Bài 1. Văn bản: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh).
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
243 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2223 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Trường THCS Trần Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn 15/8/2011. Giảng: 16/08/2011
Bài 1. Văn bản: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh).
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. Các kỹ năng sống cần đạt:
- Nh÷ng kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®îc gi¸o dôc trong bµi: kÜ n¨ng suy nghÜ tÝch cùc, kÜ n¨ng tù nhËn thøc, kÜ n¨ng nãi, kÜ n¨ng lµm viÖc ®éc lËp, kÜ n¨ng t duy s¸ng t¹o, kÜ n¨ng håi tëng c¶m xóc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Ổn định tổ chức: Lớp 8
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập và bài soạn của HS.(2’)
Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV nhắc lại tâm trạng của người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”- Lí Lan (Ngữ văn 7)
Lắng nghe, cảm nhận
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm:
- Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát nhất về tác giả Thanh Tịnh và đề tài, kết cấu truyện.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh?
GV bổ sung: TT có sáng tác từ trướ CMT8 ở các thể loại thơ, truyện.
GT chân dung nhà văn.
H. Xuất xứ của văn bản “Tôi đi học”?
Gv. Đây là 1 tập văn xuôi nổi bật nhất của Thanh Tịnh.
- HD học sinh đọc: Giọng tình cảm, diễn cảm, bộc lộ cảm xúc.
+ Đọc mẫu.
GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, đặc biệt là là từ số 2, 6, 7.
Xét về mặt thể loại văn bản, bài này thuộc thể loại văn bản nào?
- văn bản biểu cảm
Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng, văn bản biểu cảm được không?
- Không thể gọi là VBND đơn thuần vì đây là một tác phẩm văn chương thật sự có giá trị tư tưởng, nghệ thuật.
Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật, tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì?
Trên con đường đi đến lớp(Hàng nămtrên ngọn núi).
Trước khi vào lớp (Trước sân trườngđược nghỉ cả ngày nữa)
Đoạn này có thể chia nhỏ: Trên sân trường Mĩ Lí, lúc gặp ông đốc trường.
Khi đã vào lớp: Đoạn còn lại.
H. Nhận xét về cách kết cấu này?
GV. Trình tự sự việc trong đoạn trích: từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật Tôi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
H. Đề tài của truyện?
Một kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học.
H. Phương thức biểu đạt?
H. Có những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này? Ai là n/v chính? Vì sao?
- Tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò.
- Tôi là n/v chính (Được kể nhiều nhất, mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của Tôi)
Suy nghĩ, trả lời
Ghi bài
Trả lời, bổ sung.
- Đọc văn bản
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
Suy nghĩ, trả lời
I. Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988).
Tên thật: Trần Văn Ninh, quê ở Thừa Thiên- Huế.
Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm: Truyên ngắn “Tôi đi học”
- In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941.
Bố cục: 3 phần.
- Phương thức biểu đạt: Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình.
- Thời gian: 17’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS chú ý đoạn 1 văn bản.
H.Kỉ niệm ngày đầu đến trường của n/v Tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
- Không gian: Trên con đường làng dài và hẹp.
H. Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỉ niệm sâu sắc trong lòng “tôi”?
- Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của “tôi” nơi quê hương. Đó là lần đầu tiên cắp sách đến trường. Hơn nữa “tôi” là người yêu quê hương tha thiết.
H. Tâm trạng của n/v tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Tâm trạng ấy được diễn tả qua các từ nào?
- Những từ láy được sử dụng để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của Tôi khi nhớ lại kỉ niệm tựu trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
H. Những cảm xúc ấy có trái ngược, mâu thuẫn nhau không? Vì sao?
- Không mâu thuẫn,trái ngược nhau mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy. Các từ láy góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. chuyện đã xảy ra bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia..
H. Trong câu “Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ” cảm giác quen mà lạ có ý nghĩa gì?
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu tới trường: tự thấy mình như lớn lên, được bước vào 1 thế giới mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô đùa, rong chơi, thả diều nữa.
H. Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động và lời nói của nhân vật khiến em chú ý?
- thể hiện rõ ý chí học hành, muốn tự mình học để không thua kém bạn bè: Ghì thật chặt 2 quyển vở mới trên tay, muốn thử sức tự cầm bút, thước
H. Qua đó N/v tôi đã tự bộc lộ tính cách gì?
- yêu mái trường, yêu bạn bè, quê hương và có ý chí học tập.
H. Câu văn cuối đoạn 1 sử dụng NT gì? Ý nghĩa?
- So sánh. kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường thật sâu sắc.
Trả lời
Ghi bài
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời
Ghi bài
Trả lời, bổ sung.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường đến trường:
- Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
à Từ láy: cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 4’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Cảm nhận của em về diễn biến tâm trạng của n/v tôi trên con đường đến trường?
- Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức của bản thân, Tự thấy mình lớn lên.
