A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về dấu câu.
- Nhận ra và biết cách chữa các lỗi về dấu câu.
2/ Tích hợp:
- Phần các văn bản đã học.
- Phần tập làm văn về bài văn kể chuyện và văn thuyết minh.
3/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng các loại dấu câu để tạo giá trị biểu cảm cao cho bài văn viết.
4/ Trọng tâm:
Dấu câu và công dụng của dấu câu.
5/ Phương tiện:
Giáo án điện tử.
B. TIẾN TRÌNH:
1/ Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
2/ Bài mới:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3662 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 59 Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Phạm Thị Mai
Trờng: THCS Yên Phong
________________________________________________________________
Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Năm học: 2007 – 2008
Môn: Ngữ văn 8
**********
Tiết 59:
ôn luyện về dấu câu
A. Kết quả cần đạt:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về dấu câu.
Nhận ra và biết cách chữa các lỗi về dấu câu.
2/ Tích hợp:
Phần các văn bản đã học.
Phần tập làm văn về bài văn kể chuyện và văn thuyết minh.
3/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng sử dụng các loại dấu câu để tạo giá trị biểu cảm cao cho bài văn viết.
4/ Trọng tâm:
Dấu câu và công dụng của dấu câu.
5/ Phương tiện:
Giáo án điện tử.
B. Tiến trình:
1/ Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hđ1: Hướng dẫn tổng kết về dấu câu
G. Chiếu bảng tổng kết. Em hãy nhắc lại những dấu câu đã học ở các lớp 6, 7, 8?
H. Nhớ lại và trả lời.
G. Phân làm bốn nhóm, phát phiếu học tập đã photo sẵn, yêu cầu học sinh nối phần công dụng đúng với phần dấu câu.
H. Trao đổi , thực hiện , trả lời, nhận xét.
G. Tổng kết chiếu bảng phần công dụng.
G. Khai thác sâu:
(Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Dấu phẩy và dấu chấm phẩy cùng dùng để ngăn cách giữa các vế của câu ghép. Dấu ngạch ngang và dấu ngoặc kép cùng sử dụng trong lời dẫn trực tiếp. Dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn đều sử dụng đấnh dấu phần chú thích) .
G. Sử dụng dấu câu trong văn thơ có ý nghĩa gì?
H. Dựa vào những kiến thức văn học đê rút ra nhận xét khi sử dụng dấu câu trong thơ văn.
G. Khái quát lại.
(Sử dụng dấu câu rất quan trọng khi viết văn viết thơ. Nó không chỉ góp phần tạo nên mạch văn, giọng văn mà còn có ý nghĩa tô đậm nội dung tư tưởng, thể hiện tình cảm của người viết qua một văn bản cụ thể.)
G. Khi sử dụng dấu câu ta nên chú ý điều gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhấn mạnh
(Chú ý khi viết văn để sử dụng dấu câu có hiệu quả ta nên dựa vào nội dung câu văn và ý ta muốn biểu đạt là gì.)
G. Theo em khi đọc văn bản, nhất là đọc thơ ta có cần phải chú ý những dấu câu không? Vì sao? Em nêu cách đọc ở một số dấu câu trong thơ?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhấn mạnh
(Đoc văn bản, nhất là thơ, nên quan tâm đến dấu câu để đọc diễn cảm. Vì qua đó giúp người nghe phần nào hiểu được tính biểu cảm của bài thơ. Một số cách đọc với dấu câu: Đọc ngắt sau dấu phẩy, ngừng đọc khoảnh khắc sau dấu chấm, đọc cao giọng hoặc thấp giọng lúc chấm than, chấm hỏi.).
Vd: “Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay lắm thóc.” -> nhờ dấu phẩy, câu được ngắt ở những khúc đoạn khác nhau, diễn tả được nhịp quay đều và nhẫn nại của chiếc cối xay như chính sự vất vả mà chịu thương chịu khó của người dân VN.
Hđ2: Hướng dẫn sửa các lỗi thường gặp về dấu câu.
G. Chiếu từng ví dụ, gọi HS đọc, hỏi: Câu sai về sử dụng dấu câu ở chỗ nào? Hãy sửa lại.
H. Đọc ví dụ, phát hiện và trả lời.
G. Khái quát lại lỗi về sử dụng dấu câu ở mỗi ví dụ.
G. Hướng HS đến phần ghi nhớ.
H. Đọc phần ghi nhớ SGK.
Hđ3: Hướng dẫn luyện tập.
G. Chiếu từng bài tập trong SGK và yêu cầu học sinh làm, gọi lên trả lời.
H. Làm bài tập.
G. Chiếu đáp án dựa trên phần trả lời của học sinh.
G. Bổ sung bài tập, chiếu lên màn hình và yêu cầu học sinh suy nghĩ , trả lời.
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Khái quát lại và chiếu kết quả.
