Giáo án Ngữ Văn 8 trường THCS Mai Lâm

Mục tiêu cần đạt

-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật tôi ngày đầu tiên đến trường; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình, chất thơ.

-Biết phân tích, chỉ ra phương thức miêu tả, tự sự biểu cảm của các biện pháp nghệ thuật.

-Biết yêu quý, trân trọng những kỉ niệm, kính trọng người thân.

* Tiến trình giờ dạy :

Hoạt động 1 : Khởi động

Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 em lên để kiểm tra bài tập ở nhà .

 -GV giới thiệu bài .

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới

 

doc180 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 trường THCS Mai Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 + 2 Tôi đi học *Mục tiêu cần đạt -Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của nhân vật tôi ngày đầu tiên đến trường; Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất trữ tình, chất thơ... -Biết phân tích, chỉ ra phương thức miêu tả, tự sự biểu cảm của các biện pháp nghệ thuật. -Biết yêu quý, trân trọng những kỉ niệm, kính trọng người thân. * Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 em lên để kiểm tra bài tập ở nhà . -GV giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò ? Nêu những nét chính về tác giả. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm. ? Truyện gồm có những nhân vật nào. Nhân vật nào là chính. ? Truyện đựơc kể theo ngôi nào. Tại sao lại dùng ngôi kể đó. ? Bố cục ? Điều gì khiến tôi sống lại những kỉ niệm ? Kỉ niệm được kể theo trình tự nào. ? Cách kể của tác giả có gì ấn tượng. ? Tâm trạng của tôi được kể theo mấy chặng. + Trên dường đến trường + Trên sân trường và khi nghe gọi tên vào lớp. + Vào lớp học ? Kỉ niệm trong tôi hiện về bắt đầu bằng hình ảnh nào. Con đường được tác giả kể ra sao. ? Nhân vật tôi còn có suy nghĩ và hành động nào khác. ? Điều đó cho ta thấy đựoc tâm trạng của tôi lúc này như thế nào. ? Tại sao tôi có những suy nghĩ đó. ? Khi đứng trước sân trường, tôi có suy nghĩ gì. Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì. ? Tôi nhìn thấy lũ học trò ra sao. Hình ảnh nào cho em ấn tượng nhất. ? Khi nghe tiếng trống và tiếng gọi tên vào lớp, tôi có suy nghĩ gì. ? Vì sao lại khóc, và thấy chưa lần nào xa mẹ như lần này. ? Tâm trạng của tôi lúc này là gì. ? Khi vào lớp học, tôi có những suy nghĩ và hành động gì. ý nghĩa của từng việc đó. HS tổng kết lại ND-NT Nội dung cần đạt I-Tìm hiểu chung 1-Tác giả -Là nhà văn coa phong cách trữ tình. -Họat động trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật nhưng thành công nhất là truyện ngắn. -Thơ văn của ông đạm chất trữ tình, đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2-Tác phẩm -Thể loại : Truyện ngắn, in trong tập “ Quê mẹ”. -Đại ý: kể về những cảm xúc, tâm trạng của nhan vật tôi ngày đầu tiên đến trường. 3-Tìm hiểu từ khó 4-Đọc văn bản II-Phân tích -2 phần +Hồi ức về kỉ niệm + Tâm trạng của nhân vật tôi 1-Hồi ức về kỉ niệm -Cảnh lá rụng cuối thu, những đám mây bàng bạc, những em nhỏ núp dưới nón mẹ...