Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 41 Kiểm tra văn

I Mục đích yêu cầu

- Qua bài kiểm tra đánh giá, phấn loại được học sinh về phần học tập các tác phẩm truyện kí Việt Nam- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm và cảm nhận đoạn truyện, kĩ năng viết đoạn văn.

- Giáo dục ý thức lamg bài kiểm tra.

II Chuẩn bị

- Thầy : Thống nhất ra dề, hướng dẫn học sinh ôn tập.

- - Trò: ÔN tập, chuẩn bị bài kiểm tra

III Tiến trình lên lớp

1, Ổn định lớp(1)

2, Kiểm tra

Chép đề

Phần một : Trắc nghiệm : Đọc kĩ đoạn văn : “ Mẹ tộ lấy vạt áo nâu .thơm tho lạ thường” – Khoanh trong những đáp án đúng.

1, Đoạn trích nắm ở tác phẩm nào?

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 41 Kiểm tra văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 41 Kiểm tra văn I Mục đích yêu cầu - Qua bài kiểm tra đánh giá, phấn loại được học sinh về phần học tập các tác phẩm truyện kí Việt Nam- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm và cảm nhận đoạn truyện, kĩ năng viết đoạn văn. - Giáo dục ý thức lamg bài kiểm tra. II Chuẩn bị Thầy : Thống nhất ra dề, hướng dẫn học sinh ôn tập. - Trò: ÔN tập, chuẩn bị bài kiểm tra III Tiến trình lên lớp 1, ổn định lớp(1’) 2, Kiểm tra Chép đề Phần một : Trắc nghiệm : Đọc kĩ đoạn văn : “ Mẹ tộ lấy vạt áo nâu….thơm tho lạ thường” – Khoanh trong những đáp án đúng. 1, Đoạn trích nắm ở tác phẩm nào? A, Lão Hạc C, Những ngày bé thơ B, Những ngày thơ ấu D, tức nước vỡ bờ 2, Tác giả của đoạn trích này là : A, Nguyên Hông B, Nam Cao C, Ngô Tất tố D, Thanh tịnh 3, Nội dung chính của đoạn trích là A, Diễn tả nỗi đau khổ của đứa con phải sống xa mẹ. B, Cuộc gặp mặt của hai mẹ con. C, Bộc lộ niền sung sướng hạnh phúc của đứa con khi nằm trong lòng mẹ. D, Miêu tả vẻ đẹp của người mẹ. 4, Đoạn trích viết theo phương thức biểu đạt nào? A, Tự sự kết hợp miêu tả C, Tự sự miêu tả và biểu cảm B, Miêu tả và biểu cảm D, tự sự ,miêu tả 5, Những dòng nào sau đây cùng trường từ vựng chỉ vẻ đẹp của người mẹ A, Khóc, sụt xùi, nức nở, nước mắt. B, Tươi sáng, xinh xắn, mịn ,trong , tươi đẹp , thơm tho C, Gương mặt , đôi mắt, nước da, gò má, cánh tay , khuôn miêng. 6, Những từ sau , từ nào không là từ tượng hình A, Lảnh lót. B, Còm cõi. C, Mơn man. D, Dò dẫm Phần hai : Tự luận ( 6 đ) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn trên? Đáp án: - Phần trắc nghiệm mỗi câu đúng cho 0,5 điểm(1B-2A-3C- 4C-.5B -6A) - Cảm nhận về nội dung nghệ thuật 5,5 - diễn dạt 0,5 điểm Tiết 42 Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm I Mục đích - Giúp học sinh ôn lại kiến thức về ngôi kể học ở lớp 6. - Rèn kĩ năng kể chuyểntước tập thể lớp có kết hợp miêu tả và biểu cảm- tích hợp với kiến thức văn và tiếng Việt đã học. - Giáo dục ý thức chuẩn bị, bình tĩnh trước tập thêtrinhf bày một vấn đề đúng theo ý muốn yều cầu. II Chuẩn bị - Thầy : Hướng dãn học sinh ôn tập lại kiến thức lớp 6 - Trò : Ôn tập và chuẩn bị bài: trả lời các câu hỏi SGK/109 III Tiến trình lên lớp 1, ổn định lớp (1’) 2, Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3, Bài luyện ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? ? Cho ví dụ? “Tôi đi học” – “ Lão Hạc” “ Những ngày thơ ấu” Do đó các sự việc được kể có độ tin cậy cao. ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ hai ? ? Cho ví dụ ? - “Tức nước vỡ bờ”- Cô bé bán diêm”, “ Chiếc lá cuối cùng”. - Do đó các sự việc có thể linh hoạt thông qua nhiều mối quan hệ của các nhân vật. ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? (? Mục đích khi thay dổi ngôi kể) + Sự việc có liên quan đến người kể sẽ khác sự việc không liên quan đến người kể. Ngôi kể thứ nhất dễ dàng bộc lộ cảm xúccủa người kể mang tính chủ quan cá nhân. - Nếu kể ở ngôi thứ 3 việc miêu tả, biểu cảm mang tính khách quan nhằm khắc hoạ tính cách nhân vật. * Bảng phụ có đoạn trích Đọc đoạn trích “ Tắt đèn “ của Ngô Tất Tố/110? ? Đoạn trích có nội dung gì ? ? Nhân vật ở đây có những ai? ( Nhân vật chính trong đoạn trích này là ai? ? Các yếu tố miêu tả thể hiện ở đoạn trích này là gì? ? những chi tiết miêu tả chị Dậu ? ? Những chitiết miêu tả bọn tay sai? ? Tên cai lệ được miêu tả như thế nào? ? Người nhà lí trưởng hiện lên qua những chi tiết nào? * Yếu tố biểu cảm nổi bật ở đây là cách xưng hô. ? Chỉ ra yếu tố biểu cảm trong đoạn trích ? ? Tác dụng của phép miêu tả và biểu cảm này là gì ? ? Đoạn trích được kể theo ngôi nào? ? Bài tập yêu cầu ta làm gì? ? Muốn kể ở ngôi thứ nhất ta phải thay đổi những gì? GV: Lần lượt gọi học sinh khá lên trình bày , sau mỗi em kể có nhận xét về nọi dung , tác phong - Chú ý đến ngữ điệu , thứ nhất là ngôn ngữ của chị Dậu ( cách xưng hô)để thể hiện rõ yếu tố biểu cảm – Tha y đổi cách xưng hô của người kể. Chị Dậu- thành tôi, chuyển lời thoại thành lời kể , biểu cảm qua ngữ điệu. Ví dụ: Tôi xám mặt , vội vàng đặt con bé xuống đất,chạy đến đỡ lấy tay người nhà lí trưởng. Tôi van xin: “ Cháu van ông nhà cháu vừa mới tỉnh dậy một lúc, ông tha cho” . Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi mấy bịch vừa hùng hổ sấn tới định ttrói chồng tôi. Vừa thương chòng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi không chịu nín được nữa. Mặt tôi nóng bừng bừng, tôi ngằn giọng : “ Chồng tôi đâu ốm, ông không được phép hành hạ”. Thế là tên cai lệ tát vào mặt tôimột cací đánh bốp rồi hắn lao đến chõ chồng tôi. Tôi hắng máu lên, nghiến hai hàm răng mà rằng: “ Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem” Tiện tay tôi túm lấy cổ hắn , ấn dúi ra cửa . Hắn ngã chỏng queò trên mặt đất, miệng vẫn không ngớt thét trói vợ chồng tôi lại. Củng cố: * hướng dẫn về nhà : Cho đoạn văn “ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu…những câu gì.” ( Những ngày thơ ấu – Nguyên Hông) ? Hãy đóng vai bà mẹ bé Hồng kể lại câu chuyện ở đoạn văn trên. * Chuẩn bị bài “ Câu ghép” * Rút kinh nghiệm: I Ôn tập về ngôi kể: 1, Kể theo ngôi thớ nhất: Là người kể xưng tôi để dẫn dắt câu chuyện – người kể là người tham gia vào các sự việc và kể lại. 2, Kể theo ngôi thứ ba là: - Người kể dấu mình đi, gọi tên các nhân vật một cách khác quan. - Người kể có tư cách là người chứng kiến sự việckể lại. 3, Thay đổi ngôi kể: là để + Thay đổi điểm nhìn đối với các sự việc , nhân vật + Người trong cuộc khác với người ngoài cuộc + Thay đổi thái độ miêu tả,biểu cảm. Người trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan. - Người ngoài cuộc có thể dùng biểu cảm, miêu tả để khắc hoạ tính cách nhân vật. II tìm ý kể chuyện và luyện nói trước lớp A, Tìm ý 1, Sự việc: Cuộc đối đầu giữa kẻ thúc sưu với người thiếu sưu. 2, Nhân vật - chị Dậu - Cai lệ, người nhà lí trưởng. 