G. Đưa bài tập tự luận , yêu cầu học sinh làm và đọc trước lớp. (Nếu còn thời gian)
H. Viết đoạn văn , đọc, nhận xét .
G. Nhận xét bài làm và cho điểm.
I. Tổng kết về dấu câu:
Dấu câu
Công dụng
1. Dấu chấm
Đặt cuối câu trần thuật để kết thúc câu
2. Dấu chấm hỏi
Đặt cuối câu nghi vấn, dùng để hỏi.
3. Dấu chấm than
- Đặt cuối câu cầu khiến tỏ ý nhờ, xin.
- Đặt cuối câu cảm thản tỏ cảm xúc yêu, ghét…
4. Dấu phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ trong câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
5. Dấu chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới:
- Giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
6. Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hịên của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay
hài hước, châm biếm.
7. Dấu gạch ngang
-Đặt giữa câu để đánh dấu phần chú thích, giải
thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc để liệt kê.
- Để nối các từ nằm trong một liên danh.
8. Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh,
bổ sung thêm).
9. Dấu hai chấm
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết
minh một phần trước đó.
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
10. Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1.
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiều người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
-> Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”.
-> Sửa lại: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, có biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ như lão Hạc.
=> Thiếu dấu ngắt khi câu đã kết thúc.
2.
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
-> Dùng dấu chấm sau từ này là sai. Vì “Thời còn trẻ, học ở trường này” chỉ là thành phần phụ (trạng ngữ ) của câu, còn thành phần chính nằm ở phía sau.
-> Sử a lại: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
=> Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
3.
VD: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
-> Thiếu dấu phân biệt ranh giới giữa các từ ngữ cùng chức vụ ngữ pháp (làm chủ ngữ) trong câu.
-> Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
=> Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
4.
VD: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
-> Dùng dấu chấm hỏi sai ở câu trần thuật. Dùng dấu chấm sai ở câu hỏi và câu cầu khiến..
-> Sửa lại: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
=> Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Chép đoạn văn và điền dấu câu thích hợp .
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôI rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo(:)
(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!)…
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đI đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)
Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cáI đánh thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)
(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)
Bài tập 2: Phát hiện lỗi dấu câu trong các đoạn văn và thay vàođó những dấu câu thích hợp.
a/ Dùng sai dấu phẩy trong câu hỏi.
Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
b/ Câu 1: Thiếu dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa các thành phần trong câu. Câu 2 thiếu dấu ngoặc kép trích dẫn câu tục ngữ.
Sửa lại: Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
c/ Dùng dấu chấm kết thúc ở thành phần phụ của câu làm câu diễn đạt không chọn ý.
Sửa lại: Mặc dù đã qua bao nhiều năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
Bài tập 3: Nêu tác dụng biểu cảm của dấu câu được sử dụng trong những câu sau.
a/ Dừng chân đứng lại , trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta tới ta.
(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
-> dấu phẩy sử dụng ngăn cách giữa các hình ảnh trời, non, nước nhấn mạnh không gian rộng lớn nhưng lại bị tách rời, riêng rẽ như chính lòng người cô đơn. Cảnh mang nặng tâm trạng.
b/ Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai?
Khăn thương nhớ ai
Khăn chùi nước mắt?
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên?
(Ca dao)
-> Dấu chấm hỏi sử dụng liên tiếp ở mỗi câu ca dao, nhân vật trữ tình tự nói về mình, tự hỏi về mình; nhằm nhấn mạnh nỗi niềm thương nhớ da diết, tâm trạng rối bời trong lòng.
c/ “à không! à không! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ!.. Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết… Ông để cậu Vàng ông nuôi…”
(Lão Hạc- Nam Cao)
-> Sử dụng liên tục dấu chấm than ở mỗi câu cảm thán thể hiện tình cảm yêu quý, vỗ về. Kết hợp với những câu dùng dấu chấm lửng thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng; tỏ nỗi xót xa, tủi cực cho số phận ở chính mình của lão Hạc.
Bài 4: Viết một đoạn văn từ 5 - 7 câu (đề tài tuỳ chọn) có sử dụng một số dấu câu mà em đã học.
3/ Dặn dò:
Xem lại các dấu câu và công dụng của các dấu câu.
Tìm những đoạn văn đoạn thể hiện giá trị biểu cảm thông qua việc sử dụng những dấu câu.
Tập viết những đoạn văn sử dụng các loại dấu câu đã học.
Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
File đính kèm:
- Giao an 8 On tap dau cau.doc