Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 41 : Kiểm tra văn (1tiết)

A. Mục tiêu cần đạt

- Giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức đã học

- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của HS

- Rèn kỹ năng làm bài KT

B. Chuẩn bị

 GV : Đề bài, đáp án.

 HS : Ôn luyện, chuẩn bị giấy KT

C. Khởi động

 1. Kiểm tra

 2. Bài mới

D. Tiến trình các hoạt động dạy và học

 Đề bài trong sổ l¬ưu đề

* Dặn dò

 - Thu bài chấm

 - Nhận xét giờ làm bài của học sinh

 - Chuẩn bị bài tiếp theo

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 41 : Kiểm tra văn (1tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 11 Tiết 41 : Kiểm tra văn (1tiết) A. Mục tiêu cần đạt - Giúp HS củng cố, hệ thống kiến thức đã học - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của HS - Rèn kỹ năng làm bài KT B. Chuẩn bị GV : Đề bài, đáp án. HS : Ôn luyện, chuẩn bị giấy KT C. Khởi động 1. Kiểm tra 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Đề bài trong sổ lưu đề * Dặn dò - Thu bài chấm - Nhận xét giờ làm bài của học sinh - Chuẩn bị bài tiếp theo Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 42 : Luyện nói : Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp giữa tự sự với miêu tả và biểu cảm. - Ôn tập về ngôi kể B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài theo hướng dẫn SGK C. Khởi động 1. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. H: Chuẩn bị bài – trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi. ?1: Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Nêu tác dụng của mỗi ngôi kể trên. Lấy VD về cách kể chuyện cho ngôi kể thứ nhất và thứ ba ở một vài tác phẩm đã học + Ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ấu. + Ngôi thứ ba : Tắt đèn, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng… ?2: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? HĐ 2: Hướng dẫn luyện nói. H: Đọc yêu cầu BT ?3: Chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn? Nêu tác dụng? + Biểu cảm : · Van xin, nín nhịn : Cháu van ông · Bị ức hiếp phẫn nộ : Chồng tôi đau,… · Căm thù vùng lên : mày trói chồng… + Miêu tả : Chị Dậu xám mặt; sức lẻo khẻo - anh hầu cận ông Lí. ® Tác dụng : Tăng sức mạnh của lòng căm thù khiến chị Dậu thắng bọn tay sai. - Đóng vai nhân vật chị Dậu kể lại câu chuyện ở ngôi thứ nhất. Đoạn tham khảo I. Ôn tập về ngôi kể 1. Ngôi kể thứ nhất - Xưng tôi, trực tiếp kể ra những gì trông thấy, suy nghĩ, tình cảm của mình. - Tăng tính chân thực, thuyết phục 2. Ngôi kể thứ ba : - Gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể giấu mình. - Kể linh hoạt, tự do. 3. Thay đổi ngôi kể - Làm thay đổi điểm nhìn đối với sự vật, nhân vật. - Tăng tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc con ngời. II. Luyện nói 1.Tìm hiểu đoạn văn - Sự việc : Cuộc đối đầu giữa kẻ thiếu sưu và kẻ đi thúc sưu - Nhân vật chính : Chị dậu, cai lệ, người nhà Lí trưởng. - Ngôi kể thứ ba - Yếu tố miêu tả + biểu cảm 2. Đóng vai chị Dậu kể lại câu chuyện - Xưng hô : Tôi - Chuyển lời thoại gián tiếp thành lời thoại trực tiếp. - Lựa chọn chi tiết miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Khi nói kết hợp giọng nói với nét mặt, cử chỉ, động tác,… * Củng cố: Yêu cầu quan trọng khi kể là gì? * Dặn dò: - Ôn tập văn TS + MT + BC - Chuyển ngôi kể thứ nhất ® ngôi kể thứ ba đoạn trích “ Trong lòng mẹ ” - Chuẩn bị bài : Câu ghép * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 43 : Câu ghép A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được đặc điểm của câu ghép - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Soạn bài C. Khởi động 1. Kiểm tra: -Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho VD? 2.Bài mới : Kể tên các loại câu đã học ở lớp 6 và 7? + Câu đơn, câu rút gọn, câu đặc biệt, mở rộng thành phần câu. + Hôm nay chúng ta học bài : Câu ghép D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép. H: Đọc BT – bảng phụ ghi những câu in đậm ?1: Tìm các cụm C - V? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hay nhiều cụm C - V H: Trao đổi nhóm đôI tròn 2’ + Câu có 1 cụm C - V : “ Buổi mai…và hẹp” + Câu có nhiều cụm C - V : · Tôi quên thế nào được - Cụm C - V nòng cốt : Tôi quên…quang đãng” - Cụm C - V bị bao chứa: có 2 cụm C- V nhỏ làm phụ ngữ cho ĐT Quên những cảm giác … trong tôi) (ĐT) ( BN) Nảy nở mấy … quang đãng (ĐT) ( BN) + Câu có 3 cụm C - V : Cảnh vật - đi học ?2: So sánh mối quan hệ giữa các cụm C - V ở câu 2, 3 có gì khác nhau? H: Suy nghĩ trả lời. (Câu 2 : Các cụm C – V bao chứa nhau Câu 3 : Các cụm C – V không bao chứa nhau) ?3: Vậy câu nào là câu đơn? Câu nào là câu ghép? H: Xác định. ?4: Thế nào là câu ghép? H: Trả lời cá nhân. Đọc ghi nhớ : SGK HĐ 2: Hướng dẫn cách nối các vế. ?5: Tìm thêm các câu ghép trong VD mục 1. H: Thảo luận nhóm 4 trong 2’. 1.Câu 1, 3, 6 là câu ghép 2.Câu 3, 6 : vì, những Câu 7 : V1 vì vế V2 ?6: Có mấy cách nối các vế câu? Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới hãy nêu thêm VD về cách nối trong câu ghép? H: Đọc ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập H: Đọc bài 1 : Làm việc cá nhân G: Chữa bài Bài 2, 3 : H: Lên bảng làm bài + Khi đảo trật tự vế câu có cặp QHT thì bỏ QHT hô ứng Bài 4 : Đặt câu có cặp từ hô ứng Bài 5 : Viết đoạn : Chọn 1 trong 2 ND, viết 5 câu. I. Đặc điểm của câu ghép 1. Bài tập: (SGK tr 112) 2. Nhận xét: Câu 1 : Có 1 cụm C-V àCâu đơn Câu 2 : Dùng cụm C - V để mở rộng câu ® quan hệ bao chứa nhau Câu 3 : Cụm C - V không bao chứa nhau ® câu ghép * Ghi nhớ (tr 113) Câu ghép = C - V, C - V II. Cách nối các vế câu 1. Bài tập: (SGK tr 112) 2. nhận xét: - Các câu 1&3 là câu ghép. Trong các câu 3&6 được nối với nhau bằng quan hệ từ : vì, nhưng. câu 7: vế 1 nối với vế 2 =quan hệ từ vì Câu 1&2: các vế dùng dấu phẩy. * Ghi nhớ: (SGK tr 112.) - Dùng từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ. - Không dùng từ nối : Dùng dấu phẩy, chem. Phẩy, hoặc hai châm… III. Luyện tập BT 1.T ìm câu ghép - a, b, c : Các vế câu không dùng từ nối - d : nối bằng từ : bởi vì Bài 2, 3 : Đặt câu – chuyển câu a.Vì Nam lười học nên Nam ở lại Nam ở lại lớp. Nam ở lại lớp vì lười học. BT 4. Đặt câu a) Mẹ vừa đi tôi đã chạy đi chơi b) Tôi làm sao ,nó làm vậy Mẹ càng nói tôi càng thấy xấu hổ BT 5: Gợi ý : a)Chủ đề ĐV : - Bao bì ni lông rất có hại - Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni-lông àLấy các câu trên làm câu chủ đề Triển khai một ĐV khoảng 14 câu làm rõ ý của câu chủ đề trong đó có sử dụng 2 câu ghép . b)Chủ đề ĐV : Tác dụng của việc lập dàn ý trước khi viết bài văn - Việc lập dàn ý trước khi viét bài văn là rất quan trọng - Lập dàn ý trước khi viết bài văn là một việc làm quan trọng và cần thiết của bất kì một HS nào * Củng cố: Thế nào là câu ghép? Các cách nối vế câu? * Dặn dò: - Học bài - Làm BT - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung văn thuyết minh * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 44 : Tìm hiểu chung về thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : Hiểu được vai trò, vị trí đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Chuẩn bị bài C. Khởi động 1. Kiểm tra : chuẩn bị bài của HS 2. Bài mới : D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm chung của VB thuyết minh. H: Đọc VB H: Đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 (SGK-116 ) H: Trao đổi nhóm đôi 2 phút ?1: Mỗi VB trình bày, giới thiệu giải thích điều gì ? + VB1 : Lợi ích của cây dừa; cây dừa gắn với đặc điểm; cây dừa gắn với ngời dân. + VB2 : Tại sao cây có màu xanh lục ? Giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho nưgời ta thấy “ lá cây có màu xanh “ + VB3 : Giới thiệu Huế như là trung tâm văn hoá NT lớn nhất VN với những đặc điểm của riêng Huế. ?2: Em thường gặp các loại VB đó ở đâu? - Khi cần hiểu biết khách quan về đối tượng ( sự vật, Sự việc, sự kiện ) ?3: Hãy kể tên một vài VB cùng loại mà em biết? H: Trả lời cá nhân - Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử - Thông tin về ngày trái đất…. - Ôn dịch thuốc lá ?4: VB thyết minh là gì ? H: Trả lời cá nhân, 2 em đọc ghi nhớ 1. HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của VB TM. H: Nhắc lại đặc điểm của VB tự sự miêu tả ,biểu cảm,nghị luận. H: Trao đổi nhóm các câu hỏi: ?5: Ba VB SGK khác với các VB tự sự m.tả b.cảm ,nghị luận ở chỗ nào? + Không trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật chi tiết cụ thể, không bày tỏ cảm xúc, Không trình bày ý kiến luận điểm, luận chứng, luận à Do đó nó là kiểu VB khác ?6: Đọc những VB trên em được cung cấp các tri thức nào ? Các tri thức ấy được trình bày ntn? -VB a,b,c giúp người đọc hiểu biết về t/chất dặc điểm của các sự vật được nói đến qua sự giới thiệu ,giải thích trình bàynhững kiến thức về sự vật ấy==>Là VB thuyết minh. ?7: Từ đó em hãy rút ra: Mục đích của VB thuyết minh ? Đặc điểm chung của VB ? H: Trao đổi , trả lời. H: Thảo luận nhóm G(chốt): - MĐ của VBTM: Giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế chứ không hướng người đọc thưởng thức một hình tượng nghệ thuật được XD bằng hư cấu, tưởng tượng. -Tri thức trong VB TM phải khách quan, chính xác trung thực, để người đọc hiểu đúng, hiểu đủ về đối tượng. -Không có yếu tố tượng, hư cấu, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, các thiên kiến yêu ghét. VBTM phải được trình bày1cách khoa học hấp dẫn ?8: Ngôn ngữ của VB có đặc điểm gì ? H: Đọc ghi nhớ HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập. H: Đọc bài tập 1 H: Làm việc cá nhân vào vở BT G: Nhận xét sửa chữa H: Đọc bài 2 tìm hiểu về VB thông tin về trái đất năm 2000 * Lưu ý sử dụng yếu tố thuyết minh trong văn Nghị luận I.Vai trò và đặc điểm chung của VB thuyết minh 1.VB thuyết minh trong đời sống con người a. Đọc bài tập: b. Nhận xét: -VBa: Nêu rõ đặc điểm và lợi ích của cây dừa gắn với đời sống người dân Bình Định. -VBb: Giải thích tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của cây. VBc: Giới thiệu về Huế với tư cách là một trung tâm VH lớn của VN với những đặc điểm riêng rất độc đáo của Huế. è Khi cần có hiểu biết khách quan về đối tượng(SV, HT, Sự kiện…) thì ta phải dùng VB thuyết minh. *Ghi nhớ 1: (SGK tr117) 2. Đặc điểm chung của VB thuyết minh - MĐ VB TM: Giúp người đọc nhận thức đối tượng như nó vốn có trong thực tế - Nhiệm vụ : cung cấp tri thức khách quan. - Không có yếu tố hư cấu tưởng tượng - Ngôn ngữ: Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. * Ghi nhớ (SGK-tr 117) III. Luyện tập BT1: Nhận biết : Đó là VB thuyết minh - Cung cấp kiến thức lịch sử - VB cung cấp kiến thức về KH sinh vật. 2. Nhận xét : - Đây là VB nhật dụng- VB nghị luận đề xuất hành động bảo vệ MT - Sử dụng yếu tố thuyết minh để nói về tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị có sức thuyết phục cao * Củng cố: Nhắc lại định nghĩa về VB thuyết minh? Đặc điểm của VB thuyết minh? * Dăn dò : - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT còn lại - Chuẩn bị bài : Ôn dịch thuốc lá * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 12 Tiết 45 : Ôn dịch thuốc lá A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ - HS : Chuẩn bị bài C. Khởi động 1. Kiểm tra : - VB “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ”, chúng ta đã được kêu gọi về vấn đề gì? Vấn đề đó có tầm quan trọng ntn? Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn? 2. Bài mới : Giới thiệu : Hút thuốc lá là một thói quen, một thú vui thậm chí có thể xem là một phần phong phục tập quán, một phần của VH nhiều quốc gia và VN cũng nằm trong số đó; hút thuốc nhiều trở thành thói quen và thành căn bệnh không gì có thể chữa trị. Đọc bài “Ôn dịch thuốc lá những người mới tập hút cũng như những con nghiện nặng chắc cũng phaỉ rùng mình, kinh sợ mà quyết tâm cai, bỏ cái thứ ôn dịch đó đi. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. G: Nêu yêu cầu : đọc to, rõ mạch lạc chú ý các dòng chữ in nghiêng, đọc chậm, chú ý đọc giọng phù hợp ở các câu cảm thán. G: Đọc mẫu một đoạn. H: - 2,3 em đọc tiếp - Chú thích 1, 2, 3, 5, 6, 9. ?1: Cho biết bố cục của VB ? H: Trả lời cá nhân. ?2: Tại sao VB lại lấy nhan đề “ Ôn dịch thuốc lá ”? Dấu phẩy ở nhan đề có ý nghĩa gì? H: Trao đổi, bày tỏ quan điểm. - Ôn dịch chỉ chung cho loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết hàng loạt người trong thời gian nhất định. - Ôn dịch : từ được dùng như tiếng chửi rủa ® ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa. - Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm. “ Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch ” ?3: Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? Cách so sánh như vậy có tác dụng gì? - Dịch tả, dịch hạch, AIDS - Gây sự chú ý cho người đọc, thấy được tính chất nghiêm trọng của vấn đề. HĐ 2: Hướng dẫn phân tích. H: Đọc đoạn mở đầu. ?4: Nhận xét cách vào đề?Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài?Tin nào được nêu thành chủ đề? H: Suy nghĩ, trả lời. H: Đọc tiếp ® sức khoẻ cộng đồng. ?5: Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong các thông tin này? H: Suy nghĩ, trả lời. ( Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế: ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS, ding phép so sánh: “Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả AIDSà Thông bào ngắn gọn, chính xác: Nhấn mạnh hiểm họa to lướn của nạn dịch này. ?6: Em đón nhận thông tin này như thế nào? H: Trao đổi nhóm đôi , tự do phát biểu. H: Đọc tiếp đoạn 2. ?7: Vì sao tác giả dẫn lời THĐạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong lập luận? H: Trao đổi nhóm 4 tr 2’. (- So sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm ® thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá “ Nếu đánh giặc…như tằm ăn dâu ” Tằm ăn dâu đến dâu dù chậm vẫn hết đến đó (so sánh tằm với khói thuốc lá) ® Mượn cách so sánh của thiên tài quân sự TrầnHưng Đạo để cho thấy việc hút thuốc lá sẽ gây tác hại cho sức khỏe của người hút, người nghiện như loài gặm nhấm từ từ mà chắc chắc khó tháo gỡ, them chí không phương cách chữa trị, đành cam chịu thất bại , nước mất nhà tan, mắc bệnh mãn tính, hiểm nghèo, thậm chí chết non à Cách so sánh bất ngờ, thú vị àthuyết phục một vấn đề y học, lập luận độc đáo dễ dàng thuyết phục người đọc, gây ấn tượng mạnh về tác hại của thuốc lá) G: Thực ra, nói đến tác hại của thuốc lá là tập trung chủ yếu nói đến tác hại của khói thuốc trong quá trình người hút hít vào nhả ra. ?8: Khói thuốc đem lại những nguy hiểm gì cho người hút? Nhận xét cách trình bày của tác giả? H: Phát hiện, trả lời. -Khói thuốc lá thấm sâu vào trong cơ thể, tàn phá dần dần các tế