3, Yếu tố miêu tả + Chị Dậu xám mặt-liều mạng Nhan như cắt – Người đần bà… + Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện- ngã chỏng què..nham nhảm thét. + anh chàng hầu cân ông lí ngã ra thềm. 4, Yếu tố biểu cảm - Cháu van ông –tha cho.. - Liều mạng cự alị- Cjồng tôi.. - Nghiến hai hàm răng..Mày – chồng bà … bà cho mày xem. 5, tác dụng : - Nêu bật sức mạnh của lòng căm thù khiến chị Dậu người đàn bà lực điền thắng anh chàng nghiện , chị chàng con mọn chiến thắng anh chàng hầu cận ông lí. 6, Ngôi kể : thứ ba B: Luyện nói - Dựa vào đoạn trích , đóng vai chị Dậu hãy kể lại đoạn trích theo ngôi thứ nhất. Tiết 43 Ngày soạn: Ngày dạy: Câu ghép I Mục đích - Học sinh nắm được đặc điểm của câu ghép - Hai cách nối các vế trong câu ghép. - Rèn kĩ năng đặt câu ghép đúng yêu cầu - Giáo dục ý thức viết câu đúng khi viết văn. II Chuẩn bị : Thầy: Trò: III Tiến trình lên lớp 1, ổn định lớp(1’) 2, Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là nói giảm , nói tránh? Cho ví dụ ? -Yêu cầu: Trả lời đúng: nói giảm, nói tránhlà một biện pháp tu từ dung cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ,ghê sợ, nặng nề , thô tục , thiếu lịch sự. - Lấy ví dụ 3, Bài mới Giới thiệu bài * Bảng phụ “ Hàng năm cứ vào cuối thu……. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như máy cánh hoatươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng . ….Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng và hẹp ……. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học. ( Thanh tịnh) ? Đọc cả phần trích? Chú ý các câu in đậm? ? Đọc những câu in đậm? Tìm các cụm C- V trong các câu in đậm ? ? Phấn tích cấu tạo câu thứ nhất - Cụm lòng cốt :” Tôi quên thế nào được….” C V - Các cụm C-V làm thành phần phụ nòng cốt. + Cum C- V làm phụ ngữ cho động từ “ quên” Những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi. C V + Cụm C- V làm phụ ngữ cho động từ “ nảy nở”để so sánh: Mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng C V ? Có thể xếp kiểu câu này vào loại câu nào mà các em đã học ở dưới lớp 7? - Kiểu câu dùng cụm C- V để mở rộng câu ? Phân tích cấu tạo của câu in đậm thứ hai? - Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió TN TN lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường C V TN làng và hẹp … ? Đây là kiểu câu gì? - Câu đơn ?Đọc phân tích cấu tạo câu thứ 3? Câu văn gồm 3 cụm C- V + Cụm 1: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi C V + Cụm 2: Lòng tôi đang có sự thay đổi lớn C V + Cụm 3: Tôi đi học * Đây là câu có nhiều cụmC- V ? Các cụm C- V này có phụ thuộc vào nhau không? Vì sao? - Mỗi cụm C- V này là một vế câu không phụ thuộc vào nhau( không bao chứa nhau)- Mỗi vế câu nói tới một sự vật , sự việc. + Vế 1: Sự thay đổi của cảnh vật + Vế 2: Sự thay đổi của lòng tôi. + Vế3 : Nói tới việc : tôi đi học * GV: Các cụm C- V trên không bao chứa nhau. Mỗi cụm C- V là một vế câu nói về sự vật, sự việc có thể tách ra thành những câu đơn. Đó là một câu ghép . ? Em hiểu thế nào là câu ghép? ? Mỗi cụm C- V này được gọi là gì? ? Đọc phần ghi nhớ SGK Phân tích câu : Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này C V1 V2 tự nhiên thấy lạ. ? Đây là kiểu câu gì , chỉ ra những về câu? - Đây là câu ghép ? Vế hai có gì đặc biệt về cấu tạo ? chỉ có V .* tìm câu ghép trong các câu sau Bảng phụ có ghi 1- Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất, lòng tôi càng thắt C1 V1 C2 V2 lại, khoé mắt tôi đã cay cay. C3 V3 2- Hắn làm ghề ăn trộm nên vốn không ưa Lão Hạc bởi C1 V1 V2 vì lão lương thiện qua. C3 V3 3- Ai làm thì người ấy chịu C1 V1 C 2 V2 4- Em đi học, mẹ em đi làm. C 1 V1 C 2 V2 ? Nhận xét các vế nối trong các câu ghép ? Các cụm C- V trong ví dụ 2-3 nối với nhau bằng những từ ngữ nào? quan hệ từ , đại từ Phần d bài tập1 Ví dụ : Tôi càng quan tâm, nó càng lảng xa tôi. C V C V ? Nừu khong dùng từ nối thì có thể dùng những dấu câu nào để nối các vế câu? * GV : có khi một câu sử dụng cả hai cách này ? Đọc phần ghi nhớ ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập? * Đảo lại trật tự các vế câu Bạn ấy vẫn chăm học tuy nhà Lan nghèo. Học sinh viết ra giấy nháp – gọi hai học sinh lên trình bày- nhận xét Yêu cầu có sử dụng ít nhất một câu ghép . Ví dụ : Sử dụng bao bì ni lông có nhiều tác hại nên chúng ta cần thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông: Ta có thể phơi khô sử dụng nhiều lần…. 