Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Đồng Vương - Yên Thế - Bắc Giang

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơcủa t/g Thanh Tịnh.

 Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu bố cục văn bản.

 Giáo dục: Tình yêu trường, yêu lớp.

 2. Trọng tâm: Hđ 2.

 3. Tích hợp: VB “Cổng trường mở ra”

 Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ

B. Chuẩn bị:

 G.V: Giáo án + Bảng phụ.

 H.S :CB, Soạn bài.

C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H:

 

doc342 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Đồng Vương - Yên Thế - Bắc Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: 25/8/2008 Bài 1 - Tiết 1: văn bản: tôI đI học. Thanh Tịnh. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơcủa t/g Thanh Tịnh. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu bố cục văn bản. Giáo dục: Tình yêu trường, yêu lớp. 2. Trọng tâm: Hđ 2. 3. Tích hợp: VB “Cổng trường mở ra” Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án + Bảng phụ. H.S :CB, Soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Đọc, hiểu văn bản: I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: a. T/g: b. T/p: In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. c. Từ khó: 3. Bố cục: 3 phần: - P1: -> “ngọn núi”. - P2: -> “cả ngày nữa”. - P3: -> Còn lại. II. Đọc,hiểu văn bản: 1. Tâm trạng trên đường tới trường: - Nghệ thuật so sánh. - Tâm trạng náo nức rộn rã. * Luyện tập: HĐ4: Củng cố, dặn dò: 5 20 15 3 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - ? ở lớp 7 các em đã được học VB nào nói về cảm xúc của hs nhân ngày khai trường? Mỗi chúng ta ai cũng có những kỷ niệm sâu sắcvề buổi đầu tiên đến trường… - Hướng dẫn đọc: Giọng chậm,sâu lắng thể hiện cảm xúc tâm trạng của nhân vật. - Đọc mẫu một đoạn. - Giới thiệu sơ lược đôI nét về tác giả. ? Nêu xuất xứ của tp? GV đọc từ đầu-> “ngọn núi”. ? Tìm từ đồng nghĩa với từ “Tựu trường”? - Khai giảng, khai trường… - “Ông đốc” ở đây chỉ ai? ? Qua phần đọc văn bản em thấy truyện ngắn có những nhân vật nào? Nhan vật nào là chính? ?...Truyện được t/g kể theo trình tự ko gian nào? Tâm trạng từ nhà đến trường. ở sân trường. - Trong lớp học. ? Tương ứng với ttrình tự ấy là các đoạn văn bản nào? * BTTN: T/g viết dòng hồi tưởng của mình bằng những phương thức biểu đạt nào? A. Biểu cảm. C. Miêu tả. B. Tự sự. D. Cả A, B, C. ? …Trong VB T/g hồi tưởng lại kỉ niệm buổi đầu đI học từ những sự vật, sự việc nào? gắn với t/g, ko gian nào ? ? Tại sao T/g lại chọn con đường mà ko phảI là sv khác? GV: Giảng bình. ? Em hãy tìm những hình ảnh chi tiếtbộc lộ cảm xúc của nhân vật tôI khi cùng mẹ tới trường? ? Để diễn tả cảm xúc của mình T/g đã sử dụng NT gì? T/d? GV: Giảng bình. ? Em thích câu văn so sánh nào nhất? Vì sao? ? Từ nhửng chi tiết bộc lộ cảm xúc…em thấy nv “TôI” có tâm trạng ntn? GV: Tích hợp phần TV. ?Nhân vật “TôI” hôm nay có cáI nhìn ntn về con đường quen thuộc? ? Tại sao T?g tự nhiên thấy lạ? GV: Giảng bình. ? Như vậy sự việc đI học có ý nghĩa ntn đv chính nv “TôI”? ? Các em thử nói về tâm trạng của mình trong ngày đầu tiên được đến trường? ? Theo dõi ở phần này, em có suy nghĩ gì về hành động “ghì chặt 2 quyển vở”, “xóc lên, nắm lại cẩn then, muốn mẹ đưa bút cho mình cầm” của nv “TôI”? ? Qua đoạn 1 vừa tìm hiểu em có nhận xét gì về ngòi bút…giọng văn của T/g? GV: Giảng bình. Đưa BTTN bảng phụ. ? Nêu giá trị nd +nt của đoạn 1? - Soạn tiếp phần còn lại của VB. Trả lời Nghe, ghi. Nghe. Đọc tiếp. Trả lời Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Nghe y/c. