Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
+ Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, soạn giáo án
- HS: SGK, soạn bài
440 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Trường THCS Thanh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 18/ 08/ 2013
Tiết 1 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
+ Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ
GV: SGK, SGV, soạn giáo án
HS: SGK, soạn bài
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó. Để hiểu thêm về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản “Tôi đi học” hôm nay chúng ta cùng đi sâu tìm hiểu về văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
- Đọc chú thích * ở SGK.
- Trình bày ngắn gọn tác giả ,tác phẩm.
CGv giới thiệu:
Thanh Tịnh quê ở Huế, từng dạy học, viết văn. Ông có mặt trên khá nhiều lĩnh vực truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca,….Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu,mang dư vị vừa man mác buồn ...
CGV chốt (theo nội dung lưu bảng)
Hỏi: Em hãy cho biết xuất xứ của đoạn trích?
Hỏi : Hãy xác định trình tự sự việc trong đoạn trích?
GV: Đọc đoạn văn đầu để chứng minh trình tự (từ con đường đến trường – vào lớp học)
GV: hướng dẫn HS đọc văn bản Hỏi: Xét về mặt thể loại văn bản này được xếp vào thể loại nào?
GV chốt: Xét về phương thức biểu đạt thì văn bản được xếp vào kiểu văn biểu cảm kết hợp với kể,tả.
- Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn.
- Hướng dẫn đọc chú thích
? Văn bản thuộc thể loại gì? Vì sao?
(Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí)
? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật “ tôi” được kể theo trình tự nào?
- Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào?
GV: Như vậy, từ những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gọi cho nhân vật “ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại các nội dung đã học
- GV dặn: Đọc lại văn bản và bài ghi ở lớp và hoàn thành bài soạn.
- HS: Đọc chú thích
- HS: Thanh Tịnh quê ở Huế. Ông có mặt trên khá nhiều lĩnh vực. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang dư vị vừa man mác buồn ...
- Lắng nghe
- HS: in trong tập “Quê mẹ”
- HS trả lời: Từ hiện tại hồi tưởng về quá khứ
- HS: đọc văn bản
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ trước cách mạng Tháng tám, sáng tác của ông thường toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu trong trẻo.
2. Tác phẩm:
“ “ Tôi đi học”được in trong tập “Quê mẹ” , xuất bản năm 1941.
3. Trình tự sự việc trong đoạn trích :
Từ thời gian và không khí của ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật “tôi” hồi tưởng về kỷ niệm ngày đầu tiên đi học .
II. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc – Chú thích
a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhàng tha thiết
b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7
2. Thể loại : truyện ngắn
3. Phương thức biểu đạt
Tự sự – miêu tả - biểu cảm
4. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian và không gian.
-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu ® “ lòng tôi lại tưng bừng rộn rã”
-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy” ® Trên ngọn núi”
- Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân trường. ( Tiếp ® được nghỉ cả ngày nữa” )
- Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong lớp học ( đoạn còn lại).
Tuần 1 Ngày soạn: 18/ 08/ 2013
Tiết 2 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
+ Kỹ năng sống
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học
Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. CHUẨN BỊ
GV: SGK, SGV, soạn giáo án
HS: SGK, soạn bài
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức,
2- Kiểm tra
Nêu bố cục của văn bản “Tôi đi học” ?
3- Bài mới:
Giới thiệu bài
Ở tiết trước các em đã biết được bố cục của văn bản Tôi đi học. Vậy hôm nay chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc-hiểu văn bản
-Gọi học sinh đọc từ đầu đến “tưng bừng rộn rã”
-Hỏi: Đoạn văn này thể hiện tâm trạng gì của tác giả ? Vì sao lại xuất hiện tâm trạng đó ?
-Nhận xét phần trình bày của HS.
-Chốt:Từ hiện tại tác giả tưởng nhớ về quá khứ, đến thời điểm khai trường từ những sự việc và hình ảnh..
