A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .
Giúp Hs : - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
B. CHUẨN BỊ .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
C. LÊN LỚP .
590 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến tiết 140, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :27/
Ngày giảng :30/ 8/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 1-2
Bài 1
văn bản
Tôi Đi học
thanh tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
I. ổn định tổ chức .
II. kiểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân
1
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc , chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm , hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của bạn ?
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu trờng của tác giả đợc khơi nguồn từ thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao ?
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc diễn tả theo trình tự nào ? Tìm
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm 1933 vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng (theo dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I . Ngôi kể này giúp cho ngời kể chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình một cách chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu (hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trờng .
I. Đọc , chú thích .
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở Huế .
2. Văn bản :
In trong tập ''Quê mẹ ''
1941 .
II. đọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm trạng và cảm giác nhân vật ''tôi'' trong buổi tựu trờng .
a, Khơi nguồn kỉ niệm .
2
những từ ngữ diễn tả tâm trạng nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi'' trên con đờng cùng mẹ tới trờng) hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng tới trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng ?
- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng , cảm xúc : nao nức , mơn man , tng bừng , rộn rã Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng Góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà dờng nh vừa mới xảy ra hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần .... Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn với bộ quần áo , với mấy quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở muốn thử sức muốn khẳng định mình khi xin mẹ đợc cầm bút , thớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn khác lạ không chỉ nô đùa , rong chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dờng nh trang trọng và đứng đắn . Tôi muốn thử sức và khẳng định mình trong việc cầm bút , thớc và 2 quyển vở Đó chính là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu tiên đợc đến trờng . Tất cả những cử chỉ ấy giúp ta hình dung t thế ngộ nghĩnh , đáng yêu của chú bé .
Từ hiện tại
quá khứ . Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng .
b. Trên con đờng cùng mẹ tới trờng
Cảm thấy trang trọng , đứng đắn
Vừa muốn thử sức và khẳng định mình Háo hức
3
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở trên đờng tới trờng chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ, ngập ngừng , đây là sự chuyển biến tâm lí rất phù hợp của một đứa trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm thấy chú bé này là ngời yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm )
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối cùng . Hãy phân tích tâm trạng và cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời . Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và lúng túng tâm trạng hồi hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở tâm trạng lúng túng , sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả . Chúng ta có thể thông cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất thời của một đứa bé nhút nhát ít khi đợc tiếp xúc với đám đông mà thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát xung quanh thấy cái gì cũng mới lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là chỗ của riêng mình sau đó nhìn ngời bạn mới cha quen mà đã thấy quyến luyến Tất cả đó là
c. Tâm trạng và cảm giác của ''tôi''khi đến trờng và khi nghe ông đốc gọi tên và phải rời bàn tay mẹ bớc vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ , hồi hộp lo lắng , lúng túng sợ sệt .
d. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên .
4
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác giả đa hình ảnh '' con chim liệng ... bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc truỵyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những ngời lớn ( ông đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới , các bậc phụ huynh ) đối với các em bé lần đầu đi học ?
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia , ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm học .
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non liệng đến ...'' có ý nghĩa tợng trng sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô đùa , thả diều đã chấm dứt để bớc vào giai đoạn mới đó là làm học sinh , đợc đến trờng , đợc học hành , đợc làm quen với thầy cô , bạn bè sống trong một môi trờng có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học '' nh mở ra một thế giới , một khoảng không gian mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào , khao khát trong tuổi thơ của con ngời và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho con em trong buổi tựu trờng đầu tiên , đều trân trọng tham dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng đang lo lắng hồi hộp cùng con em mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy , ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn , hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thái độ , cử chỉ của ngời lớn đối với các em .
- Các bậc phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .
5
G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy trách nhiệm , tấm lòng của nhà trờng , gia đình đối với các em h/s . Đây thực sự là những dấu ấn tốt đẹp , những kỉ niệm trong sáng , ấm áp không thể phai nhoà trong kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin , vững vàng hơn . Đó còn là môi trờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm của những thế hệ tơng lai của đất nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả so sánh đợc nhà văn sử dụng trong truyện ngắn này ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm ?
cời đón h/s vào lớp cũng là một ngời vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua .........''
'' Họ nh con chim con ..........''
Đây là những so sánh giàu h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tơi sáng ; trữ tình . Những so sánh này góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng những cảm giác , ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi học , góp phần tạo nên chất thơ mang mác và cảm giác nhẹ nhàng êm dịu cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện ngắn đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi'' theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể ,
6
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi khai giảng lần đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm trạng .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm , chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến yêu thơng của những ngời lớn đối với các em h/s trong buổi đầu tiên đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng và các h/ả so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc , ấn tợng nhất .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1:
IV. Hớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
Ngày soạn :28/ 8/ 2006
Ngày giảng :31/ 8/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 3
tiếng việt
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
7
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hoi bài .
C. lên lớp .
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú , chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ '' thú , chim , cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của ba từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp .
8
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn nghĩa của những từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú , sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc không ? Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
- Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ .....
Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , hơu , tu hú '' và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ ''động vật ''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nnghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài , áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng , đại bác bom bi , ba càng
*. Ghi nhớ .
II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :
9
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
Ngày soạn :4/ 9/ 2006
Ngày giảng :8/ 9/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 4
Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. Lên lớp.
10
I. ổn định tổ chức.
II . kiểm tra bài cũ .
III. bài mới .
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
Hs đọc thầm văn bản .
Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy gợi lên cảm giác bâng khuâng , xao xuyến không thể nào quên về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi'' trong buổi tựu trờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trờng đầu tiên .
Chủ đề của văn bản là những vấn đề chủ chốt đợc tác giả nêu lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
I. Chủ đề của văn bản .
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
11
đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng các bạn vào lớp ?
G: Tất cả các chi tiết trên đều tập trung khắc họa tâm trạng của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng ta hiểu ngay nội dung của văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ niệm của buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu .... lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay thấy lạ , cảnh vật xung quanh đều thay đổi thấy mình trang trọng và đứng dắn trong bộ quần áo mới , cố làm ra vẻ nh một học trò thực sự '' tay bặm ghì hai quyển sách , đòi mẹ cầm bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân rộng... đâm ra lo sợ vẩn vơ . Nghe trống thúc thấy chơ vơ , toàn thân run run , đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra lúng túng , nghe gọi tên mình thì giật mình, lúng túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ nhớ nhà .
12
thể hiện ở những phơng diện nào trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ? Các đoạn văn đã trình bày vấn đề theo thứ tự nào ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của đề của
Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã xác định , không xa rời hay lạc sang chủ đề khác .
Để viết đợc một văn ... cần xác định rõ chủ đề của văn bản . Chủ đề của văn bản đợc thể hiện trong đề bài , đề mục , trong quan hệ giữa các phần của văn bản và ở các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình dáng cây cọ , sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng của cây cọ , tình cảm gắn bó của cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì các ý này đã rành mạch , liên tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi .
Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề của văn bản , các ý miêu tả hình dáng , sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng của cây cọ và tình cảm giữa cây với ngời .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
13
văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Các từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng cọ , lá cọ và các chi tiết miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác giả .
+ công dụng của cây cọ đối với đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì nó không phục vụ cho việc chứng minh luận điểm '' Văn chơng làm cho tình yêu quê hơng .... ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy các em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi lại lắm lần '' tự nhiên cũng thấy lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc tự mang sách vở nh một cậu học trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhièu biến đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn mới trở nên gần gũi , thân thơng.
Bài 2 .
Bài 3.
IV. Hớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.
14
Ngày soạn :7/ 9/ 2006
Ngày giảng : 12/ 9/ 2006
Tuần : 2 Tiết : 5 - 6
bài 2
văn bản trong lòng mẹ
( trích : những ngày thơ ấu )
nguyên hồng
a. mục tiêu :
Giúp h/s : - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng , cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng ; lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng , bảng phụ .
H: Soạn bài .
c. lên lớp .
I. ổn định tổ chức .
II. kiểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .
15
III. Bài mới
1. giới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện '' Những ngày thơ ấu '' . Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G
Hoạt động H
ND cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s đọc , tìm hiểu chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc : giọng chậm , tình cảm , chú ý các từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc của nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của bà cô đọc với giọng đay đả , bộc lộ sắc thái châm biếm , cay nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy nói vắn tắt về nhà văn Nguyên Hồng ?
Hs nối nhau đọc truyện . Nhận xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của nền văn học VN hiện đại . Ông là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển '', Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh , Sông núi quê hơng ......
- Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng đẫ trở thành nguồn cảm hứng cho tác giả viết cuốn hồi kí tự truyện cảm động '' Những ngày thơ ấu '' 1938-1940 . Tác phẩm gồm 9 chơng , mỗi chơng kể về
I. Đọc , chú thích , bố cục .
1. Đọc .
2. Tác giả .
1918- 1982 , quê ở Nam Định nhng sống chủ yếu ở Hải Phòng .
- Là nhà văn lớn của nền văn học VN .
3. Tác phẩm :
Chơng 4 của tác phẩm .
16
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng mẹ '' có thể chia làm mấy phần ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s đọc - hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong hoàn cảnh gia đình ntn ?
G: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình nh vậy cho nên chú bé Hồng sống dựa vào những ngời họ hàng thân thích bên nội trong đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô xuất hiện với cử chỉ '' cời hỏi '' bé Hồng . Vậy cử chỉ và nội dung câu hỏi có thể hiện đợc tình yêu thơng của bà cô với đứa cháu hay không ?
một kỉ niệm sâu sắc . Đoạn trích thuộc chơng 4 của tác phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến chứ : Cuộc đối thoại giữa ngời cô và chú bé Hồng ý nghĩ , cảm xúc của bé Hồng về ngời mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ phải đi làm ăn xa và cũng chẳng khá giả gì , đã lâu rồi chú bé không đợc gặp mẹ .
- Ngời cô ''
File đính kèm:
- giao an ngu van 8.doc