I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụngcâu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013 Tuần 12 Tiết 46 Câu ghép (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Thái A
Ngày dạy 29 /10 /2012
Tuần 12
Tiết 46 : CÂU GHÉP (tt)
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụngcâu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
III Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1
Gv : treo bảng phụ. Gọi h/s đọc ví dụ.
? Hãy xác định và gọi tên quan hệ giữa các vế trong câu ghép?
? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
? Hãy nêu thêm một số câu ghép trong đó các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với quan hệ trên ?
? Vậy các vế của câu ghép có quan hệ với nhau ntn? Thường có quan hệ từ nào?
- Gv nhận xét, chốt lại mục ghi nhớ và gọi hs đọc.
Hoạt động 2
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Yêu cầu tìm câu ghép trong đoạn trích dưới đây. Cho biết mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào ?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
- Gv hướng dẫn học sinh đặt câu với cặp quan hệ từ đã cho
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
Chuyển câu ghép thành câu ghép mới
- Giáo viên đọc nhận xét, chốt lại
- Hs ®äc VD .
- học sinh suy nghĩ trả lời
- Chúng em sẽ cố gắng học để thầy cô và cha mẹ vui lòng .
-> Các vế câu có quan hệ mục đích .
- Nếu nó chăm chỉ học tập thì bài kiểm tra sẽ đạt điểm cao hơn.
-> Quan hệ điều kiện- kết quả.
- Bạn Hoa càng nói mọi người càng chú ý.
-> Quan hệ tăng tiến.
- học sinh theo dõi
( Khi ) trời xanh thẳm
( thì ) biển cũng... ( khi ) trời rải mây trắng nhạt ( thì ) biển mơ màng....
( khi ) trời âm u mây mưa ( thì ) biển xám....
câu 2 và 3 là câu ghép.
- N2: + Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết qủa.
+ Đ2: quan hệ nguyên nhân- kq
c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế.
- Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
- Về lập luận: thể hiện cách diễn giải của nhân vật lão Hạc.
- Về quan hệ ý nghĩa: mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của lão Hạc với sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
- Vế A: Có lẽ Tiếng việt của chúng ta đẹp.
- Vế B: ( bởi vì ) tâm hồn của người VN.
Vế A: kết qủa.
Vế B: nguyên nhân.
- Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định.
- Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích.
*) Ghi nhớ/123.
II. Luyện tập.
Bài 1:
a, Vế 1 - vế 2: nguyên nhân- kq
- Vế 2 và vế 3: giải thích.
b, Quan hệ điều kiện- giả thiết.
c, Quan hệ tăng tiến.
d, Quan hệ tương phản.
e, '' rồi'' chỉ quan hệ thời gian nối tiếp quan hệ nguyên nhân hệ quả.
Bài 2.
N1: ( Khi ) trời xanh thẳm
( thì ) biển cũng... ( khi ) trời rải mây trắng nhạt ( thì ) biển mơ màng....
( khi ) trời âm u mây mưa ( thì ) biển xám....
câu 2 và 3 là câu ghép.
- N2: + Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết qủa.
+ Đ2: quan hệ nguyên nhân- kq
c. Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế.
Bài 3
- Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
- Về lập luận: thể hiện cách diễn giải của nhân vật lão Hạc.
- Về quan hệ ý nghĩa: mối quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của lão Hạc với sự việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
- Nếu tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể '' dài dòng '' của lão Hạc.
3. Cñng cè:
- Vậy các vế của câu ghép có quan hệ với nhau ntn?
- Thường có quan hệ từ nào?
4. Hướng dẫn tự học .
- Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn
- Về nhà học bài : Ghi nhớ (SGK)
- Soạn bài: '' Phương pháp thuyết minh ''.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiết 46.doc