- Đó cũng là tâm trạng rát tự nhiên của một đức bé lần đầu tiên được đến trường
Suy nghĩ, phát biểu
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 5’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2 SBT.
- Chuẩn bị bài: Soạn tiếp các câu hỏi trong bài.
Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Ngày soạn 14/8/2010. Giảng: 18/08/2011
Bài 1. Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiếp)
(Thanh Tịnh).
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. Kỹ năng sống cần đạt. Kỹ năng chia sẻ cảm xúc ,tưởng tượng liên tưởng
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Cảm nhận của nhân vật tôi trên con đường đến trường trong buổi đầu đi học như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Trên con đường đến trường cậu bé “tôi” cảm thấy mình đang lớn lên, cậu đã bắt đầu tự ý thức được việc học tập của mình. Vậy khi đến trường tâm trạng và cảm xúc của cậu ra sao?
Lắng nghe, cảm nhận
Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân trường và trong lớp học. Nghệ thuât tự sự, miêu tả.
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình.
- Thời gian: 25’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2 văn bản.
H. Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí có gì nổi bật?
- Rất đông người, người nào cũng đẹp.
H. Ngôi trường hiện lên trong mắt “tôi” trước và sau khi đi học có những gì khác nhau? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì?
- Khi chưa đi học: Thấy ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
- Lần tới trường đầu tiên: Lại thấy trường trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà Ấp khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
-> Hình ảnh so sánh.
H. Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng những hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa của sự so sánh ấy?
-“Họ như con chim none sợ”.
=>Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường. đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. Thể hiện khát vọng bay bổng của tác giả đối với trường học.
H. “Tôi” đã nhớ lại một cách tinh tế ntn về tâm trạng của mình khi đứng chờ vào lớp?
- Nói về tâm trạng của các cậu học trò mới khác nhưng thật ra là tâm trạng của mình: bỡ ngỡ, e sợ, thèm vụng, ước ao thầm, chơ vơ, run run...(bộc lộ ra ngoài theo từng cử chỉ, động tác).
H. Khi ông đốc gọi tên vào lớp, cảm xúc của “tôi” biến đổi ntn?
- Giật mình và lúng túng, đã lúng túng lại càng lúng túng hơn, thấy nặng nề một cách xa lạ, nức nở khóc.
H. Em có nhận xét gì về lời nói, cử chỉ của ông đốc với HS mới?
- Chỉ với 3 câu nói nhưng cùng với cặp mắt hiền từ và cảm động, với nét mặt tươi cười và nhẫn nại, ông đốc đã giải toả được tâm trạng sợ hãi, lo âu đến hoảng hốt của các em HS mới.
Y/cầu HS đọc đoạn 3 VB.
H. Vì sao khi bước vào lớp học, n/v tôi lại cảm thấy nỗi xa mẹ thật lớn và tôi đã có những cảm nhận gì khác?
- Thấy lạ và hay hay, Bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học.
- cảm giác lạ vì lần đầu được vào lớp học. Không thấy xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt đầy ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi.
H. Hai chi tiết cuối văn bản có ý nghĩa gì?
- Sự trưởng thành trong nhận thức và việc học của bản thân.
H. Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Vừa khép lại bài văn, vừa mở ra 1 thế giới mới, 1 bầu trời, 1 khoảng không gian, thời gian mới, tình cảm, tâm trạng mới
Theo dõi VB
Trả lời
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời
Ghi bài
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
Đọc đoạn 3
Trả lời
Thảo luận nhóm
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi đến trường:
- Cảm xúc trang nghiêm, thành kính và lạ lùng của người học trò nhỏ với ngôi trường.
- Chơ vơ, vụng về, lúng túng, ngập ngừng, e sợ.
- Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:
à miêu tả tinh tế, so sánh hấp dẫn: sợ hãi.
3. Tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào lớp:
- Không còn rụt rè, e ngại.
Hoạt động 4. Khái quát kiến thức:
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung tư tưởng của tác phẩm, nét đặc sắc của nghệ thuật
- Phương pháp: Gợi mở, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Qua các diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi lần đầu tiên đến trường, em thấy nhà văn muốn hướng bài văn về chủ đề chung nào?
H. Nét đặc sắc trong NT của văn bản?
HS đọc ghi nhớ
Suy nghĩ, phát biểu.
Ghi bài.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Những cảm xúc trong sáng, tinh tế, hồn nhiên của một em học trò lần đầu tiên đến trường.
2. Nghệ thuật:
- Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
- Hình ảnh so sánh.
- Lời văn giàu cảm xúc.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5. Luyện tập.
- Mục tiêu: Giúp HS thực hành làm các bài tập, rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Phương pháp: Giảng luyện, hoạt động nhóm. Kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Thời gian: 7’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
(Kĩ thuật khăn phủ bàn).
GV nhận xét đánh giá.
HD HS làm bài 2.
Hoạt động nhóm
Trao đổi, thảo luận.