-Hướng dẫn tìm hiểu những hồi tưởng
-Thảo luận: Hãy tìm hiểu tâm trạng từng khoảnh khắc (trên đường, trước sân trường, vào lớp học)
-GV định hướng:
+Trình tự sự việc dẫn đến tâm trạng từng thời điểm
+ Trên đường: Cảm thấy lạ vì có sự thay đôi trong lòng
+ Trân sân trường: ngỡ ngàng vì thấy trang nghiêm, lo sợ, hồi hộp chờ đọc tên, lo sợ thêm vì phải rời tay mẹ, như bước vào thế giới khác, cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi cuối cùng vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin bước vào giờ học đầu tiên.
Hỏi: Vậy Khái quát lại không khí buổi tựu trường được nhân vật cảm nhận như thế nào?
-Hỏi:Trong không khí đó cảm giác chủ yếu của nhân vật trong buổi tựu trường như thế nào?
-Nhận xét phần trình bày của HS.
-Hỏi: Theo em đó có phải là tâm trạng chung của tất cả các cô cậu học trò ngày đầu tiên đến trường không? Vì sao
-GV: giáo dục tư tưởng
-HD tìm hiểu thái độ người lớn
Hỏi: Các phụ huynh có thái độ, cử chỉ như thế nào ? Từ ngữ nào thể hiện điều đó ?
Hỏi: Ông đốc có biểu hiện ra sao? Từ ngữ nào thể hiện ?
Hỏi: Thầy giáo có tấm lòng thế nào? từ ngữ nào thể hiện ?
Câu Hỏi giáo dục:Họ đã thể hiện điều gì đối với các em? Điều này khiến cho em có suy nghĩ gì ?
Giảng: Trong mỗi chúng ta ai cũng có gia đình, ai cũng nhận được tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo ân cần của cha mẹ. Cha mẹ cho chúng ta hình hài, nuôi dưỡng chúng ta khôn lớn. Nhà trường là nơi cho ta biết chữ, biết được điều hay ,lẽ phải. Có sự kết hợp giữa gia đình-nhà trường và xã hội sẽ là điều kiện tốt và đầy đủ cho tương lai của chúng ta.
Tóm lại: Quan tâm, lo lắng, ân cần đó chính là trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường và xã hội đối với thế hệ tương lai.
Tìm hiểu nghệ thuật của văn bản
- Hỏi: Văn bản đã sử dụng nghệ thuật gì ?
Gợi ý: ? Biện pháp miêu tả cảnh vật, tâm lý như thế nào?
? Nhận xét ngôn ngữ sử dụng, tìm hình ảnh so sánh?
Chốt: Nghệ thuật truyện được viết theo dòng hồi tưởng. Kết hợp hài hòa giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc. Văn bản có sử dụng nghệ thuật so sánh giàu sức gợi cảm, thể hiện tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
Hỏi : Các em cho biết kỷ niệm được hồi tưởng qua văn bản “tôi đi học” mang ý nghĩa như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
4. Củng cố :
-Qua văn bản “tôi đi học” em hãy cho biết ý nghĩa về nội dung và ý nghĩa về nghệ thuật .
5. Dặn dò: (làm theo hướng dẫn)
- Học kỹ nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bị bài tiếp theo theo câu hỏi
VỀ NHÀ THỰC HIỆN PHẦN LUYỆN TẬP
-Đọc bài
-HS: Nhớ về quá khứ nhờ những sự việc:
+Cảnh vật
+Con người
-Thảo luận theo nhóm (4HS mỗi nhóm)
-HS: náo nức, trang trọng
Lắng nghe,
ghi nhận
-Náo nức, vui vẻ và trang trọng
-Lạ lùng, tự hào, hồn nhiên
-HS: trả lời theo cảm nhận riêng
-HS: Hồi hộp lo lắng
-HS: Hiền từ, bao dung
-HS: Vui vẻ, yêu thương
-HS: Trả lời theo cảm nhận
-HS:Trao đổi, tìm, phân tích, phát hiện và trình bày.
-HS:Nhận xét chéo.
