Giáo án ngữ văn 8 tập 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Giúp học sinh:

1. Cảm nhận được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật Tôi ở buổi tựu trường, (tâm trạng bỡ ngỡ, cảm giác mới lạ, qua ngòi bút đầy chất thơ của Thanh Tịnh).

2. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi chư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

3. Bước đầu biết cách viết một văn bản, bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Kiểm tra sĩ số

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách giáo khoa - Sách giáo viên.

3. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 4. BÀI MỚI:

Giới thiệu bài (gắn với kỷ niệm tuổi thơ, lần đầu tiên được cắp sách đến trường, ghi dấu ấn không bao giờ quên).

 

doc112 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 8 tập 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 - Tiết 1 - 2 Tôi Đi Học Thanh Tịnh I. Mục tiêu bài học: * Giúp học sinh: 1. Cảm nhận được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật Tôi ở buổi tựu trường, (tâm trạng bỡ ngỡ, cảm giác mới lạ, qua ngòi bút đầy chất thơ của Thanh Tịnh). 2. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi chư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 3. Bước đầu biết cách viết một văn bản, bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Sách giáo viên. 3. Kiểm tra bài cũ: 4. Bài mới: Giới thiệu bài (gắn với kỷ niệm tuổi thơ, lần đầu tiên được cắp sách đến trường, ghi dấu ấn không bao giờ quên). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 (Treo ảnh nhà thơ Thanh Tịnh) Đọc và tìm hiểu chú thích a. Hướng dẫn HS đọc Học sinh đọc - Đọc chậm rãi. - Biểu lộ cảm xúc. - Chú ý những từ ngữ miêu tả tâm trạng. I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản 1. Đọc HS1: Từ đầu à ngọn núi (Chú ý ngôi kể: Tôi) HS2: à nào hết HS 3: à còn lại. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích Học sinh đọc HS 1: Giới thiệu vài nét về nhà văn Thanh Tịnh. 2. Chú thích: Theo SGK GV chốt lại. - Giải nghĩa các từ tựu trường, ông Đốc, lớp ba, lớp năm. a. Tác giả Tên khai sinh: Trần Văn Ninh (11/12/1914 – 17/7/1988) Quê Gia Lạc, ven sông Thương, ngoại ô thành phố Huế. GV hỏi: Phương thức biểu đạt chính của văn bản? (Tự sự) Hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục. Kỷ niệm của buổi tựu trường được nhà văn kể lại theo trình tự nào? Học sinh tìm hiểu - 1933 bắt đầu sáng tác văn chương, nhiều lĩnh vực, truyện, thơ, ký… thành công nhất ở lĩnh vực truyện ngắn và thơ, văn của ông nhẹ nhàng, thấm thía, sâu lắng, man mác buồn. b. Bố cục + Tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ đến trường. + Tâm trạng nhân vật Tôi khi nhìn ngôi trường, nhìn mọi người, khi nghe gọi tên mình và rời bàn tay mẹ vào lớp. + Tâm trạng nhân vật Tôi lúc lúc ngồi vào chỗ của mình đón nhận giờ học đầu tiên. HĐ2: Đọc và phân tích văn bản + Hướng dẫn HS đọc đoạn 1 II. Đọc và phân tích văn bản Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật Tôi trên đường cùng mẹ đến trường. 