Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 43 - Trường THCS Bá Hiến

TIẾT: 1

VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC

(Thanh Tịnh) - T1 -

A. Mục tiờu cần đạt

Giúp học sinh

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời (từ hiện tại nhớ về quá khứ). Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Rèn kỹ năng đọc, cảm nhận vẻ đẹp của những kỉ niệm mơn man, trong trẻo ngày tựu trường đầu tiên.

- Giáo dục học sinh biết nâng niu, trân trọng những khoảnh khắc quí giá của cuộc đời mình, có tình cảm trong sáng lành mạnh.

 

doc159 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 43 - Trường THCS Bá Hiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần: Ngày soạn : ..................... Ngày giảng: ..................... Tiết: 1 Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh) - T1 - A. Mục tiờu cần đạt Giúp học sinh - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời (từ hiện tại nhớ về quá khứ). Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Rèn kỹ năng đọc, cảm nhận vẻ đẹp của những kỉ niệm mơn man, trong trẻo ngày tựu trường đầu tiên. - Giáo dục học sinh biết nâng niu, trân trọng những khoảnh khắc quí giá của cuộc đời mình, có tình cảm trong sáng lành mạnh. B. Phương pháp - phương tiện 1. Phương pháp: - Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn, thảo luận 2. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án - HS: vở soạn, vở ghi, đồ dùng học tập C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: 8E ............................ 8G ............................ 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm và đều không thể quên “Ngày đầu tiên đi học” và viết về những cảm xúc kì diệu ấy mỗi nhà thơ, nhà văn lại có những cách thể hiện khác nhau. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tịnh trở lại những kỉ niệm trong trẻo của ngày đầu tiên đi học qua văn bản “Tôi đi học”. Vậy những cảm giác đó là gì Học bài. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản GV. Hướng dẫn cách đọc: Đây là truyện ngắn được viết mang màu sắc hoài niệm đọc giọng thiết tha, nhẹ nhàng, truyền cảm, chú ý lời thoại. GV: đọc mẫu gọi học sinh đọc tiếp GV nhận xét cách đọc từng học sinh. GV. Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK. CH. Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh? Và tác phẩm “Tôi đi học” Lưu ý 1 số từ - Ông đốc là danh từ chung hay danh từ riêng? CH. Em hiểu như thế nào về lớp 5 trong truyện? - Lớp 5: lớp đầu cấp của trường Pháp - Việt trước 1945 (tương đương lớp 1 bây giờ). CH. Văn bản thuộc thể loại văn bản nào? Có phương thức biểu đạt ra sao? CH. Nhận xét về mạch cảm xúc của văn bản? - Mạch truyện kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên CH: Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? (học sinh thảo luận trả lời) GV. Văn bản chia làm 2 phần theo mạch cảm xúc của tác giả: - Từ hiện tại nhớ về quá khứ. - Tâm trạng và cảm xúc nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học. CH. ở lớp 7, các em học văn bản nào nói đến tâm trạng của nhân vật trong buổi đầu tựu trường? cổng trường mở ra... CH. Những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên được tác giả nhớ lại khi nào? (gắn với thời gian, không gian cụ thể nào?) CH. Tại sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả? thời gian học sinh đến trường, mỗi khi cổng trường mở ra, kỉ niệm lại tràn về. Đồng thời đó là thời điểm, nơi chốn quen thuộc gần gũi với tuổi thơ của tác giả, của quê hương. Đặc biệt là hình ảnh em nhỏ gợi tuổi thơ - ngày đầu đi học. CH. Trong cảnh không gian, thời gian gợi nhớ ấy tâm trạng của nhân vật “tôi” như thế nào? CH. Vì sao nhân vật “tôi” lại có tâm trạng ấy? - Vì kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học là kỉ niệm đẹp, sâu sắc, khó phai. CH. Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của tác giả trong đoạn 1? (Hình ảnh so sánh: Cảm giác trong sáng như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng) CH. Tại sao khi đã quá xa với tuổi thơ quá xa với “Ngày đầu tiên đi học” mà khi nhớ về quá khứ tác giả vẫn có tình cảm đẹp, náo nức như vậy? (học sinh thảo luận nhóm trả lời) Tác giả là người yêu quê hương tha thiết, gắn bó với quê hương, trân trọng nâng niu tuổi thơ và những gì gắn bó với tuổi thơ với quê hương I. Đọc - chú thích 1. Đọc 2. Chú thích a, Tác giả: - Thanh tịnh (1911 - 1988) Quê ở Huế. - Tên khai sinh là Trần Văn Ninh. Ông đã từng dạy học, làm thơ, viết báo, làm văn. - Sáng tác của ông đầy chất trữ tình, đằm thắm. b, Tác phẩm: - “Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. c, Từ khó. II. Tìm hiểu văn bản 1. Thể loại: - Truyện ngắn. - PTBĐ: Miêu tả và biểu cảm. 2. Bố cục: 5 đoạn. - Đoạn1: Từ đầu tưng bừng rộn ràng. Từ hiện tại nhớ về quá khứ - Đoạn 2: Tiếp “trên ngọn núi”: Tâm trạng của nhân vật “tôi” trên đường tới trường. - Đoạn 3: Trước sân trường “trong các lớp”. Tâm trạng nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường. - Đoạn 4: Ông đốc chút nào hết Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe gọi vào lớp - Đoạn 5: Còn lại Tâm trạng của nhân vật tôi khi đón tiết học đầu tiên 3. Phân tích: a, Từ hiện tại nhân vật “tôi” nhớ về quá khứ. - Thời điểm gợi nhớ: Buổi sáng cuối thu “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” - Không gian: + Thiên nhiên: lá rụng nhiều, may bàng bạc. + Địa điểm: Trên con đường làng dài và hẹp. + Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt dè cùng mẹ đến trường. Tâm trạng nhân vật “tôi” xúc động náo nức vẫn như ngày nào tưng bừng, rộn rã. - Sử dụng từ láy: náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Diễn tả cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng và khắc sâu vào ký ức, hình ảnh so sánh. Rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại (câu chuyện đã xảy ra từ bao năm mà như mới vừa xảy ra...) Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn học tập * Củng cố: - CH. Nhận xét về cách viết và đối tượng khơi nguồn cảm hứng của tác giả? Giọng văn nhẹ nhàng, êm ái. Sử dụng từ láy, nghệ thuật so sánh độc đáo Cảm hứng được khơi nguồn từ kỉ niệm đẹp. - Biết đọc diễn cảm văn bản. - Hiểu từ khó * Hướng dẫn học tập. - Học bài - Soạn những câu còn lại. - Chú ý: + Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên đường cùng mẹ tới trường. + Cảm nhận của nhân vật “tôi” khi ở sân trường và trong giờ học đầu tiên - Giờ sau học tiếp văn bản “Tôi đi học” (T2) ______________________________________________________________________ TUần: Ngày soạn : ..................... Ngày giảng: ..................... Tiết: 2 Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh) - T2 - A. Mục tiờu cần đạt Giúp học sinh - Tiếp tục tìm hiểu tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Thấy được ngòi bút giầu chất thơ, gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Rèn kĩ năng phân tích tâm lí nhân vật, phát hiện chi tiết nghệ thuật. - Giáo dục tình yêu trường lớp, yêu kính thầy, mến bạn, những người gắn bó với mái trường với quê hương, giáo dục sự tôn trọng những kỉ niệm thơ ấu của mỗi người. B. Phương pháp - phương tiện 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn, thảo luận 2. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án - HS: vở soạn, vở ghi, đồ dùng học tập C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: 8E ............................ 8G ............................ 