-> nguyên nhân đánh thức những kỉ niệm. ->Kể theo trình tự thời gian kết hợp với không gian: gợi nên những kỉ niệm mơn man, sống động. Khung cảnh hiện tại đánh thức quá khứ. -Dùng 1 loạt từ láy: nao nao, tưng bừng, rộn rã...-> diễn tả những rung động tha thiết và vô cùng trẻ trung trong tâm hồn tác giả bất chấp cả năm tháng đã qua đi. -Địêp khúc “ Hàng năm..” diễn tả sức sống lâu bền của kỉ niệm 2-Tâm trạng của tôi *Tâm trạng của tôi trên đường đến trường -Con đường: đã quen-nay lạ -> Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ , đó là biểu hiện sự thay đổi trong nhận thức và tình cảm vì tôi đã trưởng thành. -Quần áo: bỗng nhiên thấy trang trọng -Hành động: cố gắng cầm 2 quyển sách, đề nghị mẹ đưa cho cầm bút thước -> Hồi hộp, bỡ ngỡ, mới mẻ -Vì tôi đã đi học, có nghĩa là tôi đã lớn lên về nhận thức. *Tâm trạng của tôi khi đứng trước sân và gọi tên vào lớp -Ngôi trường như đình làng Hoà ấp ( so sánh ) -> Sự trang nghiêm và linh thiêng của ngôi trường đối với con người; đồng thời đề cao việc học. -Học trò như chim con đén bên cửa sổ.. ( so sánh )->Phía sau cổng trường là cả 1 thé giới kì diệu, đày hấp dẫn, là 1 quãng trời rộng mà những cậu học trò chỉ là những chú chim non vừ thèm muốn lại vừa lo sợ. -Nghe tiếng trống vang dội cả lòng: tiếng trồng giao hoà quá khứ và hiện tại, khua động tâm hồn. Nó chấm dứt quãng thời gian bay nhảy mà nó chỉ còn mở ra hiện tại: Sắp phải xa nguời thân và vào học. -Thấy tim như ngừng đập. Giật mình, lúng túng, khóc và chưa lần nào thấy xa mẹ như lần này ->Tâm trạng vừa sung sướng, vừa lo sợ *Tâm trạng khi ngồi trong lớp -Thấy cái gì cũng hay, sau đó lạm nhận. -Ngửi mùi hương lạ -> lần đầu tiên vào môi trường mới. -Thấy quen và gần gũi với bạn bè: nhận thức được việc học và sự gắn bó. -Hình ảnh “ Con chim con liệng đến bên cửa sổ..” : Hình ảnh này vừa có bóng dáng của quá khứ, vừa của hiện tại và vừa của tương lai. -Hính ảnh cuối cùng của tác phẩm có ý nghĩa: làm cho câu chuyện kết thúc bất ngờ nhưng rất tự nhiên. Dòng chữ đó vừa khép lại thế giới mới, 1 bầu trời mới, 1 tâm trạng mới, 1 giai đoạn mới trong cuộc đời. III-Tổng kết 1-Nội dung 2-Nghệ thuật -Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. -Ngôn ngữ trong sáng, giản dị Hoạt động 3: Luyện tập Cho hs làm bài tập 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà Ngày 6-9-2006 Tiết 3 Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ *Mục tiêu cần đạt -Hiểu rõ cấp độ khái quát và mối quan hệ về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. -Rèn tư duy trong nhận thức giữa cái riêng và cái chung. *Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1: + GV kiểm tra vở ghi của học sinh + Giới thiệu bài Hoạt động 2 Hoạt động của thầy và trò GV đưa ví dụ ? Khi nói về “ lương thực” em sẽ nghĩ đến những từ nào. Vì sao. ? Nhận xét về nghĩa của các từ đó với nhau. ? Như thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ -GV cho hs lấy ví dụ GV cho hs quan sát sơ đồ trong sách. ? Có thể vẽ cách khác được không. Vì sao. ? Từ “ Động vật” so với từ “ thú, chim, cá” như thế nào. Tại sao nó có nghĩa rộng hơn. ? Từ “ hươu, voi” so với từ “ thú” như thế nào về nghĩa. ? Qua ví