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Nghe, ghi Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Quan sát. Làm bt. Trả lời. Ghi y/c. Ngày giảng: 26/8/08 Bài 1 - Tiết 2: văn bản: tôI đI học. Thanh Tịnh. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “TôI” trong buổi tựu trường đầu tiên. Thấy được ngòi bút văn xuôI giàu chất thơcủa t/g Thanh Tịnh. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, phát hiện chi tiết,tìm hiểu văn bản. Giáo dục: Tình yêu trường, yêu lớp. 2. Trọng tâm: Hđ 2 (mục 2,3). 3. Tích hợp: VB “Cổng trường mở ra” Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án + Bảng phụ. H.S : Học bài cũ + Soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Đọc, hiểu văn bản: ll. Đọc, hiểu văn bản: 2. Tâm trạng của nv “Tôi” lúc ở sân trường: * Khi đứng trước sân trường: * Khi nghe tiếng trống trường: - Chơ vơ vụng về lúng túng. * Khi nghe thầy gọi vào lớp: - Quả tim ngừng đập. - Quên cả mẹ đứng sau. - Giật mình lúng túng. => Tâm trạng hồi hộp bỡ ngỡ lo sợ. 3. Tâm trạng nv “Tôi” khi ở trong lớp: - Mùi hương xông lên, they là lạ… => Cảm giác trưởng thành trong nhận thức. HĐ3: Tổng kết, ghi nhớ: NT: ND: * Luyện tập: HĐ4: Củng cố, dặn dò: 5 25 15 8 5 2 - Em hãy phân tích tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi từ nhà đến trường? - GV giới thiệu trực tiếp. ? Em hãy nhắc lại nội dung phần 2? ? Trước ngày tựu trường nhân vật “Tôi” có cảm nhận gì về cảnh sân trường? - GV đưa câu trả lời lên máy chiếu. - Giảng bình. _ Cho hs quan sát cảnh sân trường trước và sau ngày khai trường trên máy chiếu. ? cảm nhận của nv “Tôi” Về quang cảnh trướcvà sau ngày tựu trường có gì thay đổi? - Đọc “trước mắt…Hoà ấp” ? T/g sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn? ? T/g so sánh ntn? Theo em h/ả so sánh trên có gì đặc sắc? Bình giảng. ? Khi tiếng trống trường đầu tiên…nv “Tôi” có tâm trạng ntn? ? Tìm những từ ngữ miêu tả tâm trạng? GV bình. Đọc đ2 của vb. ? khi nghe thầy gọi vào lớp, tâm trạng nv “Tôi” có những cảm giác nào? ? Những cảm giác và hđ đó giúp em hiểu thêm được gì về tâm trạng nv? Bình. ? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò bé nhỏ khi xếp hàng? GV: Tích hợp phần TV. ? nêu nd phần 3? ? Khi xếp hàng vào lớp nv “Tôi” có cảm nhận gì? Vì sao? Nhận được sự độc lập. Bước vào t/g của riêng mình. ? Nhân vật “Tôi” cảm nhận được những gì? ? Nhắc lại các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản? Phương thức nào góp phần làm nên sức truyền cảm nhẹ nhàng của vb? ? T?g sử dụng các biện pháp tu từ nào? ? Từ những đặc sắc về nt đã thể hiện rõ nd gì? ? ngoài truyện ngắn “Tôi đi học”em có thuộc bài thơ, bài hát nào cũng nói về tâm trạng của trẻ thơ ngày đầu đến trường? ? Tìm nét tương đồng với vb trên/ - Hệ thống lại nd 2tiết học. - Học thuộc ghi nhớ + nd phân tích,luyện tập. - Chuẩn bị bài “Cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ”. Trả lời Nghe, ghi. Nghe. Đọc tiếp. Trả lời Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Nghe y/c. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Nghe, ghi Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Nghe. Ghi y/c. Ngày giảng: 29/8/08 Bài 3 - Tiết 3: cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ. Kĩ năng: Luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cáI chung và cái riêng. Giáo dục: Tình yêu trường, yêu lớp. 2. Trọng tâm: Hđ 2. 3. Tích hợp: VB “Tôi đi học” TLV: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án + Bảng phụ và một số dạng bài tập mở rộng. H.S : Đọc và nghiên cứu trước bài. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Hình thành kiến thức mới. I. Bài học: - Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. a. Ví dụ: b. Nhận xét: - Nghĩa rộng: Phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác. - Nghĩa hẹp (ít khái quát hơn): Phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng hơn đồng thời có thể có nghĩa hẹp hơn các từ khác. c. Ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. 1. BT1. 2. BT 2. a. Chất đốt. b. N. thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. 3. BT3. a. Xe cộ: xe máy, xe đạp… b. Kim loại: Fe, Cu… 4.BT4. a.Thuốc làô. b. Thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. 5 15 20 5 - Giờ trước cô đã giới thiệu sơ qua về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Để hiểu… - GV đưa sơ đồ trên bảng phụ: ĐV Thú Chim Cá Voi, hươu tu hú, sáo cá rô ? Các em có hiểu những từ trong sơ đồ, hãy diễn giải nội dung bằng lời? ? Hãy bổ sung thêm tên của những con vật thuộc các loại trên? ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn các từ chim, thú, cá…? Vì sao? ? Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng? ? Nghĩa từ thú rộng hơn hay hẹp hơn của từ: Voi, hươu? Vì sao? ? Nghĩa của các từ tu hú, sáo rang hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ chim? Vì sao? ? Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp? ? Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào? Và hẹp hơn nghĩa của những từ nào? ? Từ đó em rút ra được nhận xét gì? ? Cho ví dụ một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp? - GV nhận xét mở rộng. ? Qua tìm hiểu chúng ta thấ…em hiểu thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? Tích hợp với “Tính tn về chủ đề của vb”. Hướng dẫn hs làm bt theo nhóm. ? Từ “Chất đốt”là từ có nghĩa rộng hay hẹp? Tích hợp với “Trường từ vựng”. ? BT y/c tìm nghĩa rộng hay hẹp? Y/c hs làm phần a, b. - T/c trò chơi: Đọc dãy từ, tìm từ đúng, phát hiện từ sai. - Lấy 3 hs tham dự, 1 hs làm thư ký. - Đọc dãy từ hs nào có tín hiệu trả lời trước thì xung phong. - Ngòai nghĩa rộng và hẹp từ còn có những nghĩa khác: đen, bóng… - Học thuộc bài và làm bài tập số 5. - Chuẩn bị “tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. - Nghe. - Quan sát. - ĐV được chia làm các loại: Chim, thú… - TL: Rộng hơn vì phạm vi của từ động vật rộng hơn. - TL: rộng hơn. - TL: Hẹp hơn. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Trả lời. Hđ nhóm. Trả lời. Trả lời. Chơi trò chơi. Nghe. Ghi y/c. Ngày giảng: 29/8/08 Bài 1 - Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hiểu về chủ dề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Kĩ năng: Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 2. Trọng tâm: Hđ 3. 