1. Tâm trạng của nhân vật Tôi GV: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nhân vật Tôi trên được diễn tả như thế nào? a. Trên đường cùng mẹ tới trường giảng: Tại sao trong lòng tôi lại có sự thay đổi như vậy? Từ hiện tại – cứ cuối thu – kỷ niệm náo nức ra về. Nhìn thấy các em nhỏ rụt rè cùng mẹ tới trường à Lòng nhân vật Tôi lại tưng bừng rộn rã. (4 nhóm thảo luận) * Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ. + Con đường quen đi lại tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh đều thay đổi. + Trong lòng cũng có sự thay đổi cảm thấy trang trọng và đứng đắn. + Ghì chặt quyển vở – xốc lên nắm lại cẩn thận – muốn thử sức mình. * Tâm trạng, cảm giác ấy bắt nguồn từ sự thay đổi lớn trong lòng nhân vật Tôi vì hôm nay là ngày đầu tiên Tôi Đi Học. Em có nhớ ngày đầu tiên em vào lớp một không? Ai đưa em đến trường? cảm giác của em lúc đó như thế nào? Ai đón em vào lớp? (3 HS nói ngắn gọn) à Từ chỗ ý thức đến chuyện chơi Tôi đã ý thức đến chuyện học, ý thức được sự trang trọng, tôn nghiêm của ngày đầu tiên đến trường và đó cũng là tâm trạng chung, cảm giác chung của trẻ nhỏ lần đầu tiên cắp sách đến trường. Ngày có ý nghĩa nhất trong cuộc đời giai đoạn tuổi thơ. (Hết tiết 1) Hướng dẫn HS đọc đoạn 2: b. Khi tới trường Hướng dẫn tìm hiểu tâm trạng nhân vật Tôi trong các thời điểm cụ thể. - Lúc đứng ở sân trường. - Lúc ông Đốc gọi tên - Lúc rời bàn tay mẹ để vào lớp GV: Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng ngỡ ngàng, cảm giác mới lạ của nhân vật Tôi. * Lúc đứng ở sân trường: Bỗng thấy sân trường dày đặc cả người, ai cũng áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi, vui sáng sủa. HS thảo luận theo nhóm, ghi vào vở nháp và cử người trình bày. Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm – cảm thấy mình quá bé nhỏ à đâm ra lo sợ vẩn vơ. (So sánh với những lần đi qua trường ngày trước thấy trường xa lạ - cảm giác cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng à chưa gắn bó). - Nhìn các bạn cũng thấy họ bỡ ngỡ, lo sợ và lúng túng như mình à Ao ước được như các trò cũ. - Thấy trò cũ vào lớp – cảm thấy mình trơ vơ hai chân cứ dềnh dàng, hết co lại duỗi toàn thân run run. * Khi ông Đốc gọi tên: Cảm thấy quả tim như ngừng đập, quên cả mẹ đứng sau, giật mình, lúng túng. * Khi sắp phải rời tay mẹ, người tự nhiên cảm thấy nặng nề một cách lạ, bất giác quay lưng lại, dúi đầu vào lòng mẹ nức nở. Cảm thấy xa mẹ (khác lần đi chơi cả ngày với lũ bạn). Tại sao nhân vật Tôi lại có những cảm giác này? Học sinh trả lời. à Vì đó là ngày đầu tiên Tôi Đi Học c. Khi ngồi trong lớp học Hướng dẫn tìm hiểu tâm trạng tôi khi ngồi trong lớp học + Thấy mùi hương lạ + Nhìn hình gì cũng thấy lạ, hay hay. + Nhìn bàn ghế, chỗ mình, lạm nhận là vật riêng. + Nhìn bạn – không thấy xa lạ. à Sự quyến luyến tự nhiên, bất ngờ. + Vòng tay chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần đọc. Tâm trạng của Tôi có gì chuyển biến so với lúc đi đến trường và lúc ở sân trường? Học sinh trả lời. Hồi hộp – náo nức – ngỡ ngàng – lo lắng à Sự gần gũi, gắn bó, sự tự tin, chủ động của nhân vật Tôi. Trong ngày đầu tiên đi học, thái độ của người lớn rất quan trọng. Hướng dẫn HS tìm hiểu thái độ của người lớn với trẻ nhỏ lần đầu đi học. Học sinh tìm hiểu. GV: Thái độ cử chỉ của người mẹ như thế nào? các phụ huynh? Học sinh trả lời. d. Thái độ của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu đi học. - Thái độ của ông Đốc, của thầy giáo trẻ? * Mẹ: Âu yếm nắm tay dẫn đi, cầm hộ bút, thước, bàn tay dịu dàng đẩy tôi lên phía trước. Một bàn tay quen nhẹ vuốt tóc tôi. (HS thảo luận nhóm) à Chỗ dựa tinh thần, dìu dắt, động viên, khích lệ –trân trọng ngày tựu trường cảm thông với tâm trạng của con. * Các vị phụ huynh: cùng chuẩn bị chu đáo cho con, cũng trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng này, cũng hồi hộp như con mình. * Ông Đốc – Hình ảnh mẫu mực về người thầy nhân hậu, bao dung. - Nhìn HS bằng cặp mắt hiền từ, nó từ tốn – thông cảm với tâm trạng trẻ tươi cười nhẫn nại chờ, động