2. Kiểm tra: - CH1. Em biết gì về tác giả Thanh Tịnh? Văn bản “Tôi đi học” viết về điều gì? - CH2: Trình bày cảm nhận của em về đoạn đầu của văn bản“Tôi đi học”? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ở giờ trước chúng ta đã được đọc và tìm hiểu phần đầu của văn bản “Tôi đi học” đó là từ hiện tại để nhớ về quá khứ và theo dõi toàn bộ câu chuyện ta thấy diễn biến tâm trạng của nhân vật “Tôi” diễn ra theo trình tự không gian - từ nhà đến trường, ở sân trường, trong giờ học đầu tiên - sau. Vậy tâm trạng, cảm xúc cụ thể như thế nào? mỗi chặng khác nhau ra sao? bài học hôm nay Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản GV. Cho học sinh đọc đoạn 2 - chú ý lời thoại. CH: Trong câu văn “con đường....lạ” tác giả có cảm giác gì? ý nghĩa? CH. Tìm những chi tiết, hình ảnh chứng tỏ sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật “tôi” bộc lộ cảm giác, tâm trạng gì? - Trang trọng đứng đắn trong chiếc áo vải. - Không rong chơi, thả diều... - Cố gắng ghì chặt 2 quyển vở... CH. Chi tiết ghì chặt 2 quyển vở đề nghị được cầm bút có ý nghĩa gì? CH. Trong đoạn tác giả sử dụng từ loại, biện pháp nghệ thuật gì? tác dụng? CH. Trong cảm giác mới mẻ đó nhân vật tôi bộc lộ đức tính gì? CH. Khung cảnh sân trường hiện ra như thế nào trong mắt cậu bé? Cậu bé có sự so sánh như thế nào sân trường của ngỳa trước với ngày hôm nay khi đựơc đi học? CH. Qua cảnh vật được miêu tả, bộc lộ tâm trạng gì của nhân vật? CH. Khi nói về hình ảnh của cậu học trò mới tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? tác dụng? CH. Khi nghe tiếng trống và gặp ông đốc cậu bé học trò có cảm xúc gì? + Khi nghe ông đốc đọc tên từng người nhân vật “tôi” có tâm trạng gì. + Em thấy ông đốc hiện lên như thế nào? + Theo em nhân vật “tôi” có tình cảm như thế nào với ông đốc? CH. Khi rời bàn tay dịu dàng của mẹ cậu học trò có tâm trạng gì? Vì sao các cậu học trò lại khóc? khóc vì lo sợ, vì sung sướng. đó là giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành. CH. Lời nói của ông đốc sự quan tâm cha mẹ, trách nhiệm người lớn với con cái như thế nào? Phụ huynh chu đáo Trách ông đốc bao dung từ tốn nhiệm ... CH: Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được khi bước vào lớp học là gì? Tìm chi tiết miêu tả cảm giác của NV “tôi” khi ngồi trong lớp? CH: Khi cảm nhận mọi thứ xung quanh như vậy NV “tôi” có tâm trạng gì? CH: Đặc biệt trong đoạn cuối, có 2 chi tiết đánh dấu sự thay đổi lớn trong tâm trạng của NV “tôi” khi học tiết đầu tiên? Đó là chi tiết nào? (HS thảo luận trả lời) - Một con chim liệng đến đứng bên bờ của sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh chim. - Tôi vòng tay lên bàn ... CH: Những chi tiết đó có ý nghĩa gì? CH: Qua giai đoạn cuối, em thấy NV “tôi” có tình cảm gì? CH: Cách kết thuc truyện tự nhiên bất ngờ bằng dòng chữ “Tôi đi học” có ý nghĩa gì? - Vừa khép lại bài văn, vừa mở ra 1 bầu trời mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ chủ đề VB. II. Tìm hiểu văn bản 3. Phân tích. a, Từ hiện tại nhớ về quá khứ b, Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu đi học. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “Tôi” trên đường cùng mẹ tới trường. - Cảm giác quen và lạ. + Quen: vì con đường đã đi lại nhiều lần. + Lạ cảnh vật chung quanh thay đổi. Tự thấy mình đã lớn lên vì “hôm nay tôi đi học” Tâm trạng: hồi hộp, ngỡ ngàng. Có chí học ngay từ đầu, muốn đảm nhiệm việc học tập. + Từ loại: Động từ (thèm, ghì, chúi, muốn...) đáng yêu, ngây thơ + Nghệ thuật so sánh, ý nghĩa - làn mây lướt ngang đề cao việc học con người yêu học, yêu bạn, mái trường, quê hương, hăm hở, háo hức việc học. * Cảm nhận của nhân vật “ tôi” khi ở sân trường. - Cảnh sân trường: dày đặc người, ai cũng quần áo mới, sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng. - So sánh. Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như đình làng hoà ấp. Trước đây: Chỉ là nơi cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Tâm trạng: lo sợ vẩn vơ, ngập ngừng (rất thực, điển hình đối với tuổi thơ) - Mấy cậu học trò bỡ ngỡ nép bên người thân, so sánh mấy cậu học trò - những con chim non đứng bên bờ tổ Vui sướng đi học nhưng rụt rè, e sợ, lúng túng vụng về - Khi nghe ông đốc đọc tên “quả tim tôi như ngừng đập, giật mình lúng túng” - Hình ảnh ông đốc: cặp mắt hiền từ, cảm động Tình cảm quý trọng, biết ơn thầy giáo, tin tưởng. - Khi rời bàn tay mẹ: nức nở khóc vì sợ nhân vật tôi thấy sợ sệt, ngỡ ngàng mà vừa tự tin bước vào giờ học đầu tiên * Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong giờ học đầu tiên. - Cảm nhận được: + 1 mùi hương lạ. + Mọi thứ đều lạ và hay hay + Nhìn chỗ ngồi, bạn mới không hề xa lạ mà quyến luyến. Cảm giác lạ vì lần đầu được đến trường, nhưng không thấy xa lạ, vì bắt đầu ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết mãi với mình - Hành động: Nhìn theo cánh chim Vòng tay lên bàn chăm học Nhớ tiếc những ngày trẻ thơ đã chấm dứt để chủ động bước vào 1 giai đoạn mới của cuộc đời: làm học sinh, tập làm người lớn. Tình cảm trong sáng, tha thiết, yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ và yêu hơn cả là việc học tập để trưởng thành. Hoạt động 3: Tổng kết - VB có những đặc sắc gì về nghệ thuật? CH: Nêu cảm nhận của em về nội dung văn bản? HS: đọc ghi nhớ. II. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Giọng văn kể chuyện chân thành hồn nhiên, truyện ngắn được bố cục theo dòng hồi tưởng. Cảm nghĩ của NV “tôi” theo trình tự thời gian buổi tựu trường. - Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và biểu cảm. - Hình ảnh so sánh độc đáo, gợi cảm. Tình huống truyện cuốn hút. 2. Nội dung: - Văn bản kể lại những kỉ niệm đẹp đẽ, trong trẻo và đầy thương mến về tuổi thơ ngày đầu bỡ ngỡ đến trường. * Ghi nhớ: SGK - 9 Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn học tập * Củng cố: - Bài tập 1 (SGK - 9): Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của NV “tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học” * Thiết tha: gắn bó với kỉ niệm thơ ấu, yêu nhớ 1 cách sâu sắc trong buổi tựu trường đầu tiên. * Trong trẻo: Cảm xúc tuổi thơhồn nhiên, trong sáng, đẹp. - Hệ thống nội dung bài học. - Kể tên những văn bản khác cũng nói về “ngày đầu tiên đi học mà em biết” (Tựu trường - Huy Cận; Ngày đầu tiên đi học - Viễn Phương; Đi học - BĐThảo, ... ) * Hướng dẫn học tập - Học bài + đọc lại văn bản - Hiểu ND phân tích. - Làm BT 2 (SGK-9): viết VB ngắn ghi lại ấn tượng ______________________________________________________________________ TUần: Ngày soạn : ..................... Ngày giảng: ..................... Tiết: 3 cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiờu cần đạt Giúp học sinh - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. - Giáo dục học sinh lòng tự hào về sự giàu có, phong phú của tiếng việt, ý thức sử dụng từ ngữ trong viết văn và trong giao tiếp. B. Phương pháp - phương tiện 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn, thảo luận 2. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án, bảng phụ - HS: vở ghi, đồ dùng học tập C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: 8E ............................ 8G ............................ 