I. Mức độ cần đạt :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội trong văn bản
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội
- Dựng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội phự hợp trong tỡnh huống giao tiếp.
3. Thái độ:
HS có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
III Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 năm học 2012- 2013 Tuần 5 Tiết 17 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nam Thỏi A
Ngày dạy 10 /09/2012
Tuần 5
Tiết 17
từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
I. Mức độ cần đạt :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Tỏc dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội trong văn bản
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội
- Dựng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội phự hợp trong tỡnh huống giao tiếp.
3. Thái độ:
HS có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
III Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1
Gv chép VD ra bảng phụ? Gọi h/s đọc to VD.
- Hai từ '' bắp, bẹ '' đều có nghĩa là '' ngô ''. ttrong ba từ đó từ nào được dùng phổ biến hơn. Tại sao?
- Trong 3 từ trên, những từ nào được gọi là từ địa phương. Tại sao?
- Khái quát, rút ra ghi nhớ.
- Y/c hs đọc thầm hai đoạn văn
- Tại sao trong đoạn văn a có chỗ tác giả dùng từ '' mẹ '' có chỗ lại dùng từ '' mợ ''?
- Trước CM T8, tầng lớp XH nào ở nước ta '' mẹ '' được gọi bằng từ mợ , cha được gọi bằng cậu?
- ở VD b các từ '' ngỗng, trúng tủ ' nghĩa là gì?
- các đối tượng nào thường dùngtừ ngữ này?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?
- Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Tại sao trong các tác phẩm văn thơ các tác giả vẫn sử dụng từ địa phương?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ .
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
Tớch hợp KNS
* Tỡm những từ ngữ địa phương , tương ứng với từ ngữ toàn dõn
- Hình thức: chia 2 nhóm . Yêu cầu chơi trò chơi tiếp sức . Nhóm nào tìm được nhiều nhóm đó thắng.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- gv chia nhóm cho h/s thảo luận tìm VD. Nhóm nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- học sinh đọc
- Từ '' ngô '' được dùng phổ biến hơn
- Hai từ '' bắp, bẹ '' là từ địa phương
- học sinh đọc
- '' Mẹ và mợ '' là hai từ đồng nghĩa. Dùng '' mẹ '' để miêu tả suy nghĩ của n/v '' tôi '', dùng từ '' mợ '' trong câu đáp của cậu bé Hồng
- Ngỗng: điểm 2 .
- Trúng tủ: đúng phần đã học
- Học sinh, sinh viên.
- học sinh đọc
- cần lưu ý đối tượng giao tiếp ( người đối thoại, người đọc )
+ Tình huống giao tiếp: trang trọng, nghiêm túc hay suồng sã.
+ Hoàn cảnh giao tiếp: XH đang sống, môi trường học tập, công tác.
Mố : vừng
Heo: lợn
Ngỏi: xa
Chộ: thấy
Chộn: cỏi bỏt
I .Từ ngữ địa phương
1. Vớ dụ:
2. Nhận xột:
- Từ '' ngô '' được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
- Hai từ '' bắp, bẹ '' là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, không rộng rãi.
* Ghi nhớ1 / 56
II. Biệt ngữ xã hội.
1. Vớ dụ:
2. Nhận xột:
- '' Mẹ và mợ '' là hai từ đồng nghĩa. Dùng '' mẹ '' để miêu tả suy nghĩ của n/v '' tôi '', dùng từ '' mợ '' trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô ( phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ).
- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.
- Ngỗng: điểm 2 .
- Trúng tủ: đúng phần đã học
- Học sinh, sinh viên.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và từ ngữ xã hội.
- cần lưu ý đối tượng giao tiếp ( người đối thoại, người đọc )
+ Tình huống giao tiếp: trang trọng, nghiêm túc hay suồng sã.
+ Hoàn cảnh giao tiếp: XH đang sống, môi trường học tập, công tác.
- Không nên lạm dụng một cách tuỳ tiện nó dễ gây sự khó hiểu.
- Để tô đậm sắc thái địa phương, tầng lớp xuất thân hoặc tính cách nhân vật .
*) Ghi nhớ3: (SGK)
IV. Luyện tập .
1.Bài tập 1:
Tỡm 1 số từ địa phương (kốm theo từ tũan dõn tương ứng)
Mố: vừng
Heo: lợn
Ngỏi: xa
Chộ: thấy
Chộn: cỏi bỏt
2.Bài tập 2:
-dỏng đi lom khom
- dỏng đi lũ dũ
- dỏng đi ngất ngưởng
- dỏng đi tập tễnh
……..
3. Củng cố:
- Thế nào là từ địa phương?
- Thế nào là từ biệt ngữ XH?
- Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH như thế nào?
4. Hướng dẫn tự học:
- Sưu tầm 1 số cõu ca dao, hũ, vố, thơ, văn cú sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xó hội.
- Đọc và sửa cỏc lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong 1 số bài TLV của em và của bạn.
- Học bài ở nhà : Học thuộc 3 phần ghi nhớ (SGK)
- Chuẩn bị bài: Túm tắt văn bản tự sự:
* Rỳt kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiết 17.doc