viên dỗ dành: các em đừng khó, trưa nay lại được về cơ mà… Thầy giáo trẻ tuổi, gương mặt tươi cười đứng đón trước cửa lớp. à Tất cả những người lớn đều cảm thông chia sẻ tâm trạng với trẻ à ta nhận ra tình cảm và trách nhiệm của gia đình nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là môi trường giáo dục tốt cho các em trưởng thành. Hướng dẫn tìm hiểu những đặc sắc và nghệ thuật. Những đặc sắc về nghệ thuật GV: Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn vận dụng trong truyện ngắn? * Vận dụng nghệ thuật so sánh rất đặc sắc. + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa luôn mỉm cười giữa bầu trời quang đãng (Tr 3) + ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí óc tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang qua ngọn núi (Tr4) + Họ như con chim non đứng bên bờ tổ… (tr 4) à So sánh bằng hình ảnh có sức gợi cảm – so sánh ở các thời điểm khác nhau góp phần diễn tả cụ thể sinh động tâm trạng, cảm xúc nhân vật tôi cảnh trong sáng, tươi vui à truyện ngắn giàu chất trữ tình. Theo em chất thơ của TN được tạo nên từ đâu? Học sinh trả lời. * Chất thơ của TN - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc. - Bố cục theo dòng hồi tưởng: từ hiện tại nhớ về quá khứ. Tâm trạng diễn biến theo trình tự thời gian của ngày tựu trường. 3. Ghi nhớ: SGK trang 7 HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập các nhóm làm BT III. Luyện tập Khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của tôi theo trình tự thời gian Học sinh viết Viết thành một đoạn văn ngắn (5 câu) (Gợi ý: Chốt lại tâm trạng, cảm xúc chính của Tôi theo trình tự thời gian). Phân tích cảm xúc, tâm trạng của Tôi (theo trình tự thời gian) trong ngày tựu trường. - Trên đường tới trường IV. Bài tập về nhà - ở sân trường Ghi lại cảm xúc của em trong ngày tựu trường đầu tiên. (hoặc ngày tựu trường vào lớp 6) - Trong lớp học. Bài 1 - Tiết 3 Cấp Độ Khái Quát Của Nghĩa Từ Ngữ I. Mục tiêu bài học: II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Sách giáo viên. 3. Kiểm tra bài cũ: 4. Bài mới: Giới thiệu bài (gắn với CTL): 2 mối quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Lớp 8 học mối quan hệ khác: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm HĐ1: Hãy nhắc lại 2 quan hệ đã học ở lớp 7. Động vật Thú Chim Cá Voi Hươu Chim sáo Chim tu hú Cá rô Cá chép Sơ đồ HĐ2: Quan sát sơ đồ GV: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì sao? Học sinh trả lời. I. Từ ngữ nghĩa rộng – nghĩa hẹp + Động vật: Nghĩa rộng hơn + Thú, chim, cá: chỉ một loại, một loại động vật GV: Nghĩa của từ Thú – Voi – hươu, chim – sáo, tu hú, rô, chép, cá… nghĩa của từ nào rộng hơn? Vì sao? Học sinh trả lời. + Thú: nghĩa rộng + Voi – Hươu: Nghĩa hẹp + Thú (bao hàm) + Voi – hươu (nghĩa nằm trong phạm vi nghĩa bao hàm) (Tương tự như cách phân tích trên) GV: Dùng sơ đồ vòng tròn để biểu thị (GV vẽ sơ đồ câm) HS điền chú thích Với sơ đồ câm – HS làm thêm, mở rộng thêm. Gọi từ động vật: A A: Bao hàm B, C Thú, chim, cá: B B bao hàm C Voi, hươu… : C (A không chỉ bao hàm B mà còn bao hàm C) Nêu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Học sinh trả lời. Ghi nhớ: SGK trang 8 HS đọc lại ghi nhớ II. Luyện tập Y phục Quần áo Quần đùi Quần dài áo dài Sơ mi Bài tập 1 a. Vũ khí Súng Bom Súng trường Đại bác Bom ba càng Bom bi b. Bài tập 2: HD HS tìm từ nghĩa rộng hơn (từ bao hàm phạm vi nghĩa của từ trong BT) a. Nhóm a: chất đốt b. Nhóm b: nghệ thuật c. Nhóm c: thức ăn d. Nhóm d: nhìn đ. Nhóm đ: đánh Bài tập 3: Hướng dẫn: cho nghĩa