Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 75 Câu nghi vấn

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

1. Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệtcâu nghi vấn với các kiểu câu khác.

2. Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi

* Trọng tâm: đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn.

B. CHUẨN BỊ:

GV: soạn bài + bảng phụ

HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới

C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra:

3. Bài mới

* Giới thiệu bài:

Từ mục A GV dẫn vào bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4553 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 75 Câu nghi vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:21/1/2008 Giảng:24/1/2008 Tiết 75 Câu nghi vấn A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệtcâu nghi vấn với các kiểu câu khác. 2. Nắm vững chức năng của câu nghi vấn: dùng để hỏi * Trọng tâm: đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn. B. Chuẩn bị: GV: soạn bài + bảng phụ HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. Hoạt động dạy- học 1. ổn định 2. Kiểm tra: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Từ mục A GV dẫn vào bài Phương pháp Nội dung Gọi HS đọc ví dụ ? Dựa vào kiến thức bậc tiểu học, hãy cho biết trong đoạn trích trên,câu nào là câu nghi vấn? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? ? Các câu nghi vấn trên dùng để làm gì? GV gọi HS đọc các ví dụ. Câu nào là câu nghi vấn, câu nào không phải là câu nghi vấn? Vì sao? Gọi HS đọc bài tập ? Bài tập yêu cầu gì? - Xác định câu nghi vấn - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn GV phân mhóm: 4 nhóm: mỗi nhóm một phần Các nhóm trình bày ra bảng phụ GV gọi HS nhận xét Gọi HS đọc bài tập 2 ? Căn cứ vào đâu để xác định các câu trên là câu nghi vấn ? Trong các câu đó, từ "hay" có thể thay bằng từ "hoặc" được không? Vì sao? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau? ? Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau? ?Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao? 1. Đặc điểm hình thức a. Ví dụ: Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? b. Nhận xét: - Có từ nghi vấn: có... không, làm sao... có từ " hay" nối các vế có quan hệ lựa chọn. - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi 2. Chức năng chính: để hỏi * Chú ý: - Ai biết? Ai cũng biết. - Nó tìm gì? Nó không tìm gì cả. Cần phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định. a. Nó ở đâu? b. Tôi không biết nó ở đâu. c. Tiếng ta đẹp như thế nào? d.Tôi không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào. Có những câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn bởi vì từ nghi vấn thuộc về một kết cấu nghi vấn bị bao chứa trong một kết cấu khác. 3. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn đến như thế? c. Văn là gì? [ ...] Chương là gì? d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả? 2. Bài tập 2: - Căn cứ vào từ "hay" để xác định các câu trên là câu nghi vấn. - Từ "hay" cũng có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ "hay"không thể thay thế bằng từ "hoặc" được. Vì câu sẽ sai ND hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn. 3. Bài tập 3: - Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu ( a ),( b ). Vì được đó không phải là những câu nghi vấn. Các câu đó có các từ nghi vấn " có...không", "tại sao" nhưng kết cấu chứa các từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong câu 4. Bài tập 4: * Hình thức: các từ nghi vấn khác nhau: a. có...không? b. đã... chưa? * ý nghĩa: - Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. Nếu điều giả định này không đúng thìcâu hỏi sẽ trở nên vô lí. - Còn câu thứ nhất không có giả định này. 5. Bài tập 5: * Hình thức: - Câu a: " bao giờ" đứng ở đầu câu - Câu b: "bao giờ" đứng ở cuối câu *ý nghĩa: - Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai. - Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. 6. Bài tập 6: - Câu a đúng. Vì không biết bao nhiêu kg ( đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được một vật nào đó nặng hay nhẹ nhờ bưng, vác... - Câu b thì không ổn ( sai). Vì chưa biết bao nhiêu( đang phải hỏi) thì không thẻ nói món hàng đắt hay rẻ. 4. Củng cố và hướng dẫn - GV hệ thống kiến thức bài - HS làm các bài tập cònlại

File đính kèm:

  • docTiet 75 Cau nghi van.doc
Giáo án liên quan