A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm được: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc.
B/ Chuẩn bị .
G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, tư tưởng bài thơ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 77 Bài 19 Quê Huơng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 77 Bài 19
Văn học
Quê huơng
Tế Hanh
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm được: - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc sắc.
B/ Chuẩn bị .
G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, tư tưởng bài thơ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết của mình về nhà thơ?
? Bài thơ được viết vào thời điểm nào?
- G/v hướng dẫn h/s đọc
? Nhận xét về thể thơ?
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách đọc, thể thơ, bố cục.
- Yêu cầu h/s đọc văn bản.
? Nhận xét cách đọc?
? Nhận xét về thể thơ và bố cục bài thơ?
Hoạt động 3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung của văn bản.
- Yêu cầu đọc 2 câu đầu.
? Hai câu đầu tác giả giới thiệu gì?
? Sau lời giới thiệu nhanh gọn, súc tích ấy, tác giả đi sâu vào miêu tả cảnh gì?
? Họ đi biển vào thời điểm nào và không gian lúc này như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về thời điểm ấy?
? Xuất hiện trong khung cảnh thanh bình ấy là những hình ảnh nào?
? Nghệ thuật nổi bật được sử dụng là gì? Tác dụng của cách sử dụng đó?
G/v giảng: Cánh buồm là biểu tượng những điều cao quý, là linh hồn làng, là niềm tin, hy vọng của người ra khơi và của người ở nhà.
- Đọc đoạn 2.
? Cảnh ra khơi như vậy còn cảnh trở về thì như thế nào?
? Đọc diễn cảm những câu thơ thể hiện cảnh ấy?
? Đọc câu “Nhờ ơn trời …..ghe” nói với chúng ta điều gì?
? Tiếp đến là hình ảnh của ai? Họ được miêu tả có gì khác trước?
? Với con người là vậy, còn với con thuyền lúc này thì như thế nào?
? Khi miêu tả con thuyền tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
G/v giảng: Con thuyền trở nên gần gũi hơn, tự tin hơn và nó trở nên có hồn, đang hưởng thụ niềm vui sau ngày lao động.
- Đọc khổ cuối.
? Đọc khổ cuối tác giả trực tiếp giải bày điều gì? Tình cảm ấy được thể hiện trong hoàn cảnh nào?
? Nhớ quê hương tác giả nhớ nhất điều gì?
? Qua đó giúp em hiểu thêm tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?.
Hoạt động 4. Hướng dẫn h/s nắm nội dung phần tổng kết.
? Nội dung chính của bài thơ?
?Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ này là gì ?
Đọc thông tin
Đọc và trả lời câu hỏi.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Đọc bài thơ, nhận xét,bổ sung.
Trả lời, bổ sung.
Đọc thông tin.
Đọc 2 câu đầu và trả lời.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Quan sát lắng nghe.
Đọc đoạn 2
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc khổ cuối.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Nhận xét, trả lời
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Đọc thông tin vừa đạt.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
Trả lời , nhận xét, bổ sung.
I/ Đọc – tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2.Tác giả, tác phẩm:
- Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng chài ven biển Quảng Ngãi. Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
- Bài thơ viết năm 1939 khi ông 18 tuổi.
II/ Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Đọc.
2. Thể thơ: 8 chữ.
- Nhịp: 3-2-3; 3-5.
- Gieo vần: vần ôm và vần liền.
3. Bố cục.
- Hai câu đầu: Giới thiệu về làng.
- Tám câu tiếp: Cảnh thuyền cá trở về.
- Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả.
III/ Phân tích.
1.Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá.
– Hai câu đầu: Giới thiệu về làng quê của mình và nghề nghiệp của làng.
- Miêu tả cảnh dân chài đi đánh cá:
+ Thời gian: Sớm mai hồng.
+ Không gian: Trời trong, gió nhẹ.
* Báo hiệu một ngày làm ăn đầy hứa hẹn.
- Dân trai tráng, những con thuyền trong tư thế làm chủ, chinh phục sông biển.
- Nghệ thuật: Cánh buồm được so sánh như mãnh hồn làng.
2.Cảnh thuyền cá trở về.
“Dân làng tấp nập đón ghe”
- Đó là bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sống.
- Lời cảm tạ trời đất đã “sóng yên biển lặng” để người dân chài trở về an toàn với “cá đầy ghe”.