4: Hướng dẫn về nhà: Học và làm hết các bài tập còn lại Chuẩn bị bài câu ghép tiết 2 Rút kinh nghiệm: I Đặc điểm câu câu ghép 1, Ví dụ Tôi quên thế nào được những C V cảm giác trong sáng ấy nảy nở C V trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời c v quang đãng . Cảnh vật chung quanh tôi đều C V thay đổi, vì chính lòng tôi đang C có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi V C đi học. V 2, Kết luận - Câu ghép là những câu do hai hay nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm C- V này đựơc gọi là một vế câu. * Chú ý : Các vế câu trong câu ghép thường có đủ C- V. Song có những vế câu chủ ngữ hoặc vị ngữ bị lược bỏ song không ảnh tới nội dung ý nghĩa của câu. II Cách nối các vế câu 1, Dùng những từ ngữ có tác dụng nối + Nối bằng một quan hệ từ + nối bằng cặp quan hệ từ + Nối bằng cặp đại từ , cặp phó từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau( Cặp từ hô ứng) 2, Không dùng từ nối - Dùng dấu phảy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. III Luyện tập Bài tập 2/113 Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ. a,Vì trời mưa nên ttôi đến muộn. Bởi vì trời mưa cho nên tôi đến muộn. B, Nếu anh không đến thì tôi cũng không đi. - Hễ anh không đến thì tôi cũng không đi. C, Tuy nhà Lân nghèo nhưng bạn ấy vẫn chăm học. - Mặc dù gia đình Lan khó khăn nhưng bạn ấy vẫn chăm học . Bài tập 3/113 Bỏ bớt một quan hệ từ trong những câu vừa đặt A, Anh không đén thì tôi cũng không đi. Bài tập 5/114 Viết đoạn văn ngấn về đề tài: Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông. Tiết 44 Ngày soạn : Ngày dạy : Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I Mục đích - Học sinh nắm được vị trí, vai trò, đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Phân biệt văn bản thuyết minhvới các loại văn bản tự sự , miêu tả, và biểu cảm , nghị luận. - Rèn kĩ năng viết và phân tích văn bản. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II Chuẩn bị -Thầy : - Trò: III Tiến trình lên lớp 1, ổn định lớp (1’) 2, Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu rõ tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ? - Yêu cầu: +Trong văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể truyện sâu sắc hơn. 3, Bài mới Giới thiệu : trong văn bản tự sự không chỉ có yêú tố miêu tả , biểu cảm mà còn có yếu tố thuyết minh – Vậy văn bản thuyết minh là gì - bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu ró điều này. ( GV Viết bản tên bài) ? Đọc văn bản “ Cây dừa Bình định”- Hoàng văn Tuyền ? Văn bản trên cung cấp cho ta điều gì? - Văn bản cho biết đặc điểm lợi ích riêng của cây dừa Bình Định ? Đọc văn bản “ tại sao lá cây lại có màu xanh lục”- Vũ Văn Chuyên ? Văn bản cho ta hiểu điều gì? - Văn bản giải thích cho ta hiểu tác dụng cuủa chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá cây. ? Đọc văn bản “ Huế” ( Dẫn theo tiếng việt thực hành) ? Văn bản này cho ta hiểu điều gì? - Văn bản giới thiệu vè Huế, cho ta hiểu Huế là trung tâm văn học nghệ thuật lớn của Việt Nam. GV: Nếu ta đến Bình định, đến Huế người hướng dẫn viên có thể dùng những văn bản trêngiới thiệu cho ta hiểu về cầy dừa Bình Định, về màu xanh của lá, về thành phố Huế thơ mộng. * Khi ta mua một ti vi có táplô, mua một gói bánh , một lọ thuốc ho.trên bao bì gói bánh hoặc táp lô gói thuốc có ghigì? - ở táp lô có ghi rõ cấu tạo, chức năng ,cách sử dụng…bao bì của gói bánh có ghi nơi sản xuất, hạn sử dụng… - Nhãn hiệu lọ thuốcho: giới thiệu nơi sản xuất, thành phần, ngày sản xuất , hạn sử dụng, công dụng, cách dùng…. ? những táp lô ghi ở bai bì , nhãn hiệu này có ý nghĩa gì đối với người sử dụng? - - người dùng hiểu – dùng đúng – tránh những sự cố đáng tiếc xảy ra. *GV: Chúng ta luôn muốn hiểu về máy móc, các cách sử dụng của các đồ vật …một danh lam thắng cảnh, của những sự vật hiện tượng quanh ta, để đáp ứng nhu cầu ấy chúng ta cần có loại văn bản thuyết minh: Giới thiệu về các sự vật sự việc hiện tượng ? Em hiểu văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? ? Em mới được học về văn bản thuyết minh gì?’ - Thông tin về ngày trái đát năm 2000 * ta tiếp tục tìm hiểu 3 văn bản trên? ? Ba văn bản này có thuộc kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Vì sao? - Không có nhân vật , sự việc- không là văn bản tự sự - không giúp người đọc hình dung cảnh vật- không là văn bản miêu tả. - Không bộc lộ tình cảm , cảm xúc- không là văn bản biểu cảm - không thể hiện quan điểm tư tưởng, không suy luận- không là văn bản nghị luận ? Cả 3 văn bản này đều có yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự , nghị luận nhằm mục đích gì? - Nhằm cung cấp tri thức để người đọc hiểu sự vật hiện tượng với đặc điểm, tính chất, cong dụng… GV: Cả 3 văn bản đều nhằm cung cấp tri thức về tự nhiện, về xã hội …ba văn bản này là văn bản thuyết minh.? ? Em hiểu văn bản thuyết minh là gì? ? Người thuyết minh có thể dùng những phương thức diễn đạt nào? – Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ? Tri thức của văn bản thuyết minh phaỉ đảm bảo yêu cầu gì?( Có ý nghĩa như thế nào với người đọc) GV: Đây là đặc điểm quan trọng nhất, nó phân biệt văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác. Người thuyết minh không được tưởng tượng hư cấu, bịa đặt hay suy luận rảti thức mà tri thức phải thật chính xác. ? Văn bản thuyết minh cần được trình bày như thế nào? ? Đọc nêu yêu cầu bài tập ? ? ta có thể dựa vào đâu để nhận ra văn bản thuyết minh ? - Dựa vào khái niệm , đặc điểm về nội dung và hình thức. GV : Cho học sinh thực hiện hai văn bản : Khởi nghĩa Nông Văn vân”, “Con giun đất” Chia lớp làm hai nhóm cử đại diện trình bày - Hai văn bản đều là văn bản thuyết minh I Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. 1, Văn bản thuyết minh trong đời sống con người 2, Kết lụân: - Văn bản thuyết minh rất phong phú, gần gũi không thể thiếu trong đời sống con người. II Đặc điểm văn bản thuyết minh 1, Ví dụ : 2, kết luận Văn bản thuyết minh là :- Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống - Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm tính chất nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội. - Bằng phương thức thông báo, giới thiệu giải thích, - - Tri thức trong văn bản thuyết minh phải khách quan xác thực , hữu ích cho con người. - Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. III Luyện tập Bài tập 1/117 - Các văn bản sau có phải là văn bản thuyết minh không? Vì sao?

File đính kèm:

  • docNgu van lop 8 tuan 11.doc
Giáo án liên quan