bào cơ thể, gây ra những bệnh mãn tính, hiểm nghèo, chết non: + Chứa nhiều độc tố thấm vào cơ thể người hút. + Chất hắc ín làm tê liệt lông mao vòm họng gây ung thư vòm họng, phổi. + Chất ô-xít-các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức khoẻ giảm sút. + Chất ni-cô-tin : Làm động mạch co thắt gây cao huyết áp, tắc động mạch à Trình bày từ nhỏ ® lớn, , rất tỉ mỉ, chi tiết cụ thể, chứng cớ khoa học. ?9: Câu"Có người bảo…mặc tôi!" được đưa ra như 1 dẫn chứng, 1 tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện có ý nghĩa gì? Tác giả đã phản bác lại ý kiến đó bằng lập luận và dẫn chứng nào? H: Trao đổi, thảo luận nhóm đôi.- ( - Nó như một câu nói đùa nhưng đó cũng là sự thực, chứng tỏ sự vô trách nhiệm trước gia đình, người thân và cộng đồng. Họ chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của thuốc lá. à Tạo nền tảng cho vấn đề được trình bày tiếp theo của việc hút thuốc lá làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Tác giả đã phản bác ý kiến đó bằng lập luận và dẫn chứng: + Vợ con, những người cùng làm việc bị nhiễm độc. + Bên cạnh người phụ nữ mang thai : nhiễm độc thai, đẻ non, con yếu. + Nêu gương xấu + Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở VN ngang với các thành phố lớn ở Âu – Mỹ. ?10: Cách lập luận này có tác dụng gì? ( cho thấy lời cảnh báo của tác giả xuất phát từ thực tiễn chứ không chỉ là lời nói suông, hay tưởng tượng ra) ?11: Phần cuối của VB cung cấp thông tin về vấn đề gì? (Chiến dịch chống hút thuốc lá) ?12: Em hiểu thế nào về từ "chiến dịch" và "chiến dịch chống hút thuốc lá"? + Chiến dịch : Tập trung lực lượng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất định. + Chiến dịch chống hút thuốc lá : hoạt động thống nhất, rộng khắp chống lại có hiệu quả. G: Nêu câu 4 hỏi 4 (SGK) H: trình bày suy nghĩ cá nhân. + Để đi từ cảm nghĩ đến lời bình + So sánh tình hình hút thuốc lá ở VN với Âu – Mỹ ® quyết liệt, không thể chấp nhận ?13: Vì sao gọi VB này là VB thuyết minh? (Cho ta tri thức về tác hại của thuốc lá và cách phòng ngừa; lời văn chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, sinh động. HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết H: Đọc ghi nhớ. HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập. G: Hướng dẫn H làm bài tập. I. Tìm hiểu chung: 1.Đọc và tìm hiểu chú thích 2. Bố cục : 3 phần Đ1 : Từ đầu ® nặng hơn cả AIDS: Thông báo về đại dịch thuốc lá. + 2 : Tiếp ® con đường phạm pháp: Luận chứng và chứng minh những tác hại của thuốc lá đối với cá nhân, cộng đồng. + 3 : Còn lại: Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá. 3.Ý nghĩa nhan đề văn bản II. Phân tích văn bản 1. Thông báo về đại dịch thuốc lá: - Ôn dịch thuốc lá đe dọa tính mạng và sức khỏe con người àNêu vấn đề, nêu tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề. 2. Tác hại của thuốc lá a. Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân người hút -So sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại xâm đánh phá:”Nếu giặc đánh … như tằm ăn dâu” -Khói thuốc lá thấm sâu vào trong cơ thể, tàn phá dần dần các tế bào cơ thể, gây ra những bệnh mãn tính, hiểm nghèo, chết non b. Thuốc lá đối với sức khỏe cộng đồng Thuốc lá có hại cho sức khoẻ cộng đồng: Người hút là kẻ đầu độc làm ô nhiễm môI trường, vẩn đục bầu không khí trong lành + Làm cho những người xung quanh bị vạ lây. c. Thuốc lá đối với vấn đề đạo đức - Nêu gương xấu về đạo đức, huỷ hoại lối sống nhân cách con người nhất là thanh thiếu niên, dễ dàng dẫn đến ma túy 3. Kiến nghị chống thuốc lá - Tiến hành chiến dịch mang tính toàn cầu. - VNam: Biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn III. Tổng kết 1ND 2.Tính hiện thực của văn bản * Ghi nhớ: (SGK tr 122) IV.Luyện tập Cho câu chủ đề : “Hút thuốc lá rất có hại” Hãy làm rõ ý của câu chủ đề trên bằng một ĐV theo lối diễn dịch * Củng cố: Đọc lại VB * Dặn dò : - Học bài - Viết VB cam kết không hút thuốc lá. - Chuẩn bị bài : Câu ghép (tiếp) và soạn : Bài toán dân số. *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 46 : Câu ghép (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu : quan hệ nhân quả, điều kiện, giả thiết, tương phản,… - Hiểu được ý nghĩa giữa các vế câu phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng phụ, bài tập. - HS : Chuẩn bị bài C. Khởi động 1. Kiểm tra : - Cho biết đặc điểm của câu ghép? Các cách nối vế các vế câu? Cho VD? 2. Bài mới : D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu quan hệ và ý nghĩa các vế câu H: Đọc BT- bảng phụ ?1: Xác định và gọi tên các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? H: Trao đổi nhóm 2 ?2: Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu? Cho VD minh hoạ? VD : - Nếu Nam chăm học thì bạn ấy sẽ lên lớp. - Tuy trời rất lạnh nhưng em bé bán diêm vẫn đầu trần chân đất. - Trời càng mưa to, nước sông càng lớn. ?3: Hãy cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? H: Nêu ý nghĩa. Đọc ghi nhớ. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. H: Đọc và làm việc cá nhân vào vở BT1 G: BT Có 2 nhiệm vụ: + NHận diện QHT. + Kiểu quan hệ do QHT diễn đạt. Bài 2 : Tìm câu ghép - Có thể tách các vế thành câu đơn không? Vì sao? H Trao đổi, thống nhất. Bài 3 : Đánh giá cách dùng câu ghép Bài 4 : Sử dụng câu ghép I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu 1. Bài tập : SGK(Tr 124) 2. Nhận xét: -Vế A: Có lẽ…đẹp à Kết quả. - Vế B: (bởi vì ) tâm hồn…rất đẹp à N.nhân è Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân-kết quả.( Vế A biểu thị ý nghĩa khẳng định, vế B biểu thị ý nghĩa giảI thích.) - Điều kiện – giả thiết - Nhượng bộ – tăng tiến - Quan hệ nối tiếp giải thích * Ghi nhớ (SGK tr 124) II.Luyện tập BT 1( Tr 124): Nhận diện quan hệ từ và kiểu QHT diễn đạt. a. Vế 1&2: Nguyên nhân – kết quả Vế 2&3: Giải thích. b. Điều kiện – kết quả c. Tăng tiến d. Tương phản e. Có 2 câu ghép: - Câu 1: Quan hệ thời gian nối tiếp (rồi) - Câu2:Quan hệ Nguyên nhân (Vì)- KQ(nên) BT2: Xác định ý nghĩa và nhận xét về tác dụng của việc dùng câu ghép. Đ1:QH cả 4 câu ghép đều là QHĐKiện-K quả Đ2: Cả hai câu ghép đều là quan hệ: N. nhân - KQ - Không nên tách các vế thành các câu đơn vì các vế câu có quan hệ chặt chẽ. BT 3: Đánh giá cách ding câu ghép. Xét về mặt lập luận mỗi câu ghép trình bày một việc lão Hạc nhờ ông Giáo : + Nếu tách : không đảm bảo tính mạch lạc của lập luậnè Không nên tách. + Xét về giá trị biểu cảm : tác giả cố ý viết dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. BT4. a. QH Giữa các vế trong câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện à không nên tách mỗi vế câu thành câu đơn. b. Trong các câu ghép còn lại nếu tách mỗi vế câu thành câu đơn thì hàng loạt câu ngắn đặt cạnh nhau như vây sẽ khiến ta hình dung nhân vật nói nhát gừng, hoặc nghẹn ngào song cách viết của tác giả gợi cách nói kể lể thiết tha của chị Dậu. * Củng cố: Thế nào là câu ghép? * Dặn dò: - Học ghi nhớ - Làm BT - Đọc thật kĩ và chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 47 : Phương pháp thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : Nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh Biết sử dụng phương pháp TM thích hợp trong khi viết bài văn TM B. Chuẩn bị - GV : Soạn GA, bảng ph

File đính kèm:

  • docBai 1112.doc
Giáo án liên quan