân, nỗi đau càng nén càng trào dâng vỡ oà thành những giọt nước mắt.
- Căm tức những cổ tục tục lạc hậu đã đày doạ mẹ.
- Lòng yêu thương và kính trọng mẹ hơn.
- Một cậu bé với trái tim nhạy cảm, giàu lòng tự trọng, luôn khát khao yêu thương.
2. Cảm xúc và tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ và trong lòng mẹ.
- Khi gặp mẹ, gọi bối rối, tiếng gọi cuống quýt, mừng tủi, hy vọng bật ra như là 1 phản ứng tức thì của nỗi mong nhớ, khát khao bị dồn nén.
- Cảm giác thất vọng đau khổ, tủi cực tột cùng nếu như đó là sự nhầm lẫn.
- Cử chỉ bối rối, vội vã, lập cập, niềm hạnh phúc bất ngờ vô bờ bến, sau những tột cùng mong nhớ vỡ oà thành tiếng khóc dỗi hờn và hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
- Cảm giác sung sướng đến cực điểm khi được ở trong lòng mẹ, bé Hồng miên man, bồng bềnh trôi trong niềm hạnh phúc tột cùng.
*Hình ảnh người mẹ: - Đẹp đẽ, dịu dàng, hoàn hảo yêu con và can đảm.
* Hồng yêu mẹ bằng tình yêu tha thiết, mãnh liệt, tình yêu gắn với niềm tin tưởng.
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập.
? Có thể nói đoạn trích “trong lòng mẹ” là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt ý kiến của em?
? Có nhà nghiên cứu nhận định : “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng”. Qua việc phân tích đoạn trích “ Trong lòng mẹ” trình bày những suy nghĩ của em về nhận định trên?
? Theo em, sức lôi cuốn và hấp dẫn về mặt nghệ thuật của chương truyện thể hiện nổi bật ở yếu tố nào?
- HS thảo luận và bộc lộ.
- Nhà văn diễn tả thấm thía nỗi cơ cực, tủi nhục mà người phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu.
- Ông dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ nâng niu trân trọng .Ông thấu hiểu, đề cao tâm hồn của họ.
- Chất trữ tình thể hiện: tình huống truyện, dòng cảm xúc phong phú của Hồng (khi xót xa, tủi nhục, khi căm giận quyết liệt, khi nồng nàn tha thiết. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả, biểu cảm, các hình ảnh so sánh ấn tượng, giàu sức biểu cảm, lời văn uyển chuyển nhiều khi say mê khác thường.
* Ghi nhớ
File đính kèm:
- GA Van 8HKI .doc