rộng, tìm nghĩa hẹp (tìm nghĩa được bao hàm – BT này trái ngược với BT2) a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô b. Kim loại: Sắt, thép, chì, đồng, kẽm… c. Hoa quả: Nhãn, vải, ra, mít, bưởi.. d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác, anh, chị đ. Mang: xách, khiêng, vác, gánh… Có thể ra đề trong phạm vi văn bản Tôi Đi Học Bài tập 4 – 5: cho về nhà Bài 1 - Tiết 4 Tính Thống Nhất Về Chủ Đề Của Văn Bản I. Mục tiêu bài học: + HS nắm được thế nào là chủ đề văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. + Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Sách giáo viên, bảng con, bút dạ. 3. Kiểm tra bài cũ: 4. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về chủ đề của văn bản I. Chủ đề văn bản HS đọc lại văn bản Tôi Đi Học 1. Đọc văn bản: Tôi Đi Học – Thanh Tịnh - GV nêu câu hỏi. 2. Nhận xét: Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời niên thiếu? Câu 1: Kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là ngày khai trường đầu tiên. Những hồi ức ấy gợi lên những cảm xúc gì trong lòng tác giả? Những kỷ niệm ấy gợi lên cảm giác sung sướng bỡ ngỡ trong nhân vật Tôi. HS thảo luận 5’ Câu 2: GV: Theo em chủ đề mà văn bản Tôi Đi Học phản ánh là gì? 1 à 2 HS trả lời – bổ sung… Chủ đề của văn bản: - Những cảm xúc mãnh liệt của nhân vật Tôi về ngày khai trường đầu tiên của tuổi học trò. Vậy chủ đề của một văn bản là gì? 3. Kết luận Chủ đề là ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. GV: Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản Tôi Đi Học viết về những kỷ niệm về ngày đầu tiên đến trường? HS thảo luận nhóm – Trả lời bổ sung II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Câu 1: GV có thể gợi ý HS theo định hướng trọng tâm kiến thức. + Căn cứ vào nhan đề. + Căn cứ vào các từ ngữ: “Kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường”. “Đi học”, “Vở mới, thước, bút…” + Căn cứ vào các câu văn: Hàng năm… buổi tựu trường Tôi quên thế nào được, những kỷ niệm Tay ghì chặt quyển vở… (Các câu đều có nội dung hướng vào chủ đề) + Căn cứ vào mối quan hệ giữa các phần của văn bản. - Trường đường đi học - Trên sân trường - Trong lớp học. GV: Để tập trung tô đậm những cảm xúc trong sáng nảy nở trong nhân vật Tôi, tác giả đã sử dụng nhiều chi tiết nghệ thuật như thế nào? Câu 2: Phân tích sự thay đổi tâm tạng Tôi + Trên đường đi học - Cảm nhận con đường quen – nay lạ lắm Gợi ý: Tìm từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ chủ đề. - Cảnh vật thay đổi. - Cố tỏ ra đứng đắn, nghiêm trang HS thảo luận – ghi ra bảng nhỏ – nhận xét – bổ sung. + Trên sân trường. - Cảm nhận ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm à Lòng lo sợ vẩn vơ. - Bỡ ngỡ, lúng túng, cảm thấy trơ vơ nép vào người thân, nức nở khóc. + Trong lớp học: - Thấy gần gũi, thân thiết, tự tin. - Chủ động đón nhận giờ học đầu tiên GV: Từ những phân tích trên em hãy cho biết: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Học sinh trả lời. - Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? - Làm thế nào để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? HS thảo luận – mỗi nhóm suy nghĩ, thảo luận một câu hỏi sau đó trình bày. Câu 2 - Có đối tượng xác định. - Có các yếu tố tập trung thể hiện ý đồ người viết. (Xét về 2 phương diện: nội dung – hình thức). Câu 3: - Phải có mục đích viết. - Lựa chọn ngôn từ để viết. - Các trình bày, sắp xếp (tạo sự liên kết) Ghi nhớ: SGK trang 10 HS đọc ghi nhớ III. Luyện tập HĐ3: Luyện tập Bài tập HDHS luyện tập SGK a. Những căn cứ Gợi ý: Tìm