3. Tích hợp: VB “Tôi đi học” TV: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. B. Chuẩn bị: G.V: Hệ thống văn bản mẫu + máy chiếu. H.S: Trả lời câu hỏi trong SGK, nắm được nội dung văn bản “tôi đi học”. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Hình thành kiến thức mới. I. Bài học: 1. Chủ đề của văn bản. a. Ví dụ: VB tôi đi học. b. Nhận xét: - Chủ đề: Những kỉ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học. c. Ghi nhớ. 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. a. VD: VB “Tôi đi học” b. Nhận xét: - Nhan đề giúp ta hiểu đúng nội dung. - Từ ngữ câu có nội dung hướng vào chủ đề. c. Ghi nhớ 2.3: Hoạt động 3: Luyện tập. 1. BT1. a. Viết về cây cọ vùng sông thao quê hương của tác giả. b. Chủ đề: Vẻ đẹp của rừng cọ sông thao, tính yêu quê nhà của người sông thao. c. Chủ đề thể hiện: - Nhan đề. - Từ ngữ. - Câu thể hiện ý lớn trong bài. 2. BT 2. Nên bỏ câu b, d. 3. BT3. Nên bỏ câu c, h. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. 3 20 15 3 - Để giúp các em viết được 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất… ? Nhân vật “Tôi” nhớ lại những kỉ niệm nào trong ngày tựu trường? ? Sự hồi tưởng đó giúp ta thấy được tâm trạng nào của nhân vật tôi? - Nội dung đó chính là chủ đề của văn bản tôi đi học. ? Hãy nêu chủ đề của văn bản này? ? Từ chủ đề của văn bản tôi đi học hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì? ? Để … tác giả đặt nhan đề của tác giả ntn? Tác dụng? - GV đưa lên máy chiếu một số đoạn văn bản. ? cho biết những từ ngữ và câu trong đoạn văn có hướng vào chủ đề không? - Chốt: Như vậy tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Tôi đi học” phải được thể hiẹn ở nhan đề, từ ngữ, câu trong văn bản. - Hình thức: Nhan đề của văn bản. - ND: Mạch lạc. - Đối tượng: Xoay quanh nhân vật tôi. ? Vậy văn bản có tính thống nhất về chủ đề ntn? ? Để viết hoặc hiểu một VB, khi xac định một chủ đề cần căn cứ vào đâu? - Yêu cầu hs đọc văn bản: “ Rừng cọ quê tôi”. ? VB trên viết về đối tượng nào và vấn đề gì? ? Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo một thức tự nào? Có thay đổi được không? Vì sao? ? Nêu chủ đề của văn bản trên? ? Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn văn bản “…”. Hãy chứng minh điều đó. ? Tìm các từ ngữ các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản? - Lựa chọn ý - Chia nhóm tại sao em chọn ý đó? Không chọn ý đó? - GV hệ thống lại kiến thức. - Học thuộc ghi nhớ, tập XĐ chủ đề của văn bản. - Soạn: Trong lòng mẹ. - Nghe. - HS đọc thầm văn bản. - TL: c.giác bâng khuâng, náo nức bỡ ngỡ no sợ. - TL: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. - Đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ 2.3 sgk-12. - TL: Nhan đề, đề mục, QH giữa các phần của VB, các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - Đọc yêu cầu BT1. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Làm bài tập theo nhóm. - Nghe. - Ghi yêu cầu. Ngày giảng: 01/9/08 Bài 5 - Tiết 5: văn bản: Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ, thấy được đặc sắc nghệ thuật qua ngòi bút thắm đượm chất chữ tình, lối văn tự sự chân thành, giàu sức thuyết phục. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết diễn tả tâm lý của nhân vật. 2. Trọng tâm: I. 3. Tích hợp: TV: Trường từ vựng. TLV: Bố cục văn bản. B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án và bảng phụ. H.S: Học bài cũ và soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu bài. *Hđ2: Đọc và hiểu văn bản. I. Đọc, tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2. Chú thích. a. Tác giả. b. Tác phẩm. c. Từ khó. 3. Bố cục. II. Đọc, hiểu văn bản. 1. Nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với chú bé Hồng. - Đổi giọng, vỗ vai… - Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi. => Lạnh lùng, hẹp hòi, độc ác, tàn nhẫn, thâm, thâm hiểm. * Luyện tập. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. 10 20 10 2 2 ? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc tâm trạng của…là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại 3 lần so sánh hay trong bài văn và hiệu quả nghệ thuật của nó? - Cho hs xem chân dung tác giả Nguyên Hồng. Cuốn hồi ký-tự truyện “Những ngày thơ ấu” và nói lời dẫn. - Hướng dẫn hs đọc chậm, sâu lắng để thể hiện cảm xúc tâm trạng của nhân vật. - Đọc mẫu một đoạn. - Giới thiệu sơ lược đôi nét về tác giả. ? Tác phẩm viết thời gian nào? ? Nêu xuất sứ của tác phẩm? - Là tập hồi ký viết về tuổi htơ cây đắng của tác giả. Tác phẩm gồm 9 chương, đoạn trích thuọc chương 4 của tác phẩm. ? Tìm những từ đòng nghĩa với từ đoạn tang? ? Thế nào là tha hương cầu thực? ? So sánh cách kể truyện của tác phẩm này với văn bản tôi đi học? ? Em hiểu gì về thể hồi ký? - Được dùng dể ghi lại chuyện có thực đã xẩy ra trong cuộc đời một con người cụ thể, thường là tác giả. ? Cho biết chuyện gì đã xẩy ra trong hồi ký này? ? Nhân vật chính của hồi ký? ? Đoạn trích trong lòng mẹ gồm mấy phần? Nêu nd chính của mỗi phần? ? NV bà cô có qh ntn với bé Hồng? ? NV bà cô được thể hiện qua chi tiết nào, lời nói nào? ? Cách cười nói của bà cô có đúng với tình cảm của người cô dành cho bé Hồng không? Vì sao? ? Vì sao bà cô có cách cư sử như vậy? - Bình… ? Em hiểu ntn là “ rất kịch”? - Bình… ? Sau lời từ chối của BH, bà cô ại hỏi gì? nét mặt thái độ ra sao? - Đưa bảng phụ chi tiết. ? Việc bà cô mặc kệ cháu cười trong tiếng khóc…Đã bộc lộ bản chất gì của bà cô? - Bình. - Đưa bảng phụ. ? Theo em nhớ lại cuộc chuyện trò với người cô tức là tác giả nhớ lại điều gì? Cảnh ngộ tội nghiệp của đứa trẻ. Cảnh ngộ hiền từ của người mẹ hiền từ. Sự xảo quyệt và cay độc của người cô. Gồm a và b. ? Qua tác phẩm em hiểu gì về tình cảm của bà cô với bé Hồng? - Đọc kỹ đoạn hội thoại. - Tìm hiểu tiếp về nhân vật bé Hồng với tình yêu thương mãnh liệt đối với mẹ. - TL: Những cảm giác … quang đãng. - ý nghĩ ấy…1 làn mây. - Họ như con chim …e sợ. - Nghe. - Đọc tiếp. - Trả lời. - Trả lời. - Mãn tang, hết tang, hết trở. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Bé Hồng. - TL: 2 phần. - Em ruột bố. - Trả lời. - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Quan sát. - Trả lời - Chọn đáp án. - Trả lời. - Nghe. - Ghi y/c. Ngày giảng: 05/9/08 Tiết 6: văn bản: Trong lòng mẹ. (tiếp) - Nguyên Hồng - A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp hs hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ, thấy được đặc sắc nghệ thuật qua ngòi bút thắm đượm chất chữ tình, lối văn tự sự chân thành, giàu sức thuyết phục. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết bộc lộ tính cách của nhân vật. 2. Trọng tâm: HĐ2 – phần 2. 3. Tích hợp: TV: Trường từ vựng. TLV: Bố cục văn bản. B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án và bảng phụ. H.S: Học bài cũ và soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Đọc, hiểu văn bản. I. Đọc, tìm hiểu vb. 2. Nhân vật bé Hồng: a. Diễn biến tâm trạng: * Hoàn cảnh: -> Cô độc, đau khổ, luôn khao khát tình thương của mẹ. * Diễn biến tâm trạng: -> Từ ngữ gợi tả. / Xúc động vì thương mẹ. -> NT so sánh liên tiếp, lời văn dồn dập, sd h/a động từ mạnh. => Lòng căm tức tột cùng, tình yêu thương mẹ vô biên. b. Diễn bién tâm trạng bé H khi được ở trong lòng mẹ: -> Sử dụng h/a so sánh giả định. / Niềm khát khao cháy bang được gặp mẹ. * Khi được gặp mẹ: -> Đan sen phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm + NT so sánh giả định. - Giọng điệu trữ tình, gợi cảm xúc, miêu tả tâm lý nv đặc sắc. => Có ty thương mẹ mãnh liệt, có nội tâm sâu sắc và khao khát ty thương. HĐ3: Tổng kết, ghi nhớ: NT: 2. ND: *Ghi nhớ(sgk ) * Luyện tập. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. 7 30 5 2 3 ? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là một con người ntn? - Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu… Tâm trạng nv bé Hồng được thể hiện ntn trong cuộc đối thoại với bà cô? ? H/c gia đình bé Hồng có gì đặc biệt? - Bố chơi bời nghiện ngập, mẹ phải đi tha hương cầu thực… ? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng ntn? - Hai anh em phải sống với bà cô lạnh nhạt, thâm hiểm. ? Trước câu hỏi lạnh nhạt đầu tiên của bà cô, H đã toan trả lời là có rồi lại cúi đầu ko đáp, vì sao? ? Bé h đã tìm được cách ứng sử ntn? - Từ chối dứt khoát. ?sau những cauhỏi tiếp theo, trước “ 2 ánh mắt long lanh của cô tôi chằm chặp nhìn tôi” nv tôi đã có cử chỉ và tâm trạng ntn? - Im lặng, cúi đàu xuống đất, lòng thắt lại, khoé mắt cay cay…nước mắt dòng dòng, chan hoà, đầm đìa. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của T/g? * Tích hợp: Từ “ròng ròng” và “đầm đìa”có nét chung nào về nghĩa ko? -> Người ta gọi đó là trường từ vựng. ? Những giọt nước mắt đó bộc lộ tâm trạng và t/c gì của bé H? Giảng bình. ? Nỗi căm tức những cổ tục lạc hậu đã đẩy người mẹ…được thể hiện qua câu văn nào? ? T/g đã sử dụng thành công NT gì trong câu văn này? T/d của NT ấy? Giảng bình. ? Khi nhìn thấy người đàn bà giống mẹ, bé H có h/đ gì? ? T/g đã đặt ra giả thiết nào? ? Cảm giác tủi cực …được làm rõ bàng h/a so sánh nào? ? T/d của NT so sánh trong việc thể hiện tâm trạng của bé H? Giảng bình. ? Cử chỉ, tâm trạng của bé H khi được gặp mẹ? ?Khi ngả đầu vào lòng mẹ, bé H cảm nhận được gì, ước điều gì? ? H/a người mẹ hiện lên qua các chi tiết nào? Đó là người mẹ ntn? - Đẹp, gần gũi, yêu con… ? Khi diễn tả bé H…T/g đã sử dụng NT gì? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, lời văn? ? Từ đó em hiểu gì về tâm trạng, t/c của chú bé H đv mẹ? - Đưa BTTN: ý nào ko nói lên đặc sắc NT của đtrích “Trong lòng mẹ”? A. Giàu chất trữ tình. B. Miêu tả tâm lý nv đặc sắc. C. Sử dụng NT châm biếm. D. Có những h/a so sánh độc đáo. ? Qua đoạn trích em hiểuđược bé H là một chú bé ntn? Cảm nhận được t/c gì của chú đv mẹ? Hồi: Hồi tưởng những sv trong qkhứ. Ký: Ghi lại. ? Nêu giá trị nd và nt của đtrích? - Đọc kỹ lại vb, làm tiếp bt sgk. - Chuẩn bị bài “Trường từ vựng”. - Trả lời. - Nghe, ghi. - Đọc lại đ1. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Quan - Chọn đáp án. - Trả lời. - Nghe. - Ghi y/c. Ngày giảng: 05/9/08 Tiết 7: Trường Từ vựng. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được kn trường từ vựng. Thấy được mqhngữ nghĩa giữa TTV với các htượng đồng nghĩa, trái ghĩa, các thủ pháp NT: ẩn dụ, hoán dụ, nhan hoá. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập TTV và sử dụng trong nói và viết. 2. Trọng tâm: HĐ2 3. Tích hợp: VB: Trong lòng mẹ. TLV: Bố cục văn bản. B. Chuẩn bị: G.V: Giáo án và bảng phụ. H.S: Học bài cũ và đọc, tìm hiểu bài mới. C. Tiến trình tổ chức các hđ D-H: Nội dung hđ Tg Hoạt động của giáo viên Hđ của hs *Hđ1: Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu bài mới: *Hđ2: Hình thành kiến thức mới. I. Bài học: 1. Thế nào là TTV: a. VD: b.NX: c. Ghi nhớ: 2. Một số điểm cần lưu ý: - Một TTV có thể bao gồm nhiều TTT nhỏ hơn. - … có thể bao gồm khác biệt nhau về từ loại. - Một từcó thể có nhiều TTV khác nhau. - Sử dụng TTV trong thơ văn tăng tính gợi cảm. 3. Phân biệt TTV với cấp độ...: *HĐ3: II. Luyện tập: - BT2: a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b.Dụng cụ để đựng. c. H/đ của chân. d. Trạng thái tâm lý con người. đ. Tính cách con người. e. Dụng cụ để viết. BT3: Thuộc TTV thái độ. BT4: - Khứu giác: Mũi, miệng, thơm, điếc, thính… - Thính giác: Tai: nghe, điếc, rõ.. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò. 5 25 13 2 Đưa bảng phụ đv ngắn. ? Đọc đv, chỉ ra những từ mang nghĩa rộng, những từ mang nghĩa hẹp? - Giờ ngữ văn, cô đã gthiệu 2 từ “ròng ròng”, “đầm đìa” đều có nét chung về nghĩa…-> TTV. ? Các từ in đậm dùng để chỉ đtượng là người, đv hay sv? Tại sao em biết được điều đó? ? Em hãy tìm nét chung về nghĩa của nhóm từ trên?- Chỉ bộ phận trên cơ thể con người. GV: Nếu tập hợp các từ ấy thành một nhóm từ, người ta gọi đó là TTV. ? Theo em, TTV là gì? GV: Đưa BT nhanh: Cho nhóm từ, tìm TTV? ? Từ TTV của mắt rút ra nhận xét gì? ? Hãy tìm các trường nhỏ hơn TTV của tay? ? Nhận xét về từ loại trong TTV? - GV: Phân tích, làm rõ nx. - Đưa vd, y/c nx. + Ngọt: - Trường mùi vị. - Trường âm thanh. - Trường thời tiết. ? Tác dụng của cách chuyển TTV trong thơ văn và trog cuộc sống hàng ngày? Cho vd? ? TTV và cấp độ… khác nhau ở diểm nào? Cho vd? - VD: TTV: Cây- Bộ phận. - Hình dáng. Cấp…:- Tốt: Đảm đang…: tính từ. Bàn: Bàn gỗ…: danh từ. Hướng dẫn. Gợi ý từng phần. ? Các từ chỉ dụng cụ dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ xung, đánh giá. * Kl: Từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều TTV khác nhau. ? Kn về TTV, so sánh với cấp độ kq…? Học thuộc nd bài, làm các bt còn lại. Chuẩn bị bài: “Bố cục của VB”. Đọc, xđ từ. - Nghe, ghi. - Đọc vd. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Đọc y/c. - Trả lờ

File đính kèm:

  • docgiao anvan 8 toan tapHay lam.doc
Giáo án liên quan