-HS: Hệ thống kiến thức trình bày.
III . Đọc – hiểu văn bản
1. Những sự việc khiến nhân vật “tôi” có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình
-Biến chuyển của cảnh vật sang thu .
-Hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường, …
2. Những hồi tưởng của nhân vật “tôi” :
-Không khí của ngày hội tựu trường : náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng .
-Cảm giác lạ lùng xen lẫn niềm tự hào hồn nhiên và trong sáng.
3.Thái độ ,cử chỉ của người lớn đối với những em bé lần đầu tiên đến trường:
-Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo, trân trọng buổi lễ, hồi hộp lo lắng cho con.
-Ông đốc: Từ tốn bao dung.
-Thầy giáo: vui vẻ, giàu tình yêu thương
IV . Tổng kết
1. Nghệ thuật:
-Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học .
-Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng .
-Giọng điệu trữ tình trong sáng .
2. Ý nghĩa văn bản :
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong ký ức của nhà văn Thanh Tịnh
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Đọc các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường được học .
-Ghi lại những ấn tượng , cảm xúc của bản thân các em về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất
Tuần 2 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
+ Kỹ năng sống
Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ:
Giáo dục HS ý thức tự học
III. CHUẨN BỊ :
Sơ đồ tròn, phiếu học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
(vẽ sơ đồ phía dưới trước)
GV Treo bảng phụ ghi ví dụ phần THB ở SGK tr 10 cho HS theo dõi.
Hỏi:
-Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,chim,cá? vì sao ?
-Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của tư hươu,voi ? vì sao?
Gợi mở:
+Động vật là bao gồm những loài nào?
+Thú ,chim ,cá gọi chung là gì ?
+Hươu,vượn ,voi,khỉ gọi chung là gì ?
Giảng,phân tích bằng sơ đồ:
Chim Động vật
tu hú,
sáo
voi
hươu
cá rô, cá thu
Cá thú
Chốt :
+Nghĩa của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ khác.
+Một từ có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
+Một từ có nghĩa hẹp khi được bao hàm nghĩa của từ khác.
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 10.
-Giới thiệu chuyển hoạt động
HS: theo dõi bảng phụ,trao đổi, suy nghĩ, trình bày.
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
- Thú có nghĩa rộng hơn
-Quan sát sơ đồ,đưa ý kiến nhận xét
.
Lắng nghe,ghi nhận.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
1 Ví dụ
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá và ngược lại.
-Thú có nghĩa rộng hơn từ cọp,gấu,beo,…
2/Kết luận
(Ghi nhớ-SGK-tr10)
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .
Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác .
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập .
BÀI 1: Yêu cầu HS:
-Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1
-Gợi mở:
-Xác định đúng yêu cầu
-Xem lại mẫu vừa học ở bài học.
Sửa bài:
-Nhận xét bài làm của HS
-Đưa đáp án trên bảng phụ
BÀI 2:
Yêu cầu :
-HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện theo định hướng của GV.
Định hướng:
-Xác định tên gọi chung của các cụm từ.
-Xét xem các cụm từ có thể sử dụng từ ,tên gọi chung thích hợp nhất.
Sửa bài:
-HS nhận xét chéo.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Đưa đáp án.
BÀI 4:
Yêu cầu:
-Hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
-Gợi mở:
-Xét các nghĩa của các từ.
-Xét xem từ nào không cùng trường nghĩa.
-Đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện trao đổi theo định hướng của GV.
-Trình bày và nhận xét chéo
- HS làm Bt 2:
a) chất đốt
b) nghệ thuật
c) thức ăn
d) nhìn
e) đánh
-Đọc và xác định yêu cầu .
-Trao đổi nhóm thực hiện.