những căn cứ theo SGK - Nhan đề: Rừng cọ quê tôi - Từ ngữ: quê tôi, rừng cọ, thân cọ, lá cọ, căn nhà tôi, ngôi trường tôi học, cọ xoè ô… - Câu văn: Cuộc sống… gắn bó với cây cọ Cha làm…mẹ… chị…, người đi đâu cũng nhớ rừng cọ quê mình. b. ý lớn – sự sắp xếp - Giới thiệu khái quát. - Tả cây cọ. - Tả căn nhà ở, ngôi trường học trong rừng cọ. - Cuộc sống gắn bó với cây cọ. - Kết – chốt: đi đâu cũng nhớ về rừng cọ. c. 2 câu: câu đầu – câu cuối của văn bản còn nhiều câu khác. HDHS làm bài tập 2 Bài tập 2: Có thể in phiếu học tập hoặc viết bảng phụ HS gạch bỏ những ý lạc hoặc xa chủ đề. VD: Bỏ ý b.đ Bài tập về nhà Bài tập 3 Bài 2 - Tiết 5-6 Trong Lòng Mẹ Trích những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng I. Mục tiêu bài học: + Hiểu và cảm thông với nỗi đau của nhân vật Hồng, hiểu tình yêu thương vô bờ của Hồng với người mẹ qua ngòi bút hồi ký giàu cảm xúc của tác giả. + Nắm được thế nào là từ vựng – bước đầu vận dụng kiến thức về trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. + Biết cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Sách giáo viên, sưu tầm tư liệu về tác giả, tác phẩm. - ảnh Nguyên Hồng 3. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc phần ghi nhớ của văn bản: Tôi Đi Học. 2. Phân tích ngắn gọn diễn biến cảm xúc của tôi trong ngày tựu trường (nêu những cảm xúc chính) 4. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. HS đọc phần chú thích. I. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm - Tóm tắt những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác văn chương của nhà văn? Học sinh trả lời. 1. Tác giả: - Nguyễn Nguyên Hồng 1918 – 1982. - Nam Định - Cảm thông - viết về những người cùng khổ. - Nhà văn của phụ nữ và trẻ em. - Tác phẩm chính: SGK 2. Tác phẩm - Trích lập hồi ký những ngày thơ ấu (viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả) (1940) - Trong lòng mẹ: chương 4 (trong số 9 chương) HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bố cục đoạn trích. II. Đọc và tìm hiểu văn bản + GV cho HS đọc phân vai chú ý ngôn ngữ nhân vật. 1. Đọc Đọc rõ ràng – phù hợp tâm lý và hoàn cảnh của nhân vật. + Nhận xét cách đọc. (Hồng nhớ, thương mẹ mà phải đóng kịch Bà cô - căm ghét – tìm mọi cách xúc xiểm) Học sinh tìm hiểu chú thích. 2. Chú thích (Phân biệt: Thành ngữ Thành ngữ: tha hương cầu thực (7) Khẩu ngữ) Khẩu ngữ: bán xới (14) + Đoạn trích học kể mấy sự việc chính? 3. Bố cục + Ranh giới các sự việc? à Bố cục: Mấy phần? HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn trích. III. Đọc và tìm hiểu văn bản Giảng lướt: cảnh ngộ của bé Hồng: + Đọc đoạn trích, em hiểu gì về cảnh ngộ của bé Hồng? Học sinh trả lời. Cha nghiện ngập rồi chết; nợ nần chồng chất, mẹ phải vào Thanh Hoá kiếm sống, bé Hồng ở với người cô giàu có nhưng cay nghiệt, bà cô rất căm ghét mẹ bé Hồng. (Phải hiểu cảnh ngộ của Hồng mới hiểu tâm địa bà cô và cảm xúc của văn Hồng) HS đọc lại những câu văn viết về người cô. 1. Nhân vật bà cô Bước 1: Hỏi Hồng có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ không? + Thảo luận nhóm những vấn đề: Bước 2: Kể sự phát tài của mẹ Hồng, Xui Hồng vào đòi sắm sửa. (1) Tìm từ ngữ miêu tả vẻ mặt, giọng nói, cử chỉ của bà cô. Bước 3: Kể về sự túng quẫn của mẹ Hồng với thái độ thích thú. Tại sao tác giả lại nói “rất kịch”? 