dụ, em rút ra đựoc gì về nghĩa của từ ngữ. ? Từ được coi là nghĩa rộng khi nào. ?Từ được coi là nghĩa hẹp khi nào. =>GV cho đọc ghi nhớ Nội dung cần đạt 1-Khái niệm về cấp độ... -Là mức độ khái quát từ nhỏ đến lớn của các từ ngữ 2-Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp Hoạt động 3: Luyện tập GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1-2-3 Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà -Nắm lại các kiến thức trong bài, học kĩ lí thuyết, làm các bài còn lại Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề văn bản *Mục tiêu cần đạt : -HS nắm được chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản -Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề , biết cách xác định và duy trì đối tượng trình bày , chọn lựa , sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến -Biết tích hợp với văn bản “ Tôi đi học”. *Tổ chức các hoạt động dạy – học : Hoạt động 1 : Khởi động -Kiểm tra bài cũ -GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc thầm văn bản “ Tôi đi học ? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình . ? Theo em , tất cả những sự việc được kể trong văn bản có thể hiện cho nội dung đó không , ( HS thảo luận – trả lời ) ? Đó gọi là chủ đề . Vậy chủ đề là gì . ? Căn cứ vào đâu mà em biết “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên . ? Với nhan đề đó , tác giả đã thực hiện như thế Nào để làm rõ chủ đề . ( HS lấy dẫn chứng ) ? Ngày đầu tiên đi học , tôi có tâm trạng như thế nào ? Tâm trạng đó được biểu đạt qua từ ngữ nào . ( HS lấy dẫn chứng ) GV giảng : Các chi tiết , các phương tiện ngôn từ trong văn bản đều tập trung tô đậm cảm giác này . Tất cả những vấn đề vừa chỉ ra đó chính là sự mạch lạc của văn bản để làm rõ chủ đề . Tiểu kết : Tính thống nhất của chủ đề văn bản được biểu hiện ở bình diện thứ nhất : Bình diện cấu trúc hình thức : Nhan đề – tính mạch lạc . ? Văn bản “Tôi đi học” có nội dung gì . Nội dung đó có làm rõ trong văn bản không . ? Tính thống nhát chủ đề của văn bảncòn được thể hiện ở bình diện nào nữa . ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất chử đề văn bản . ( HS thảo luận –trả lời ) Hoạt động 3 : Hình thức : làm theo tổ – cử đại diện trình bày Nội dung cần đạt I-Khái niệm về chủ đề văn bản -“Tôi đi học” ghi lại những kỷ niệm của ngày đầu tiên đến trường : được mẹ cầm tay , gặp thầy mới , bạn mới , cảm giác khi ngồi học ...thể hiện tâm trạng bồi hồi , xúc động , lòng yêu mến bạn bè, làng quê. -Chủ đề: đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu hiện II-Tính thống nhất về chủ đề của văn bản *Căn cứ vào nhan đề trong văn bản ( đó chính là đối tượng mà văn bản ASFAF phản ánh .) + Cách xưng tôi – nói chuyện của tôi + Đi học – nói những chuyện liên quan đến học .=> Các câu đều nhắc đến kỷ niệm của ngày tựu trường .