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùgn học tập của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ở lớp 6, 7 các em đã được tìm hiểu về nghĩa của từ cũng như nghĩa của một số từ loại cụ thể. Để giúp các em có sự hiểu biết đầy đủ hơn về nghĩa của từ Bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới GV: Treo sơ đồ (SGK) lên bảng bằng bảng phụ HS: quan sát sơ đồ GV(gợi ý): - Động vật là sinh vật có cảm giác và tự vận động được. - Thú, chim, cá đều là động vật CH: Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “thú, chim, cá”? tại sao? GV: Voi, hươu là đv thuộc loài thú, phạm vi nghĩa của 2 từ này được bao hàm trong phạm vi từ thú. Tương tự (tu hú, sáo, cá thu, cá rô, ...) CH: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “voi, hươu”? vì sao? CH: Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “tu hú, sáo”? vì sao? CH: Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “cá rô, cá thu”? CH: Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của từ nào? đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? CH: Một từ ngữ có thể có cả nghĩa rộng, cả nghĩa hẹp không? GV: HS đọc ghi nhớ SGK/10 Bài tập: Cho các từ “cây, cỏ, hoa” tìm các từ có nghĩa rộng hơn và các từ có nghĩa hẹp hơn so với các từ đó? Thực vật Cây cỏ hoa (na, mận, ...) (Gấu, ...) (hồng, huệ, ...) I. Từ ngữ nghĩa rông, từ ngữ nghĩa hẹp Động vật Thú Chim Cá 1. Bài tập: Voi, hươu, ... Tu hú, sáo,... Cá rô, cá thu, ... - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá. Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá. - Rộng hơn Vì nghĩa của từ “thú” bao hàm nghĩa voi, hươu, ... - Rộng hơn - Rộng hơn - Các từ “thú, chim, cá” có pvi rộng hơn các từ “voi, hươu, tu hú, cá rô, ...” nhưng có pvi hẹp hơn từ “động vật”. 2. Kết luận: - Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm pvi nghĩa 1 số từ khác. - Nghĩa hẹp khi pvi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng từ này hẹp từ khác * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: Luyện tập HS: đọc yêu cầu BT1 HS: thảo luận làm bài vào vở Cử 1 bạn lên bảng làm? GV: Cho HS đọc yêu cầu BT2 HS: thảo luận trình bày GV: Cho HS đọc yêu cầu BT3 HS: thảo luận làm bài trình bày GV: Cho HS đọc yêu cầu BT4 HS: thảo luận làm bài II. Luyện tập: Y phục Quần áo Quần đùi, quần dài áo dài, áo sơ mi * Bài tập 1: a) Nhóm 1;2: Vũ khí b) Nhóm 3;4: Bom Súng Bom ba càng, bom bi Súng trường, đại bác * Bài tập 2: a) Nhóm 1: a - chất đốt b) Nhóm 2: b - nghệ thuật c) Nhóm 3: c - thức ăn d) Nhóm 4: d - nhìn e - đánh * Bài tập 3: - Nhóm 1: a) Xe cộ: xe đạp, xe máy... b) Kim loại: sắt, đồng .... - Nhóm 2: c) Hoa quả: chanh, cam .... - Nhóm 3: d) Họ hàng: cô, dì, chú ... - Nhóm 4: e) Mang: xách, khiêng ... * Bài tập 4: a) Thuốc lào b) Thủ quỹ c) Bút điện d) Hoa tai Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn học tập * Củng cố: - Nắm được cấp độ khái quát của từ ngữ - Vận dụng vào làm các bài tập. - Lưu ý: tính chất rộng, hẹp của từ ngữ có tính chất tương đối. Các từ ngữ có nghĩa hẹp, nghĩa cụ thể thường có tính gợi hình hơn các từ có nghĩa rộng, nghĩa khái quát. * Hướng dẫn học tập - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập số 5 (11): Đọc đoạn văntìm 3 ĐT cùng thuộc pvi nghĩ trong đó có 1 từ là nghĩa rộng, 2 từ có nghĩa hẹp hơn. ĐT nghĩa rộng: vẽ sơ đồ ĐT nghĩa hẹp: - Giờ sau học: tính thống nhất về chủ đề của VB (đọc chuẩn bị câu hỏi SGK) ______________________________________________________________________ TUần: Ngày soạn : ..................... Ngày giảng: ..................... Tiết: 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiờu cần đạt Giúp học sinh - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chr đề của văn bản trên cả 2 phương diện hình thức và nội dung. - Biết vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình. - Giáo dục học sinh cách làm việc khoa học, hợp lí, học tập chăm chỉ, siêng năng. B. Phương pháp - phương tiện 1. Phương pháp: - Tích hợp, nêu vấn đề, qui nạp, thảo luận 2. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án - HS: vở soạn, vở ghi, đồ dùng học tập C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: 8E ............................ 8G ............................ 2. Kiểm tra: Kết hợp vào bài mới 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ở lớp 7 các em đã học 1 số văn bản, em hãy cho biết vấn đề chính của văn bản “Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu” là gì?. Vấn đề đó có liên quan như thế nào đến đầu đề của văn bản? GV khái quát: Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, những ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong VB. Vậy giữa chủ thể của Vb với các yếu tố trong VB thống nhất với nhau như thế nào? Bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới CH: VB “tôi đi học” miêu tả những sự việc đã xảy ra hay đang xảy ra? CH: Tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm gì trong buổi tựu trường đầu tiên ấy? CH: Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? CH: Vậy tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? Bộc lộ cảm xúc của mình về 1 kỉ niệm sâu sắc của tuổi thơ và đó chính là đối tượng và vấn đề chính mà tác giả thể hiện trong văn bản. CH: hãy phát biểu về chủ đề VB “Tôi đi học” (Dựa T14-26) CH: Vậy chủ đề của VB là gì? CH: Căn cứ vào đâu em biết VB “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? CH: các câu văn đều đề cập đến điều gì? CH: Tâm trạng của nhân vật “tôi” tên đường đi học? CH: Khi đến trường tâm trạng của nhân vật “tôi” có gì thay đổi không? (có) CH: Nhìn thấy ngôi trường nhân vật “tôi” như thế nào? CH: trong lớp học tâm trạng nhân vật “tôi” như thế nào? CH: Theo em các chi tiết, ngôn từ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ điều gì? CH: Vậy tính thống nhất của chủ đề VB là gì? CH: Làm thế nào để viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? HS: đọc ghi nhớ I. Chủ đề của văn bản 1. Bài tập: - VB miêu tả những việc đã xảy ra trong quá khứhồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. - Mẹ dẫn đi học, đến trường, ông đốc gọi tên vào lớp và học giờ đầu tiên. Diễn tả tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ hãi và trang trọng trong buổi đầu tiên tới trường. - Chủ đề truyện ngắn “Tôi đi học” ghi lại những rung động tinh tế trong tâm hồn mỗi người học sinh khi nhớ về những kỉ niệm trong sáng ngày đầu tiên đến trường. 2. Kết luận: Chủ đề là vấn đề chính (chủ yếu) của t/giả được thể hiện 1 cách nhất quán trong VB. II. Tính thống nhất về chủ đề của VB 1. Bài tập: a) BT1: - Nhan đề “Toi đi học” cho ta dự đoán VB nói chuyện đi học. - Các từ ngữ: đại từ “tôi’ biểu thị ý nghĩa đi họcdùng nhiều lần. - Các câu văn đều nhắc lại kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên trong đời. + Hôm nay tôi đi học. + Hàng năm ... buổi tựu tường. + Tôi quên ... ấy. + Hai quyển vở ... nặng. + Tôi bặm tay, ghì thật chặt. b) BT2: - Trên đường đi học: + Cảm nhận về con đường: quen và lạ + thay đổi hành vi: không lội qua sông, thả diều, nô đùađi học. - Trên sân trường: + Cảm nhận về ngôi trường: xinh xắn oai nghiêmlo sợ vẩn vơ. + Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp. - Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà - Tất cả đều tập trung khắc hoạ cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. 