-Trình bày, nhận xét chéo.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Sơ đồ cấp độ khái quát:
a. Sơ đồ
y phục
quần áo
quần đùi áo dài,
quầndài áo sơmi
b. Sơ đồ (Bảng phụ)
Bài 2: Từ ngữ có nghĩa rộng :
a/Chất đốt
b/Nghệ thuật
c/Thức ăn
d/Nhìn
e/Đánh
Bài 4: Từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa :
a/Thuốc lào
b/Thủ quĩ
c/Bút điện
d/Hoa tai
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
4. Củng cố :
Nghĩa của từ có thể như thế nào với từ ngữ khác ? Nêu cụ thể?
5. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết, làm BT3, học theo hướng dẫn
v Hướng dẫn tự học :
Tìm và lập sơ đồ các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong SGK.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm và lập sơ đồ các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong SGK.
Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2012
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
+ Kỹ năng sống
Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề
3. Thái độ
HS có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
Yêu cầu HS mở SGK tr 12.
Hỏi: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu ?
Hỏi: Sự hồi tưởng ấy gợi lên gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
GV: nhắc lại ấn tượng và cảm giác
Hỏi: Từ ý trên em hãy cho biết văn bản”Tôi đi học”có chủ đề chính là gì?
Hỏi:Từ chủ đề văn bản “Tôi đi học” em hãy hình thành khái niệm về chủ đề của văn bản?
Gợi mở: Chủ đề văn bản “Tôi đi học”có đối tượng chính là tôi,vấn đề chính là những kỉ niệm.Vậy chủ đề của văn bản là gì?
Chuyển ý: Vậy chủ đề cần đảm bảo những nguyên tắc gì thì ta qua phần 2
Thảo luận: Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ?
-Yêu cầu:
+Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp in sâu trong lòng nv “tôi” suốt cả cuộc đời.
+Tìm những từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đến trường, khi cùng bạn vào lớp.
-Chốt: Vb “Tôi đi học” có chủ đề là:Những kỉ niệm của tác giả lần đầu tiên đến trường.Toàn bộ văn bản đều hướng đến chủ đề đã xác định,không xa rời, lạc sang chủ đề khác.
-Hỏi: Từ phân tích trên em hãy cho biết thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản?
? Để đảm bảo tính thống nhất ta cần thực hiện tốt các điều kiện gì?
-Gv nhận xét,chốt theo ghi nhớ và yêu cầu Hs đọc và thực hiện ghi nhớ.
-Vậy muốn viết một văn bản có sự thống nhất về chủ đề thì cần phải chuẩn bị như thế nào?
GV: Giáo dục học sinh khi giao tiếp và viết văn
Mở SGK tr 12.
-HS: Kỷ niệm của buổi tựu trường.
-HS: Ấn tượng sâu sắc và cảm giác của ngày đầu tiên đi học
-HS: Kể lại kỷ niệm trong sáng của buổi tựu trường đầu tiên
-HS: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt
-HS: Căn cứ vào nhan đề và các câu văn
+ Phân tích chủ đề
+ Nêu một số câu, từ ngữ
-HS: Không xa rời hoặc lạc sang chủ đề khác
-HS: Trả lời:
+Nhan đề và bố cục phải quan hệ chặt chẻ.
+ Các phần, câu văn, các từ ngữ phải liên quan mật thiết
-HS:Xác lập hệ thống ý, sắp xếp và diễn đạt phù hợp với chủ đề đã xác định
I/ Chủ đề của văn bản
1. Tìm hiểu VD :
SGK/12
2. Kết luận :
Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
1. Tìm hiểu VD :
2. Kết luận :
-Mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu hiện đối tượng và vấn đề chính được đề cập trong văn bản, các đơn vị ngôn ngữ đều bám sát chủ đề
-Để đảm bảo tính thống nhất thì mối quan hệ chặt chẻ giữa nhan đề và bố cục, giữa các phần với những câu văn, từ ngữ then chốt
-Cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất: Xác lập hệ thống ý, sắp xếp và diễn đạt phù hợp với chủ đề đã xác định
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1-SGK tr13
-Yêu cầu HS:
+ Đọc văn bản Rừng cọ
+Đọc các yêu cầu ở cuối bài.
-Hướng dẫn:
+Xác định đối tượng của văn bản là gì?