Đó chính là tính mạch lạc. *Căn cứ vào bình diện nội dung : + Đối tượng phản ánh +Biểu hiện qua mục đích hay chủ định của chủ thể văn bản -Xác định được chủ đề , đề mục -Mối quan hệ giữa các phần -Các từ ngữ , hình ảnh phải hướng vào chủ đề III-Luyện tập : Bài tập 1 Đáp án : -Xét ở bình diện nội dung : Văn bản đẫ tập trung phản ánh rừng cọ => gửi gắm tình cảm yêu quý , tự hào về miền đất quê mình -Xét ở bình diện hình thức: +Nhan đề + bố cục : 3 phần + Từ ngữ : xưng tôi +Các chi tiết về cây cọ Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà -Nắm lại kiến thức -Làm bài tập 2 ,3( trang 14 ) -Chuẩn bị bài “ Trong lòng mẹ” Tiết 5-6 : Trong lòng mẹ *Mục tiêu cần đạt : -Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng , cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ . Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của tác giả -Biết cách cảm thụ một thể loại văn học , tích hợp với bài “ trường từ vựng” và “ bố cục văn bản” *Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về bố cục , cốt truyện của văn bản “ Tôi đi học” . Có thể nói truyện ngắn đó là 1 bài văn xuôi giàu chất trữ tình được không . GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc phần chú thích – Nhấn mạnh 1số ý . ? Tại sao có thể nói , Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng . -Cho HS nắm lại nghĩa của một số từ ngữ khó như: đoạn tang , tha hương cầu thực , tâm can , thành kiến ... ? Cần dùng để dọc diễn cảm văn bản . ( HS tự bộc lộ ý kiến - GV nêu nhận xét : Chậm rãi , tình cảm , khi thì uất ức , xót xa , khi thì hồi hộp , sung sướng . ) -GV gọi 2 HS đọc văn bản - Nhận xét ? Đoạn trích gồm mấy nội dung . ứng với từng phần văn bản như thế nào . ? Đặt nhân vật tôi trong 2 tình huống đó , tác giả nhằm bộc lộ điều gì . ? Nhân vật chính trong tác phẩm là ai . Có quan hệ với tác giả như thế nào . ?Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt . ? Theo dõi cuộc đối thoại , em có nhận xét gì về bà cô . ? Theo em mục đích lần này của bà cô là gì . Tìm những lời lẽ của bà cô . ? Thế nhưng bé Hồng đã nhận ra điều gì trong lời nói đó . Vì sao . Bình : Bằng một rtái tim nhạy cảm đồng thời rất tỉnh táo , đặc biệt hơn là bằng tình yêu và lòng kính trọng mẹ , bé đã chiến thắng mưu mô thâm hiểm của bà cô . ? Trước trò chơi độc ác của bà cô , bé đã đối ứng như thế nào . ? Nhận xét gì về tâm trạng của bé Hồng . ? Theo em , trong những cảm xúc của bé , cảm xúc nào gây ấn tượng mạnh nhất cho người đọc ? Vì sao . Bình : Mỗi cảm xúc của bé có thể gợi lên ở mỗi người về những cảm nghĩ riêng về những nỗi cay đắng , tủi cực mà bé phải chịu đựng . Có điều trong những cay đắng của bé không chỉ có nỗi đau mà còn có sự căm hờn cái xấu , cái ác đang trà đạp lên tình mẫu tử . ? ở đây phương thức nào được vận dụng ? Tác dụng . ? Qua đoạn 1 , tác giả muốn thể hiện nội dung gì . Cho HS đọc phần 2 ? So sánh kỷ niệm của 2 đoạn . ( Đoạn 1: là những kỷ niệm cay đắng , tủi nhục ; Đoạn 2 : là những kỷ niệm ngọt ngào của tình mẫu tử ) ? Niềm hạnh phúc của bé được xảy ra vào thời điểm nào . Thời điểm đó cùng với cử chỉ của mẹ đã cho ta thấy mẹ bé Hồng là người như thế nào . ? Cuộc gặp gỡ xúc động được nhà văn kể như thế nào . (HS tìm các chi tiết ) ? Chi tiết nào trong truyện cho ta thấy nỗi khao khát đó của bé . ? Nhận xét về phương thức biểu đạt của đoạn văn trênvà tác dụng của phương thức biểu đạt đó ? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng . ? Nêu nội dung - nghệ thuật . Hoạt động 3 : Luyện tập -Cho HS đọc diễn cảm lại đoạn trích -Phân tích hình ảnh so sánh trong đoạn trích Nội dung cần đạt I-Tìm hiểu chung : 1-Tác giả : -Là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. -Truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh (1996) 2- Tác phẩm : -Thể loại : hồi ký tự truyện gồm 9 chương , đăng báo năm 1938, in thành sách năm 1940. -“ Trong lòng mẹ” thuộc chương 4 . 3- Tìm hiểu từ khó 4- Đọc văn bản : 5- Bố cục : -Từ đầu ...đến chứ : Cuộc trò chuyện của bé Hồng với bà cô . -Còn lại :Cuộc gặp gỡ cảm động của 2 mẹ con chú bé Hồng. Nổi bật diễn biến vô cùng phức tạp , thế giới nội tâm phong phú . II- Phân tích : 1-Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng với bà cô. -Cảnh ngộ : Mồ côi cha , mẹ đi tha hương cầu thực , anh em Hồng sống nhờ vào người cô , không được yêu thương . => Cô độc , tủi cực , luôn khao khát tình yêu thương . -Bà cô: : Là hiện thân cho những thành kiến cổ hủ , lạc hậu , phi nhân đạo của XH Việt Nam trước cách mạng tháng tám . Không yêu thương , không bù đắp tình thương cho cháu mà trái lại , luôn tìm cơ hội để châm chọc , nhục mạ , làm tổn thương tình cảm . +Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ? +Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm =>Dò xét tình cảm của bé dành cho mẹ , muốn gieo vào óc bé những hoài nghi khiến bé khinh miệt và ruồng rẫy mẹ . -Nhận ra đó là những ý nghĩ cay độc , những rắp tâm tanh bẩn vì trong lời nói đó chứa đựng sự giả dối mỉa mai , hắt hủi , thậm chí độc ác dành cho mẹ . -Ban đầu : cúi đầu không đáp , từ chối dứt khoát “ không cháu không muốn vào”=> cúi đầu “ im lặng , khoé mắt cay cay”. Rồi nước mắt chảy ròng ròng”, đầm đìa => cười dài trong tiếng khóc . ->Diễn biến tâm trạng của bé được đẩy lên cực điểm . -Phương thức : tự sự , miêu tả , biểu cảm -> thể hiện trực tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn đau dớn của bé . -Làm nổi bật tình yêu lớn lao của bé dành cho mẹ -Vạch trần tâm địa lạnh lùng độc ác của bà cô - đại diện cho một hạng người sống tàn nhẫn , khô cạn cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân lúc bấy giờ . 2- Cuộc gặp gỡ cảm động của 2 mẹ con chú bé Hồng . -Chợt thấy bóng – gọi rối rít => Tâm khảm bé luôn chất chứa , âm ỉ , cháy một nỗi khắc khoải mong nhớ mẹ -So sánh với hình ảnh : dòng nước trong suốt trong mắt người bộ hành giữ sa mạc khao khát tình mẹ đến kiệt sức . -Hành động : thở hồng hộc , chán đẫm mồ hôi , trèo lên xe ríu cả chân ., khóc oà =>Giọt nước mắt của hạnh phúc . -Nằm trong lòng mẹ : cảm thấy như mu mị như mê man trong hương vị ngọt ngào của tình mẫu tử ... III- Tổng kết : Nội dung : Thể hiện nỗi đau lhổ bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha , đồng thời biểu hiện lòng yêu mẹ , lòng tin bền bỉ , mãnh liệt dành cho mẹ và luôn khao khát được yêu thương . 