Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 105, 106 Bài 26 Thuế máu

A/ Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS nắm được:

 - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.

 - Thấy được ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc.

B/ Chuẩn bị.

- G/v: Tranh ảnh Nguyễn Ái Quốc, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.

- H/S: Sgk, sbt.

C/ Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Bài cũ:

?Thế nào là thể loại Tấu? Nội dung và nghệ thuật của Bàn luận phép học?

3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 105, 106 Bài 26 Thuế máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 105, 106 Bài 26 Văn bản Thuế máu (Trích chương 1, Bản án chế độ thực dân Pháp) (Nguyễn ái Quốc) A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp HS nắm được: - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. - Thấy được ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc. B/ Chuẩn bị. - G/v: Tranh ảnh Nguyễn ái Quốc, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. - H/S: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: ?Thế nào là thể loại Tấu? Nội dung và nghệ thuật của Bàn luận phép học? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy trình bày vài hiểu biết của em về Nguyễn ái Quốc và tác phẩm? ? Văn bản được viết theo thể loại gì?(Học sinh yếu) ? Văn bản chia làm mấy phần? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu? - Thuế đóng bằng xương máu, tính mạng của con người. Nhan đề gợi đau thương, căm thù, tố cáo tính vô nhân đạo của chủ nghĩa thực dân Pháp. ? Hãy so sánh thái độ của các quan cai trị thực dânvới người dân thuộc địa hai thời điểm: Trước chiến tranh và khi có chiến tranh bùng nổ? - Sử dụng tranh ảnh sgk. ? Điều đó thể hiện điều gì? ? Các cụm từ An-nam-mít được dùng với dụng ý gì? (Học sinh yếu) ? Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào? ? Đọc đoạn cuối và cho biết ý kiến nhận xét của em về lời văn đoạn này? ? Lời văn ấy mang lại hiệu quả gì? - G/v giảng: Hơn 10% số người dân thiệt mạng trên các chiến trường châu Âu đã góp phần tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thựuc dân, gây lòng căm thù, phẫn nộ trong quảng đại các dân tộc thuộc địa. - Yêu cầu HS đọc thông tin đoạn 2. ? ý nghĩa nhan đề Chế độ lính tình nguyện là gì? - G/v giảng: Tình nuyện là tự giác, là không bắt buộc, phấn khởi, sẵn sàng vậy mà ở đây lại hiểu theo nghĩa ngược lại: Cái vạ mộ lính. ? Nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của bọn thực dân? ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ Vật liệu biết nói? - G/v giảng: Cụm từ thể hiện ý nghĩa trào phúng, mỉa mai sâu sắc. Bon thực dân coi người dân bản xứ chỉ như thứ đồ vật biết nói, như thứ hàng hoá đặc biệt có thể sinh lợi mà thôi. ? Khi tiến hành thủ đoạn bắt lính bọn thực dân đã gặp phải những phản ứng gì từ phía người lính bị bắt? ? Người dân thuộc địa có thực sự “tự nguyện” hiến dâng xương máu như lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền không? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 sgk. ? Kết quả sự hi sinh của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về cách đối xữ của chính quyền thực dân đối với người dân thuộc địa? ? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng ở đoạn văn này là gì? Tác dụng của cách dùng đó? ? Hãy nhận xét về trình tự các phần? - G/v giảng: bố cục 3 phần theo trình tự thời gian trước, trong và sau khi xãy ra chiến tranh thứ nhất. ? Hãy phân tích nghệ thuật châm biếm, đả kích của tác giả? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản? ? Tác giả kết thúc đoạn bằng niềm tin như thế nào? Cách kết thúc đó có tác dụng gì? - G/v giảng: Cách kết thúc thể hiện 1 niềm tin, niềm mong mỏi chính đáng và sâu sắc vào tháI độ của nhân dân lao động bản xứ, vừa bước đầu nêu ra con đường đấu tranh cách mạng trên cơ sở tố cáo, lên án tội ác và sự dã man vô nhân đạo của thực dân Pháp. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tổng kết, luyện tập. - Yêu cầu HS đọc thông tin bài học. ? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài? - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung Trả lời, nhận xét, bổ sung Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Quan sát Trả lời, nhận xét, bổ sung Trả lời, nhận xét, bổ sung Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung Lắng nghe Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung Lắng nghe Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung Học sinh đọc thông tin, nhận xét Trả lời, nhận xét, bổ sung Lắng nghe Đọc thông tin Trả lời, nhận xét, bổ sung Đọc ghi nhớ I/ Đọc, tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Tác giả, tác phẩm: - Nguyễn ái Quốc tên gọi của Hồ Chí Minh trong thời kì hoạt động cách mạng trước 1945. - Tác phẩm được viết tại Pháp bằng tiến pháp và được xuất bản ở Pa-ri 1925. - Thuế máu là chương đầu tiên của Bản án chế độ thực dân Pháp. 3. Thể loại: Phóng sự - chính luận.(Nghị luận) 4. Bố cục: 3 phần. a) Chiến tranh và người bản xứ. b) Chế độ lính tình nguyện. c) Kết quả của sự hi sinh. II/ Đọc và phân tích chi tiết. * Đọc. * Phân tích. 1. Chiến tranh và người bản xứ. a) Thái độ của các quan cai trị. - Trước chiến tranh: Họ được xem là giống người hạ đẳng, bị đối xữ, đánh đập như súc vật. Bọn thực dân gọi là An-nam-mít bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe và ăn đòn. - Khi chiến tranh bùng nổ: Gọi là những đứa con yêu, bạn hiền, những chiến sĩ bảo vệ công lí tự do… họ được các quan cai trị tâng bốcvỗ về, được phong cho ngững danh hiệu cao quý. ðThủ đoạn lừa bịp của chính quyền thực dân để biên shọ thành vật hi sinh. - Nghệ thuật: Danh từ, tính từ, giọng điệu trào phúng tác giả đã mĩa mai, châm biếm sự giả dối, thâm độc của chế độ thực dân. Sự đối lập, tương phản. b) Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. - Họ phải đột ngột xa gia đình, quê hương: đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền. - Họ biến thành vật hi sinh của những kẻ cầm quyền. - “Tổng cộng có 70.000 người bản xứ đặt chân lên đất Pháp; và trong số ấy, 8.000 ngươig không trở vềvà không trông thấy mạt trời trên quê hương mình…” * Đó là những luận cứ hùng hồn để lật mặt nạ giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp. 2. Chế độ lính tình nguyện. a) Các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính. - Chúng tiến hành lùng, vây bắt và cưỡng bức. - Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt, kiếm tiền đối với con nhà giàu… - Sẵn sàng trói, nhốt, xích người như súc vật, sẵn sàng đàn áp nếu có người chống đối. b) Phản ứng của người dân bị bắt đi lính. - Họ tìm mọi cách, mọi cơ hội để trốn thoát. - Tự huỷ hoại bản thân mình băng những căn bệnh nặng. c) Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền. - Chính quyền thực dân vẫn rêu rao về lòng tự nguyện đầu quân của người dân thuộc địa. Sự thật không hề có sự tự nguyện, đó chỉ là lời bịp bợm của kẻ cầm quyền. 3. Kết quả của sự hi sinh. - Khi chiến tranh chấm dứt thì các lời tuyên bố “tình tứ” tự dưng im bặt. - Những người từng hi sinh xương máu trở lại “giống người hèn hạ” * Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫ đã tước đoạt hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được, đánh đập họ vô cớ, đối xữ với họ như súc vật. * Nghệ thuật: Dùng những câu nghi vấn để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. * Nghệ thuật châm biếm, đả kích thể hiện bằng các từ: “An-nam-mít”,“con yêu”; “bạn hiền”, “vật liệu biết nói”, “tấp nập đầu quân”, “không ngần ngại rời bỏ quê hương” III/ Tổng kết. Chính quyền thực dân đã biến người dân ngèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. Nguyễn ái Quốc đã vạch trần sự thật bằng những tư liệu phong phú sắc sảo. Đoạn trích Thuế máu có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa đanh thép vừa mỉa mai, chua chát. D/ Dặn dò, chuẩn bị về nhà. - Nắm nội dung: + Thể loại văn nghị luận. + Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài. - Chuẩn bị: Hội thoại ẹ ú é Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 107 Tiếng Việt Hội thoại. A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp HS nắm được: - Thông qua việc học về hội thoại trong phân môn Tiếng Việt để nâng những hiểu biết đời thường lên trình độ nhận thứuc có tính khoa học. - Nắm được vai xã hội, lượt lời và vận dụng những hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại. B/ Chuẩn bị. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Hành động nói là gì? Một số kiểu hành động nói thường gặp? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nắm nội dung về Vai xã hội trong hội thoại. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. - Sử dụng bảng phụ. ? Có mấy người tham gia trong hội thoại?(Học sinh yếu) ? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới? ? Cách xữ sự của người cô có gì đáng chê trách? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bật bình của mình để giữ được thái độ lễ phép? ? Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy? - G/v giải thích thêm: Mỗi chúng ta trong mọi hoạt động, kể cả trong hoạt động giao tiếp thường giữ vị trí vai xã hội khác nhau. Vị trí xã hội đó được gọi là vai xã hội. ? Vậy em hiểu như thế nào là vai xã hội trong hội thoại? (Học sinh yếu) ? Trong gia đình và quan hệ dòng tộc em lớn(vai trên) hơn ai? Nhỏ hơn ai(vai dưới)? Có ngang hàng với ai không? ? Vậy trong giao tiếp em cần chú ý những điều gì để đảm bảo vai xã hội? Hoạt động 2. Hướng dẫn SH làm bài tập sgk. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Tìm trong bài Hịch tướng sĩ những chi tiết thể hiện thái độ nghiêm khắc của Trần Quốc Tuấn? - Gọi HS tìm và trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - G/v chia nhóm thảo luận. - Gọi HS trả lời. - G/v nhận xét, bổ sung. - Chia nhóm HS thảo luận. - Gọi HS trả lời. - G/v chốt. Đọc thông tin sgk. Quan sát. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Lắng nghe Trả lời, nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc bài tập 2 Trả lời, nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. I/ Vai xã hội trong hội thoại. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. - Có 2 nhân vật tham gia hội thoại. - Quan hệ giữa các nhân vật trong hội thoại là quan hệ gia tộc. Người cô là vai trên, Hồng là vai dưới. 3. Bài học: Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại . Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ: + Quan hệ trên-dưới hay ngang hàng. + Quan hệ thân sơ. * Lưu ý: Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọ cách nói cho phù hợp. II/ Luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. a) Vai xã hội. - Ông giáo là người có địa vị xã hội cao hơn Lão Hạc. - Quan hệ tuổi tác thì Lão Hạc cao hơn. b) - Ông giáo gọi Lão Hạc là cụ. - Xưng hô là “ông con mình” ðthể hiện sự kính trọng. Xưng “tôi” ðquan hệ bình đẳng. c) - Thái độ kính trọng, thân tình của Lão Hạc đối với ông giáo. + Gọi ông giáo ðthể hiện sự kính trọng. + Xưng hô chúng mình ðthể hiện sự thân tình. Bài tập 3. Tại sao cuộc đối thoại giữa chị Dậu và tên Cai lệ có sự thay đổi vai xã hội. - Lúc đầu: Cháu ðông. - Sau đó: Tôi ð ông. - Cuối cùng: Bà ð mày. D/ Dặn dò, cũng cố. - Nắm nội dung: Nắm được vai xã hội, lượt lời và vận dụng những hiểu biết về những vấn đề ấy vào quá trình hội thoại. - Chuẩn bị: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. ẹ ú é Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 108 Tập làm văn Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. A/ Mục tiêu cần đạt. Giúp hS nắm được: - Thấy được yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc, người nghe. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. B/ Chuẩn bị. - G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo. - H/s: Sgk, sbt. C/ Tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Yếu tố biểu cảm, theo em hiểu là yếu tố nào? Có tác dụng như thế nào trong bài văn nghị luận? 3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm vài nét về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm và những câu cảm thán trong văn bản trên?(Học sinh giỏi) ? Hãy tìm những điểm giống về mặt sử dụng từ ngữ có tính chất biểu cảm ở văn bản “Hịch tướng sĩ” và đoạn trích trên? ? giải thích lí do vì sao hai văn bản này vẫn được coi là văn bản nghị luận? ? So sánh và cho biết cách trình bày nào hay hơn? ? Từ việc phân tích bài tập trên, em hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? - Hướng dẫn thảo luận 3 ý kiến ở mục 2 và cho biết ý kiến đó đúng không? Vì sao? ? Vậy theo em làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. (Học sinh yếu) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. - Yêu cầu HS đọc phần 1 “Chiến tranh và người bản xứ” ở văn bản “Thuế máu” để cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp gì để biểu cảm? ? Tác dụng của các biện pháp biểu cảm? - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời bài tập. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. HS đọc lại bài đã chuẩn bị. Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Đọc thông tin sgk Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Đọc ghi nhớ sgk. Đọc thông tin sgk. Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Trả lời nhận xét, bổ sung. Đọc và luyện nói theo chuẩn bị của mình. I/ Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Văn bản. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 2. Nhận xét: - Từ ngữ biểu cảm: Nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là, ai cũng phải… - Câu cảm thán: + Hỡi đồng bào… + Hỡi anh em…. * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến với văn bản Hịch tướng sĩ có điểm giống: Đều dùng những câu văn có giá trị biểu cảm. * Đó là hai văn bản nghị luận vì: Tác phẩm đều nhằm nêu lên quan điểm ý kiến bàn luận phải trái, đúng sai. * Yếu tố biểu cảm đóng vai trò giúp văn bản có hiệu quả thuyết phục. * Cách trình bày thứ hai hay hơn, vì sử dụng nhiều yếu tố biểu cảm đã gây được hứng thú, cảm xúc cho người đọc, làm bài viết hay hơn. 3. Bài học: - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc(người nghe). - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải thật sự có cảm xúc trước những điều mình nói, viếtvà phải biết diến tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức biểu cảm. Sự diễn tả cảm xúc phải thật sự chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. II/ Luyện tập. Bài tập 1. Biện pháp biểu cảm Dẫn chứng Tác dụng nghệ thuật Giễu nhại, đối lập Tên da đen bẩn thỉu, tên An-nam- mít bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền.. Phơi bày bản chất dối trá, lừa bịp ð tiếng cười châm biếm, sâu cay. Từ ngữ mỉa mai giọng điệu tuyên truyền của thực dân Pháp Nhiều người chứng kiến cảnh phóng ngư lôi...Một số khác bỏ xác lại nơi hoang vu… Ngôn ngữ hào nhoáng, không che đậy thực tế phủ phàng. mỉa mai, chế nhạo, khinh bỉ sâu sắc… Bài tập 2. - Thể hiện cảm xúc: Nỗi buồn và khổ tâm của một người thầy tâm huyết và chân chính trước nạn học vẹt, học tủ trong học Ngữ văn. - Cách biểu hiện cảm xúc thật tự nhiên, chân thật qua đó làm nổi rõ một tấm lòng, một nỗi buồn, đang chia sẻ, tâm sự, nhắc nhở, khuyên nhủ. - Những từ ngư biểu cảm, giọng điệu tâm tình, thân mật, gần gũi: Tôi muốn nói với các bạn câu chuyện …luôn thể giải bày hết nổi khổ tâm…như con vẹt… - Hiệu quả: người đọc, nghe thấm thía, phục, tin. Bài tập 3. Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “Chúng ta không nên học vẹt”. D/ Dặn dò, cũng cố. - Nắm nội dung: + Yếu tố biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu được trong những bài văn nghị luận + Yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Chuẩn bị: Đi bộ ngao du. ẹ ú é

File đính kèm:

  • docNgu Van 8 tuan 273 cot.doc