+Văn bản có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn là gì?
+Trình tự của mỗi đoạn như thế nào?
+Có thể đảo trình tự các đoạn được không?Vì sao?
-Sửa bài cho HS.
Bài 2-SGK tr14:
-Yêu cầu HS:Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: +Xác định chính xác chủ đề
+Loại bỏ những phương án không phù hợp với chủ đề.
-Sửa bài cho HS.
Đọc yêu cầu.
-Trao đổi nhóm và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn.
Lắng nghe,ghi nhận.
-Đọc và xác định yêu cầu.
-Thảo luận và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn.
-Lắng nghe,ghi nhận
III/ Luyện tập
Bài 1:Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là :
-Văn bản viết về rừng cọ.
-Các đoạn văn viết và trình bày đối tượng và vấn đề theo trình tự hợp lí:
+Giới thiệu rừng cọ
+Tác dụng cây cọ
+Tình cảm con người gắn bó với cây cọ.
-Chủ đề:Rừng cọ quê tôi.
Bài 2: Những ý làm cho bài lạc đề là :
Loại bỏ câu (b) và câu(d)
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
?Thế nào là chủ đề của văn bản ?
? Để viết hoặc hiểu văn bản có tính chủ đề ta cần xác định những gì ?
5. Dặn dò :
- Về nhà thực hiện bài tập 3 (SGK)
- Chuẩn bị bài mới, học theo hướng dẫn tự học.
v Hướng dẫn tự học :
Viết một văn bản có tính thống nhất về chủ đề : Cảnh đẹp quê hương .
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Viết một văn bản có tính thống nhất về chủ đề : Cảnh đẹp quê hương .
Tuần 2 Ngày soạn: 27/08/2012
Tiết 5-6
TRONG LÒNG MẸ
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
+ Kỹ năng sống:
Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác
3. Thái độ
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.
III. CHUẨN BỊ:
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ :
- Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
- Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật
Của các phép so sánh đó?.
3. Bài mới
Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
? Bằng sự hiểu biết của mình, hãy giới thiệu về tác giả Nguyên Hồng và xuất xứ văn bản “Trong lòng mẹ”
-Giới thiệu dựa vào phần chú thích (*) SGK
I. Tiếp xúc văn bản
1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
( SGK tr 18 – 19)
- GV nhấn lại về tác giả và tác phẩm
- Hướng dẫn HS đọc : giọng chậm, tình cảm, chú ý diễn cảm các lời thoại cho phù hợp với nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn
- 2 HS đọc tiếp nhau
2. Đọc – chú thích :
a. Đọc
- Giúp HS tìm hiểu chú thích và giải quyết thắc mắc.
-Đọc thầm CT
SGK
b. Chú thích
Lưu ý chú thích 5,8,12,14,14,17
- Dựa vào giải thích SGK, em xếp văn bản “ Trong lòng mẹ” vào thể lại nào? Vì sao?
-Trình bày CN
3. Thể loại: (tiểu thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm.
GV: Ngôi thứ nhất “tôi” cũng chính là tác giả kể chuyện đời mình một cách trung thực
? Nêu ý kiến của em về cách xác định bố cục của văn bản này?
- Trình ý kiến, nhận xét, bổ sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm xúc về mẹ (từ đầu® “người ta hỏi đến chứ?”)
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu bố cục văn bản ta có thể nhận thấy văn bản để cập đến tâm địa của bà cô và tình yêu của chú bé Hồng với người mẹ bất hạnh của chú
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
II. Tìm hiểu văn bản :
- Cho HS đọc lại phần đầu văn bản.
- 1 HS đọc
1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Hồng):
? Ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, em biết gì về cảnh ngộ của chú bé Hồng và hoàn cảnh người mẹ tội nghiệp của chú ?
- Nêu cảm nhận sau khi đọc đoạn đầu
® Hoàn cảnh không gian, thời gian, sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.
? Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và nội dung câu hỏi có phản ánh đúng tâm trạng và tính c
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN 8CKTKN TUYET HAO.doc