- Tác giả tạo một bức tượng đài dân chài lưới “da rám nắng” “ nồng thở vị xa xăm”. * Có màu sắc có hương vị đặc trưng rất riêng.
- “ Thuyền …trở về nằm” nghỉ ngơi sau chuyến đi vất vã.
* Nghệ thuật: Nhân hoá.
3.Tình cảm đối với quê hương.
- “Nay xa cách”-“Luôn tưởng nhớ”
* Nổi nhớ thường trực day dứt. Nhớ tất cả, đặc biệt là mùi vị riêng biệt, đặc trưng củalàng chài “Mùi nồng mặn”.
* Tác giả yêu quê hương, gắn bó sâu sắc với quê hương.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung:
Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt loa động của người dân chài. Bài thơ cho ta thấy tình cảm trong sáng của nhà thơ với quê hương.
2. Nghệ thuật:
+ Sức sáng tạo hình ảnh thơ.
+ Nhân hoá, so sánh đặc sắc.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: +Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
+Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị: Khi con tu hú.
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 78
Văn học
Khi con tu hú
Tố Hữu
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm được: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bổng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm.
- Rèn kĩ năng đọc sáng yạo thơ lục bát, phân tích những hình ảnh lãng mạn bay bổng.
B. Chuẩn bị.
G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu.
H/s: SGK, SBT.
C. Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: - Đọc thuộc long bài thơ Quê hương của Tế Hanh?
- Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc?
3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung chú thích.
- Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về cách đọc, bố cục.
- Hướng dẫn cách đọc.
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động3. Hướng dẫn h/s nắm nội dung phân tích của văn bản.
- Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ đầu.
? Hãy kể lại những sự vật mà nhà thơ nhắc đến trong bức tranh mùa hè?
? Tiếng chim tu hú làm thức dậy trong hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa hè như thế nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
G/v giảng: Từ khung cảnh vào hè ta cảm nhận được một tâm hồn trẻ trung, yêu đời đang khao khát tự do đến cháy ruột cháy lòng. Chính niềm khát khao đó dã giúp nhà thơ vẽ được bức tranh mùa hètừ tiếng chim tui hú khơi nguồn.
- Đọc 4 câu cuối.
? Tâm trạng của người tù được thể hiện trong dòng thơ nào? Đó là tâm trạng gì? Vì sao có tâm trạng đó? ? Tâm trạng đó thể hiện ở cách ngắt nhịp thơ như thế nào?
? Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú hót và kết thúc bài thơ cũng là tiếng hót. Theo em tiếng chim ở đầu và tiếng chim ở cuối có gì khác nhau?
Hoạt động4. Hướng dẫn h/s nắm nội dung phần tổng kết.
? Nêu nội dung chủ đạo của bài thơ?
? Nét đặc sắc của nghệ thuật ở đây là gì?
Học sinh đọc thông tin sgk.
Đọc chú thích.
Trả lời, nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh đọc thông tin sgk.
Đọc.
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Lắng nghe
Học sinh đọc thông tin sgk.
Đọc
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe
Đọc.
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Học sinh đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
Đọc.
Tác giả, tác phẩm:
- Tố Hữu (1920-2002) là ngọn cờ đầu trong văn thơ cách mạng.
- Bài thơ được viết trong tháng 7/1939 khi nhà thơ đang bị giam cầm.
II/ Đọc- tìm hiểu bố cục bài thơ.
1. Đọc.
2.Thể thơ: Lục bát.
3. Bố cục: 2 đoạn.
- 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà thơ.
- 4 câu tiếp: Tiếng chim tu hú bừng thức khát vọng tự do cháy bỏng trong lòng người tù.
III/ Đọc- tìm hiểu văn bản.
1. Bức tranh mùa hè.
+ Hình ảnh: Tiếng ve ran, lúa chiêm, tráI cây, cánh diều chao lượn…đặc biệt là tiến chim Tu hú.
+ Cảnh trời đất vào hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị. Mọi vật đang phát triển hết sức tự nhiên mạnh mẽ.
- Nghệ thuật: “đang, chín, ngọt, dần, dậy, ngân, rây, vàng, càng, lộn, nhào…”
* Những động từ, tính từ diễn tả sự sống động, phát triển mạnh mẽ khi hè đến.
2. Tâm trạng người tù.
“Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi
Ngột làm sao chết uất thôi”.
* Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt. Ngột ngạt vì sự chật chội tù túng nóng bức của phòng giam vào mùa hè. Uất hận vì sự vật được tự do còn người chiến sĩ thì mất tự do.
* Thể hiện niềm khao khát cháy nỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.
* Giống: Âm thanh, tượng trưng cho lòng yêu đời, khát vọng tự do.
* Khác: Đầu bài là tiếng chim gọi bầy báo hiệu mùa gặt, với tâm trạng bồn chồn của nhà thơ.Cuối bài là tâm trạng và cảm giác u uất, bực bội, ngột ngạt, muốn tung phá để giành tự do.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bởng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
2. Nghệ thuật: - Thể lục bát bình dị, thiết tha.
- Giọng thơ tự nhiên trong sáng, khoáng đạt, dằn vặt.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: +Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
+Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tiếp).
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 79
Tiếng việt
Câu nghi vấn
A/ Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được: - Các chức năng thường gặp của câu nghi vấn.
- Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong giao tiếp.
B/ Chuẩn bị.
G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn?
Các đặc đIểm hình thức và chức năng?
3. Bài mới: G/v giưới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về những chức năng khác của câu nghi vấn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
- Sử dụng bảng phụ.
? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn?
? Những câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không?
? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ?
- Gọi h/s trình bày.
? Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi không?
? Tìm chức năng của những câu nghi vấn sau?
- Sử dụng bảng phụ.
1) Anh có thể ngồi lùi vào một tý có được không?
2) Nó không lấy thì ai lấy?
3) Ai lại làm thế ?
4) Mày muốn ăn đòn hả?
- G/v chốt.
? Vậy câu nghi vấn có những chức năng nào nữa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s nắm nội dung của các bài tập
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài tập.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.
Đọc thông tin sgk.
Quan sát, đọc
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc, nhận xét, trả lời.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc
Đọc thông tin sgk.
Đọc
Chia nhóm HS thảo luận, nhận xét, bổ sung.
Chia nhóm HS thảo luận.
Trả lời, nhận xét.
Chia nhóm HS thảo luận.
Trả lời
I/ Những chức năng khác.
1 .Ví dụ.
2 .Nhận xét:
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc
(Sự hoài niệm).
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
- Hàm ý đe doạ.
c) Có biết không? Lính đâu? Sao bây dám để cho …phép tắc gì nữa à?
- Hàm ý đe doạ.
d) Một người hằng ngày chỉ….văn chương hay sao?
- Dùng để khẳng định
e) Con gái tôi vẽ đây ư?
- Cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên.
* Những chức năng khác:
- Dùng để cầu khiến.
- Dùng để khẳng định, phủ định, đe doạ
3. Kết luận:* Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, đe doạ, cảm xúc…và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
* Nếu không dùng dể hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng.
II/ Luyện tập.
Bài tập 1.
a) Câu nghi vấn: Con người đáng kính ấy bây giừo cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? ố Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Trừ câu “Than ôi!” còn lại là câu nghi vấnố Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Sao ta…nhẹ nhàng rơi? ố Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Ôi, nếu thế…quả bóng bay? ố Bộc lộ cảm xúc, thể hiện thái độ phủ định.
Bài tập 2:
a) Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Tội gì…để lại?
- Ăn hết…mà lo liệu?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi, các từ nghi vấn( sao, gì).
* Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.
- Có thể thay thế :
+ Cụ không phải lo xa quá như thế.
+ Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
+ Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà lo liệu.
b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò …làm sao?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi, các từ nghi vấn( làm sao).
* Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
* Thay: Giao cả đàn bò cho ……thì chẳng yên tâm chút nào.
c) Câu nghi vấn:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẩu tử?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi và đại từ phiếm chỉ (ai).
* Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay:
- Cũng như con người, thảo mộc tự nhiên luôn có tình mẩu tử.
d) Các câu nghi vấn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?
- Sao lại đến đây mà khóc?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi và từ ngữ nghi vấn(gì, sao)
* Tác dụng: Dùng để hỏi.
*Thay(HS hoạt động).
Bài tập 3.
* Bạn có thể kể lai cho mình nghe nội dung bộ phim “Vợ chồng A Phủ ” được không?
* Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ đến vậy?
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Nội dung bài tập.
+ Làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị: Thuyết minh về một phương pháp( cách làm).
ẹ ú é
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 80
Thuyết minh về một phương pháp
(Cách làm)
A/ Mục tiêu cần đạt.