2-Nghệ thuật : -Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm -Diễn tả nội tâm sâu sắc Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà -Nắm lại nội dung nghệ thuật của đoạn trích -Làm bài tập : phân tích tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích . -Chuẩn bị bài : Trường từ vựng Ngày 7-9-2006 Tiết 7 : Trường từ vựng *Mục tiêu cần đạt : -Hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập những trường từ vựng đơn giản -Biết được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ khác đã học như đồng nghĩa , trái nghĩa , ẩn dụ , hoán dụ ...giúp ích cho việc làm văn , học văn -Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng *Tiến trình giờ dạy . Hoạt động 1 : Khởi động -Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ . Lấy 1 ví dụ ( chỉ rõ nghĩa rộng , nghĩa hẹp ) -GV giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò HS đọc đoạn ví dụ -Thống kê các từ in đậm -Giải nghĩa một số từ ? Nhận xét gì về nghĩa của các từ trên . ? Gọi đó là trường từ vựng . Nêu khái niệm GV đưa ví dụ : gà , vịt , ngan , ngỗng ... ? Những từ trên có thuộc trường từ vựng không. Cho HS lấy ví dụ GV đưa từ “ tay” ? Hãy tìm TTV cho “ tay” +Bộ phận của tay :Cánh tay , cẳng tay , khuỷu tay , bàn tay ... +Hoạt động của tay :chặt , viết , ném ... +Đặc điểm của tay :dài , ngắn , khéo ... ? Qua ví dụ , em có nhận xét gì về TTV . -GVđưa ví dụ TTV “ mắt” +BP của mắt : lòng đen , lòng trắng ... +Hđộng của mắt :liếc , dòm , ngó ... ? Nhận xét gì về từ loại của 1 TTV. Gvlấy ví dụ “ ngọt” +Mùi vị : ngọt , cay , đắng ... +Âm thanh : the thé , dịu êm ... Tời tiết : hanh , ẩm , giá ... ? Có nhận xét gì về từ “ ngọt” Cho HS đọc ví dụ ( d ) ? Những từ in đậm là để nói về đối tượng nào . ? Những từ đó có tác dụng gì . ? Trong giao tiếp , văn chương , chuyển TTV nhằm mục đích gì . Hoạt động 3 : Luyện tập Bài tập 1 : -Đọc bài tập -Cho từng cá nhân làm việc Bài tập 2: cho HS lên bảng làm bài Bài tập 5 : GV hướng dẫn Nội dung cần đạt I-Khái niệm + Mặt :là một bộ phận của người , phần phía trước từ chán đến cằm của đầu người . +Mắt :Là một bộ phận của người dùng để nhìn . +Da :Là một bộ phận của người , lớp mô bọc ngoài cơ thể . =>Có một nét giống nhau ( chung ) -Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét nghĩa chung . -Một TTV bao gồm nhiều TTV nhỏ hơn . -Một TTV bao gồm những từ loạikhác nhau . -Một từ có thể thuộc nhiều TTV khác nhau . -Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ II-Luyện tập Đáp án : -Người ruột thịt :bà nội , cô mẹ , em Quế -Dụng cụ bắt cá -Dụng cụ để đựng -Hoạt động của chân -Trạng thái tâm lý -Tính cách -Dụng cụ để viết *Lưới : -Trường dụng cụ ( vó , nơm , chài ..) -Trường tổ chức :đội , pháp luật *Lạnh : -Thời tiết : nóng , rét , buốt ... -Tình cảm : xa lánh , hờ hững ... -Không gian : ầm ĩ , vắng vẻ , hiu quạnh ... . Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 3 , 4 , 6 -Chuẩn bị bài : Bố cục văn bản Ngày 7-9-2006 Tiết 8 : Bố cục của văn bản *Mục tiêu cần đạt : -Nắm được bố cục văn bản , đặc biệt cách trình bày , sắp xếp các nội dung trong phần thân bài -Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc -Từ đó biết sáng tạo văn bản *Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1 : -Kiểm tra bài cũ + Thế nào là tính thống nhất chủ đề văn bản +Chỉ rõ tính thống nhất chủ đề trong văn bản “ Bánh trôi nước” - GV giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò GV cho HS đọc văn bản ? Văn bản trên viết về vấn đề gì . ? Đoạn nào giới thiệu vấn đề đó . ? Đoạn nào đã làm rõ cho vấn đề “ Thầy Chu Văn An là người thầy giáo giỏi , tính tình cứng cỏi , không màng danh lợi ? Đoạn nào cho ta biết về vai trò , ý nghĩa của vấn đề đó . ? Các đoạn trên đều tập trung cho 1 chủ đề gì . ? Nếu đảo lộn các phần trong văn bản trên có được không ,vì sao ? ? Gọi đó là bố cục văn bản , em hiểu bố cục văn bản là gì . GV giới thiệu 1 số cách bố cục khác -Văn bản điều hành -Văn bản văn chương đặc biệt -Đọc đoạn 1 của vb “ Người .... trọng” ? Phần mở bài nêu gì , có vị trí như thế nào trong vb . ?Phần thân bài gồm những đoạn nào . ?Nó có vị trí gì trong văn bản . ? Phần thân bài có nhiệm vụ gì . (HSphân tích ) +Văn bản này đi theo trình tự như thế nào . +Văn bản “ Tôi đi học”nội dung đi theo trình tự nào . ?Phần kết bài nêu gì . ? Có vị trí ra sao . Hoạt động 3 : Luyện tập Gọi HS đọc , cho từng em làm Nội dung cần đạt I-Bố cục văn bản là gì -Chủ đề : Người thầy đạo cao , đức trọng =>Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề -Bố cục văn bản thường gồm 3 phần +Mở bài +Thân bài +Kết bài II-Nội dung , cách bố trí , sắp xếp các phần trong văn bản . *Phần mở bài : là phần bắt đầu của vb ; Nêu chủ đề của vb ( đối tượng – nhiệm vụ ) -Ngắn , rõ , có thể mở trực tiếp hoặc gián tiếp *Thân bài : -Là phần chính -Có thể gồm nhiều đoạn liên kết với nhau -Triển khai lần lượt các vấn đề đặt ra ở phần mở bài -Nội dung được trình bày theo 1 thứ tự phụ thuộc vào kiểu văn bản , ý đồ của người viết . =>Thể hiện rõ chủ đề Kết bài -Đánh dấu sự kết thúc văn bản -Khái quát , tổng kết toàn bộ nội dung bài viết , khơi gợi những suy nghĩ , cảm xúc . III-Luyện tập Đáp án -Trình bày theo thứ tự không gian. -Trình bày theothứ tự thời gian -2 luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểnm cần chứng minh. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà -Nắm lại các kiến thức về bố cục -Làm bài tập 2 , 3 -Chuẩn bị bài : Tức nước , vỡ bờ” Ngày 9-9-2006 Tiết 9 : Tức nước , vỡ bờ *Mục tiêu cần đạt : -Nắm được nội dung - nghệ thuật của đoạn trích -Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn -Giáo dục HS lòng yêu quý , trân trọng những phẩm chất của người nông dân . *Tiến trình giờ dạy Hoạt động 1 -Kiểm tra bài cũ -GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Tổ chức các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy và trò ? Nêu vài nét về tác giả . ? Nêu xuất xứ của tác phẩm ? Nêu đại ý của đoạn trích . ?Văn bản này có chủ đề gì ? Các ý trong văn bản có thể hiện chủ đề ấy không . ? Theo em , hành động nổi bật của chị Dậu trong đoạn trích này là gì. ?Vì sao chị lại nôỉ dậy chống cự -Tìm những chi tiết để nói lên tình thế buộc chị Dậu phải hành động ?Nhận xét gì về tình thế . ?