I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:
Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:Bảng phụ ,SGK- SGV
- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Giới thiệu bài:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú, từ có nghĩa rộng lại có thể có nghĩa hẹp lại có những từ có chung 1 nét nghĩa được gọi là trường từ vựng .
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013 Tuần 2 Tiết 7 Trường từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườnTHCS Nam TháiA
Ngày dạy 21/08/2012
Tuần 2
Tiết 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:
Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ: Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:Bảng phụ ,SGK- SGV
- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn SGK.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Giới thiệu bài:
Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú, từ có nghĩa rộng lại có thể có nghĩa hẹp lại có những từ có chung 1 nét nghĩa được gọi là trường từ vựng ....
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
* Hoạt động 1
Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó?
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em Trường từ vựng là gì?
- Dựa vào ghi nhớ sgk trả lời.
Những điều cần lưu ý
GV : yêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd ?
* Các trường từ vựng mắt :
- Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày …
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao?
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì:
- DT chỉ sự vật: con ngươi, lông mày
- Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc …
- Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd (Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ)
Hoạt động 2
Luyện tập
Giáo viên gọi HS đọc bài tập
Bài tập 1
- yêu cầu chúng ta điều gì ?
Bài tập 2
Nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 3,4
- Em hãy nêu yêu cầu bài tập 3, 4
Giáo viên nhận xét , chốt lại .
Học sinh đọc
- Chỉ người. biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu
- Chỉ bộ phận cơ thể người ).
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, tot,
+ Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm,
+ Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận thị ,viễn thị
+ Hoạt động của mắt : nhìn ,trông, thâý, liếc ,
Từ loại :
- các danh từ như: con ngươi, lông mi,
- các động từ như: nhìn trông, v.v...,
- các tính từ như: lờ đờ ,toét, v.v..
Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
- tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng
- Hoạt động của chân
- học sinh đọc
- học sinh suy nghĩ trả lời
I.Thế nào là trường từ vựng ?
1.Ví dụ: ( Sgk/21)
2. Nhận xét:
Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
3. Ghi nhớ: (sgk/21)
4* Những điều cần lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Các từ trong các trường:
+ Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, tot,
+ Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa cộm,
+ Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận thị ,viễn thị
+ Hoạt động của mắt : nhìn ,trông, thâý, liếc ,
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
- các danh từ như: con ngươi, lông mi,
- các động từ như: nhìn trông, v.v...,
- các tính từ như: lờ đờ ,toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v... )
II, Luyện tập
Bài tập 1: Tìm các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi
Bài tập 2: Đặt tên trường từ vựng :
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b. Dụng cụ để đựng
c.Hoạt động của chân
d.Trạng thái tâm lí
e.Tính cách
g .Dụng cụ để viết
Bài tập 3: các từ in đậm thuộc trường từ vựng thái độ
Bài tập 4 :
- Khứu giác: mũi , thơ , điếc , thính
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
3. Củng cố:
? Thế nào là trường từ vựng lấy vd một trường từ vựng bao gồm những trường từ vựng nhỏ
4. Hướng dẫn tự học
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
- Học ghi nhớ và làm bài tập còn lại
- Soạn bài: “Bố cục của văn bản”.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiết 7.doc