2. Trong cuộc đối thoại bà cô muốn thông báo cho bé Hồng điều gì? Mục đích của bà cô là gì? Học sinh trả lời. * Vẻ mặt, thái độ, giọng nói, cử chỉ của bà cô rất kịch. + Vẻ mặt: tươi cười (3 lần) - Cười hỏi 3. Theo em, bà cô là người như thế nào? ý nghĩa của nhân vật này trong dòng cảm xúc của tác giả? Học sinh trả lời. - Cười mà nói rằng… - Vẫn cứ tươi cười kể… (Nói chuyện với cháu ruột, không phải âu yếm hỏi hoặc lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi mà là tươi cười hỏi) + ánh mắt: - Hai con mắt long lang nhìn chằm chặp… + Giọng nói: - Vẫn ngọt. - Tiếng em bé ngân dài, thật ngọt, thật rõ. - Đổi giọng nghiêm nghị. - Tỏ ra ngậm ngùi. + Cử chỉ: - Vỗ vai. - Lại vỗ vai, nhìn vào tận mặt. * Mục đích: thông báo cho bé Hồng biết những tin về mẹ của bé: (Chưa đoạn tang chồng đã có con với người khác à muốn gieo vào lòng bé Hồng sự khinh ghét mẹ, ruồng rẫy mẹ. Để đạt được mục đích đó, người cô không từ một thủ đoạn nào: sự tươi cười ngọt ngào giả tạo; lời nói mỉa mai, tàn nhẫn, thái độ vô cảm, sắc lạnh – sự thay đổi các chiến thuật, tấn công quyết làm cho bé Hồng phải đau đớn, tủi nhục và căm ghét mẹ ruồng rẫy mẹ. * Tính cách, bản chất người cô - Tính cách nhỏ nhen, ích kỷ. Bản chất: Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. * ý nghĩa: Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn không có tình người (kể cả tình máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến bấy giờ). HDHS tìm hiểu tâm trạng cảm xúc của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô. 2. Nhân vật bé Hồng a. Trong cuộc đối thoại. + Lúc đầu: Toan trả lời có (đang nhớ mẹ) HS thảo luận theo định hướng: + Sau đó: Cúi đầu không đáp (vì nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói, nụ cười rất kịch của cô) - Bé Hồng phản ứng như thế nào? + Cười đáp lại “không, cháu không muốn vào” - Tại sao bé Hồng lại phản ứng như vậy? + Im lặng cúi đầu, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay - Qua đó, em hiểu gì về nhân vật bé Hồng? Học sinh trả lời. + Nước mắt ròng ròng, chan hoà, đầm đìa… cười dài trong tiếng khóc. + Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. + Ước gia những cổ thụ là… quyết vồ lấy mà căn, mà nhau, mà nghiến cho kỳ nát. * Tâm trạng đau đớn, uất ức, tủi nhục, dâng lên đến cực điểm. (Chốt lại) * Hồng yêu thương mẹ, một tình yêu trọn vẹn, mãnh liệt. Không đời nào để cho những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm. Căm phẫn người cô, căm phẫn những cổ tục đầy đoạ em bé. * Bé Hồng thông minh, nhạy cảm, đặc biệt có tình yêu thương mẹ mãnh liệt. * HD b. Khi được gặp mẹ Thoạt nhìn thấy mẹ * HDHS tìm hiểu cảm xúc của bé Hồng diễn biến như thế nào khi được gặp mẹ? Thảo luận theo định hướng. - Đuổi theo, gọi bối rối. - Lo sợ nếu không phải mẹ: e thẹn, tủi thân. (So ánh các ảo ảnh của dòng nước trước con mắt người bộ hành giữa xa mạc à Sự tuyệt vọng lớn) - Thoạt nhìn thấy mẹ. - Trèo lên xe ríu cả chân, khóc nức nở. - Lúc ngồi trong lòng mẹ. (Khóc vì vui sướng, tủi thân) So sánh tiếng khóc với lúc trò chuyện với cô? Học sinh trả lời. - Cảm giác sung sướng cực điểm. Thấy mẹ vẫn đẹp (gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn) - Cảm giác ấm áp, hơi quần áo, hơi trầu thơm tho lạ thường. - Ao ước được bé lại để mự vuốt ve, gãi rôm. - Mọi lời xúc xiểm của người cô tan biến. (Chốt lại) * Niềm sung sướng rạo rực tràn ngập trong lòng khi được ngồi trong lòng mẹ 3. Nghệ thuật: Theo em chất trữ tình trong chương IV được thể hiện ở những phương diện nào? (Cảm xúc căm giận, xót xa, yêu thương cao độ) Học sinh trả lời. Đậm chất trữ tình. Qua phương diện: - Tình huống và nội dung câu chuyện. - Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng. - Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc. - Hình ảnh, lời văn giàu sức gợi cảm, ấn tượng. 