Điều gì đã khiến chị trở nên mạnh mẽ, quyết liệt . ?Em có suy nghĩ gì về chức danh cai lệ , Nó có vai trò gì trong làng Đông Xá . ?Qua cách miêu tả của tác giả , em thấy cai lệ là người như thế nào . ?Bản chất đó thể hiện qua vấn đề gì ?Lời nói của nó như thế nào . ?Hành động . ?Theo em , chi tiết nào chứng minh bọn chúng vô cùng độc ác . ?Bọn chúng đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội . ?Hình ảnh chị Dậu được miêu tả như thế nào trước khi cai lệ và người nhà lý trưởng đến . ?Qua những chi tiết đó cho ta thấy chị là người như thế nào . ?Vì sao chị lại vùng dậy mạnh mẽ như vậy . ? Trước khi phải chống trả quyết liệt với người nhà lý trưởng , chị đã có cách cư xử như thế nào . Chi tiết nào chứng minh điều đó . ?Điều gì đã khiến chị chống đỡ quyết liệt ?Chị đã phản ứng như thế nào ?Có nhận xét gì vè cách xưng hô của chị lúc này . ?Cùng với lời nói , chị đã có hành động gì . ? Nhận xét gì về hình ảnh của chị và bọn tay sai . ?Hành động của chị đã thể hiện tính cách gì . ?Tinh thần dũng cảm của chị còn được thể hiện qua lời nói nào . ?Có ý kiến cho rằng : Cả Tắt đèn từ đầu đến cuối đen tối , có chỗ đen quánh nhưng đến chỗ này thấy hửng sáng . Theo em có đúng không . ?Theo em , chị Dậu có sức mạnh là do đâu . ( HS trình bày ý kiến ) GV cho HS nắm lại nội dung – nghệ thuật . Hoạt động 3 : Luyện tập -Cho đọc diễn cảm lại bài -Chỉ rõ yếu tố miêu tả , biểu cảm trong bài . Nội dung cần đạt I-Tìm hiểu chung 1-Tác giả : -Là nhà văn hiện thực xuất sắc nhất trong giai đoạn 1930 - 1945. -Hoạt động trên nhiều lĩnh vực : khảo cứu , dịch thuật , phê bình ... -Là nhà văn của nông dân . 2-Tác phẩm : *Xuất xứ : -Ra đời :1937 , kể về đời sống của người nông dân Việt Nam trong xã hội phong kiến . -Đoạn trích thuộc chương 18 . *Đại ý : Vạch rõ bản chất đê tiện của giai cấp phong kiến , đồng thời ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn , tinh thần phản kháng của chị Dậu 3-Tìm hiểu từ khó 4-Đọc - kể II-Phân tích 1-Tình thế đấu tranh -Bán con, bán chó bán khoai - chồngvẫn bị đánh trói , vừa qua cơn thập tử nhất sinh -Cai lệ vẫn hằm hằm tiến vào , xông vào đánh trói anh Dậu . =>Tình thế gay go , căng thẳng có thể xảy ra án mạng . -Xuất phát từ lòng yêu chồng , căm giận lũ bất lương -> Chị đã liều mạng đến cùng 2-Nhân vật cai lệ -Đểu cáng , tàn ác , bất nhân , bất nghĩa . -Lời nói , hành động , cách thức . +Thái độ : hách dịch , nghênh ngang , tỏ vẻ quyền uy .Cầm dụng cụ : dây thừng , roi ... +Lời nói : - Mắng chưởi ; xưng hô: ông , cha ...=> cho mình là kẻ bề trên . -Quát , hét , thét ..-> ngôn ngữ của súc vật +Hành động : đánh chi Dậu , trói anh Dậu hành động của thú dữ =>đại diện cho bộ mặt tàn ác của quan lại trong xã hội phong kiến . 3-Nhân vật chị Dậu -Chị lo toan , săn sóc cho chồng “ quạt cháo , bê, ngồi cạnh , dỗ dành , hồi hộp theo dõi” =>yêu chồng -Xưng hô: ông - cháu ( kẻ bề dưới ) +Khi bọn chúng chưởi bới +Khi bọn chúng không thèm nghe . +Tên cai lệ xông đến chỗ anh Dậu nhưng chị cũng chỉ dám đỡ tay hắn . -Khi tên cai lệ đánh chị -Lúc đầu phản ứng bằng lý lẽ =>xưng “ ông -tôi” (ngang hàng ) -Nghiến chặt 2 hàm răng . -Ném lời thách thức -Xưng hô “ mày – tao” =>Tư thế kẻ bề trên đè bẹp uy thế đối phương

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van THCS Mai Lam.doc