2. Kết luận; - Toàn VB theo 1 chủ đề đã được xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện từ nhan đề đến các phần, từ ngữ, câu trong VB. * Ghi nhớ: SGK/12 Hoạt động 3: Luyện tập CH: chủ đề của VB là gì? các đoạn văn trên trình bày theo thứ tự nào? CH: Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này không? GV: đọc yêu cầu BT2-BT3 HS hoạt động nhómtrình bày (đại diện) Nhóm khác bổ sung GV nhận xét Nhóm 1 - BT1 Nhóm 2 - BT2 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a) Rừng cọ quê tôi: - Nhan đề: Rừng cọ quê tôi - Đối tượng: rừng cọ - Vấn đề: tình cảm tác giả đối với rừng. Các đ.văn: trình bày đ.tượng theo thứ tự không gian: giới thiệu rừng cọ, tác dụng tình cảm gắn bó. - Không nên thay đổi: vì VB đã là sự thống nhất về chủ đề. b) Chủ đề: Sự gắn bó và tình cảm thiết tha, tự hào của tác giả với rừng cọ quê hương. 2. Bài tập 2: - Nên bỏ ý (b, d) vì các ý này sẽ làm cho VB lạc đề và không đảm boả tính thống nhất. 3. Bài tập 3: - Nên bỏ câu c, d viết lại câu b: “Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ.” Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn học tập * Củng cố: - Nắm được khái niệm về chủ đề của VB. - Tính thống nhất về chủ đề của VB. - Biết vận dụng kiến thức làm BT và tạo lập các VB theo yêu cầu. * Hướng dẫn học tập - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp phần c, d (BT1) c) Từ chủ đề chứng minh d) Tìm từ ngữ, câu biểu hiện chủ đề (2 câu trực tiếp nói tình cảm gắn bó giữa người dân Sông thao rừng cọ) - Đọc, soạn bài “trong lòng mẹ” giờ sau học. ______________________________________________________________________ TUần: Ngày soạn : ..................... Ngày giảng: ..................... Tiết: 5 Văn bản: Trong lòng mẹ (Trích: Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng - A. Mục tiờu cần đạt - Giúp HS hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng thông qua cuộc đối thoại với người Cô. Cảm nhận được tình cảm yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật, tình huống truyện. - Giáo dục HS lòng cảm thông đối với những em nhỏ bất hạnh, lòng yêu kính cha mẹ, gia đình. B. Phương pháp - phương tiện 1. Phương pháp: - Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, bình giảng, đàm thoại. 2. Phương tiện thực hiện: - GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án - HS: vở soạn, vở ghi C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Tổ chức: Sĩ số: 8E ............................ 8G ............................ 2. Kiểm tra: - Phân tích tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi đầu đến trường? - Giá trị NT-ND văn bản “Tôi đi học”? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Trong tâm hồn mỗi chúng ta, tình mẫu tử luôn là nhu cầu chính đáng trong sáng và thiêng liêng nhất. Đặc biệt trong tâm hồn của tuổi thơ thì tình cảm lại càng tha thiết. Ta sẽ gặp tâm hồn của 1 em bé cô đơn, luôn ấm áp tình mẫu tử và luôn dành cho người mẹ kính yêu tình cảm cao đẹp nhất. Một đoạn của hồi kí mang tên “Trong lòng me” là tên của bài học hôm nay Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản GV: Hướng dẫn HS đọc: chậm, tình cảm, lời thoại các nhân vật cần thấy rõ sự đối lập: bà cô : đanh chua bé Hồng : nhỏ nhẹ GV: đọc mẫugọi HS đọcnhận xét GV: gọi HS đọc chú thích SGK CH: Qua phần chú thích nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? CH: VB được trích trong tác phẩm nào? CH: Từ “rất kịch” có nghĩa là gì? - Thành ngữ “Tha hương cầu thực” được hiểu như thế nào? - “Tâm can” có nghĩa là gì? - “Thành kiến” có nghĩa là gì? CH. Xác định thể loại? kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? CH. Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? CH. Theo em bố cục của văn bản có ảnh hưởng gì đến nội dung văn bản không? - Bố cục tạo nên tính thống nhất về chủ đề của văn bản (học bài sau) CH: Hoàn cảnh sống của bé Hồng có gì đặc biệt? CH: Người cô có thái độ, đối xử với anh em Hồng như thế nào? CH: Em hiểu như thế nào về hoàn cảnh của bé Hồng? CH: Tìm v

File đính kèm:

  • docgiao an van 8 tu t1 den 43van.doc
Giáo án liên quan