4. Ghi nhớ: SGK trang 18. Hoạt động 4: Luyện tập Hướng dẫn học sinh trả lời câu 6 SGK III. Luyện tập: Hiểu: - Viết nhiều về phụ nữ, trẻ em với một tình yêu thương trân trọng. - Thông cảm với mẹ bé Hồng - Trân trọng tình cảm của bé Hồng - Diễn tả tình cảm một cách tinh tế. - Căm giận, lên án những thói xấu của tầng lớp tiểu tư sản lúc bấy giờ. Bài tập về nhà - Học bài - Soạn bài sau. Viết một đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng. Bài 2 - Tiết 7 Trường Từ Vựng I. Mục tiêu bài học: + Học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn. + Hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá….giúp cho học văn, làm văn. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa - Sách giáo viên, sưu tầm tư liệu về tác giả, tác phẩm. - ảnh Nguyên Hồng 3. Kiểm tra bài cũ: Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm bài tập 4, 5. 4. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: I. Thế nào là trường từ vựng. - Học sinh đọc: Trong lòng mẹ (Đoạn) 1. Đọc - Các từ in đậm đều có một nét chung về nghĩa như thế nào? 2. Nhận xét: - Từ in đậm: Mặt, mắt, da, gò má, đùi, cánh tay, đầu, miệng. Học sinh trả lời độc lập - ý kiến riêng. - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể người. Có thể hỏi thêm VD: Nét chung về nghĩa của các từ. - Chạy, đi, đứng, ngồi, nằm, nhảy. - Nét chung về nghĩa: chỉ sự hoạt động của con người. Gọi những từ trên: Trường từ vựng à Rút ra khái niệm? * Ghi nhớ: SGK tr 20 HĐ2: Lưu ý: II. Lưu ý về trường từ vựng HS tìm hiểu một số lưu ý về trường từ vựng. (a1): Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. HĐ đọc 4 lưu ý (a, b, c, d) VD: Trường từ vựng: bộ phận cơ thể con người bao gồm: HS thảo luận VD à Đầu, thân, chân, tay… Trường từng vựng nhỏ hơn là Tay lại có thể bao gồm nhiều trường từng vựng nhỏ hơn nữa. GV gợi ý để HS làm việc - Bộ phận của tay: cánh tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay… - Đặc điểm của tay: tay to, tay thô, tay mềm, tay rắn chắc… - Hoạt động của tay: cầm, nắm, sờ, đánh, tát, đấm… - Bệnh của tay: đau, nhức, mỏi… CM qua VD: trường từ vựng mắt (b). Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. Phát triển VD bên à VD: Trường từ vựng tay: DT: cánh tay, ngón tay… TT: (tay) mềm mại, rắn chắc, to, nhỏ. ĐT: cầm, nắm, đấm, tát… (c) Do hiện trường nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường khác nhau. Trường mùi vị: ngọt, bùi, cay, đắng… Ngọt: Trường âm thanh: ngọt giọng, the thé… Trường thời tiết: (rét) ngọt, hanh, giá… (d) Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ. VD: SGK Chuyển trường từ vựng người à trường từ vựng thú vật để nhân tạo. HĐ3: Luyện tập III. Luyện tập - HDHS làm BT Học sinh làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS giơ tay sớm nhất. Thầy, mẹ, cô, tôi, bác họ BT 2: a. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b. Trường đồ dùng để đựng. c. Trường hoạt động của chân. d. Trường trạng thái tâm lý đ. Trường tính cách người. e. Trường dụng cụ để viết. BT3: Các từ in đậm thuộc trường từ vựng, thái độ BT4: Khứu giác: mũi: thơm, điếc, thính. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ BT 5: BTVN BT 5, 6,7 Bài 2 - Tiết 8 Bố Cục Của Văn Bản I. Mục tiêu bài học: HS hiểu được bố cục của văn bản; Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản đặc biệt trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. II. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm t

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 tap I.doc