HS nắm được: - Biết cách thuyết minh phương pháp một thí nghiệm, một món ăn thông thường, một đồ dùng học tập đơn giản, một trò chơi quen thuộc… từ mục đích, yêu cầu đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm…
- Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, phương pháp.
B/ Chuẩn bị:
G/v: Bảng phụ
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là đoạn văn trong văn bản thuyết minh, mối quan hệ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về giới thiệu một phương pháp cách làm.
- Yêu cầu hs đọc kĩ mục a) và chuẩn bị trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách làm đồ chơi gì?
? Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì? Phần nào là quan trọng nhất? Vì sao?
? Phần nguyên vật liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết không?
? Phần cách làm được trình bày như thế nào? Theo trình tự nào?
? Phần yêu cầu thành phần có cần thiết không? Vì sao?
? Với một văn bản thuyết minh về một thứ đồ chơI, có thêm phần gì nữa?
- Hướng dẫn đọc mục b)
- G/v hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi như ở mục a). Bổ sung:
? Phần nguyên vật liệu nêu ra có gì khác với câu a? Vì sao?
? Phần cách làm được giới thiệu có gì khác với a? Vì sao?
? Phần Yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì khác với a? Vì sao?
? Nhận xét lời văn của a),b)?
- Gọi hs đọc to mục ghi nhớ.
Hoạt động2. Hướng dẫn h/s nắm cách làm của các bài tập.
- Hướng dẫn nắm nội dung, cách lập dàn bài.
- Gọi hs trả lời, nhận xét.
- Hướng dẫn làm bài tập 2.
- Yêu cầu h/đ cá nhân, trả lời, nhận xét, bổ sung.
Đọc bài tham khảo.
Đọc thông tin sgk.
Trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Đọc thông tin sgk.
Thảo luận và trả lời, nhận xét, bổ sung.
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Đọc ghi nhớ
Đọc thông tin sgk
Làm bài tập theo hướng dẫn của g/v, lập dàn ý cho bài thuyết minh: Phương pháp đọc nhanh
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Trả lời, nhận xét, bổ sung
Lắng nghe.
I/ Giới thiệu một phương pháp cách làm.
1. Bài tập a.
- Tên đồ chơi: Em bé đá bóng.
- Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh là:
+ Nguyên vật liệu.
+ Cách làm (quan trọng nhất).
+ Yêu cầu thành phẩm.
a) Phần 1:
Nguyên vật liệu: Quả thông, hạt nhãn…
b) Phần 2:
Cách làm: Cách tạo thân, đầu làm mũ, cách làm bàn tay, chân, cách làm quả bóng, gắn hình người lên sân cỏ.
c) Phần 3:
Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành; tỉ lệ kích thước, hình dáng…
2. Bài tập b.
Phần Nguyên vật liệu ngoài ra còn thêm định lượng, kg, gam,…
- Phần Cách làm: chú ý đến trình tự trước sau, thời gian của mỗi bước.
- Phần Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt: trạng thái, màu sắc mùi vị.
* Lí do khác nhau: Đây là thuyết minh cách làm một món ăn nhất định phải khác cách làm một đồ chơi.
* Nhận xét về lời văn của a), b):
Lời văn cần ngắn gọn, chuẩn xác.
3. Bài học: Người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp.
- Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự…
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
II/Luyện tập.
Bài tập 1:
Lập dàn ý cho bài thuyết minh: Phương pháp đọc nhanh.
+ MB: Ngày nay…vấn đề: Yêu cầu cấp thiết buộc phảI đọc nhanh.
+ TB: Có nhiều cách đọc khác nhau…có ý chí; Giới thiệu cách đọc chủ yếu hiện nay. Cách đọc thầm theo dòng và ý. Những yêu cầu và hiệu quả.
+KB: Còn lại: Những số liệu, dẫn chứng, về kết quả của phương pháp đọc nhanh.
Bài tập 2:
Viết bài thuyết minh cho các đề bài về các món ăn sau:
Tráng trứng, canh trúng, trúng ốp lết.
Rau muống luộc, xào, nộm…
Thịt gà luộc, …
* Đọc bài tham khảo: Rau má với mùa hè.
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm được: + Nội dung cách làm bài thuyết minh.
+ Làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị: Tức cảnh Pác Bó
ẹ ú é
File đính kèm:
- Ngu van 8 3 cot Tuan 19.doc