Trình bày
Thực hiện cá nhân, trình bày
IV. Luyện tập:
Bài tập 1. SGK- T9
Bài tập2. SGK- T9
Hoạt động 6. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát hoá nội dung bài học.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Cảm nhận của em sau khi học văn bản? Em học tập được những gì về NT kể chuyện của nhà văn Thanh Tịnh?
Lắng nghe.
Phát biểu.
Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2.
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Lắng nghe
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Ngày soạn 15/ 8/ 2011. Giảng: 18/08/2011
Tiếng Việt
CÂP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt.
II. Kỹ năng sống cần đạt: Kỹ năng tổng hợp khái quát, kỹ năng phân tích tổng hợp,kỹ năng hợp tác
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV gợi nhắc HS nhớ lại kiến thức về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa (Lớp 7). Dẫn dắt vào bài mới.
Lắng nghe, suy nghĩ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy.
- Thời gian: 20’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ sau:
động vật
thú
chim
cá
Voi, hươu.. tu hú, sáo,.. cá rô, cá thu.
Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
- Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.
H. Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu.
H. Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo?
H. Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu?
H.Vì sao?
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
- Rộng hơn nghĩa từ voi, tu hú, cá thu...
- Hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
H. Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của một từ qua VD trên?
Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy được mối quan hệ bao hàm.
Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết:
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào?
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Y/cầu đọc ghi nhớ- SGK- T10.
Quan sát
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ, trả lời
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK- T10.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành , hoạt động nhóm, kĩ thuật động não, sơ đồ tư duy.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập?
- Bài 1: Hoạt động nhóm: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Y phục
Quần Áo
Quần đùi Quần dài Áo dài Áo sơ mi
Bài 2. Làm việc cá nhân
Bài 3. Làm việc cá nhân
GV hướng dẫn Hs làm bài tâp 4.
Bài 5:
Động từ có nghĩa rộng: Khóc
Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
GV. Đây chính là nội dung bài học: trường từ vựng
Thảo luận nhóm.
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Ghi bài
Làm việc cá nhân
Trả lời, bổ sung.
Ghi bài
II. Luyện tập:
Bài tập 1- SGK- T10,11.
Vũ khí
Súng Bom
Trường Đại bác Bi Ba càng
Bài tập 2- SGK- T.11.
a) chất đốt; b) nghệ thuật;
c) thức ăn; d) nhìn; e) đánh
Bài 3:
xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi
kim loại: sắt, đồng, nhôm
hoa quả: chanh, cam, xoài chuối
họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì
mang: xách, gánh, khiêng
Bài 4:
a) thuốc lào; b) thủ quỹ;
c) bút điện; d) Hoa tai
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
H. một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
- Có thể vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
Suy nghĩ, phát biểu
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Lắng nghe
Học bài, viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Ngày soạn . 21/08/2011 Giảng :23/08/2011
Tập làm văn.
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vận dụng tốt khi nói, viết văn theo một chủ đề.
II. Kỹ năng sống cần đạt: Khái quát tổng hợp, hợp tác,tư duy độc lập,làm việc nhóm
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV: Chúng ta đã được tìm hiểu về bố cục trong văn bản, mạch lạc, liên kết trong văn bản. Vậy trong văn bản người ta thường nói đến chủ đề của VB đó, Chủ đề là gì?
Lắng nghe, suy nghĩ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chủ đề của văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chủ đề của văn bản.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở.
- Thời gian: 8’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Y/c HS đọc câu hỏi 1,2 SGk- 12.
H. Trong văn bản “tôi đi học” của Thanh Tịnh, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào và sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì?
- Từ một khung cảnh mùa thu hiện tại, tác giả nhớ từng không gian, thời gian, từng con người, cảnh vật với những cảm giác cụ thể trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng rất đẹp, rất thiêng liêng về ngày đầu tiên đi học.
H. Vấn đề chính mà văn bản “tôi đi học” biểu đạt là gì?
- Những kỉ niệm của “tôi” ngày đầu tới trường thật cao đẹp, sâu sắc.
H. Thế nào là chủ đề trong văn bản?
GV. Đó là những điều cơ bản mà người viết muốn gửi gắm đến bạn đọc qua văn bản.
Lắng nghe
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời khái quát.
Ghi bài
I. Chủ đề của văn bản:
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HS đọc Y/c SGk- 12.
Chia lớp thành 3 nhóm.
Nhóm 1. Câu 1
H. Căn cứ vào đâu em biết văn bản “tôi đi học” nói lên những KN của t/g về buổi tựu trường đầu tiên?
- Nhan đề, các từ ngữ, các đoạn đề tập trung hướng vào chủ đề “tôi đi học”.
Nhóm 2. Câu 2a
H. Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ in sâu trong tâm hồn “tôi’ suốt cuộc đời?
- Mơn man, tưng bừng, rộn rã, thấy lạ, thấy tim ngừng đập khi thầy gọi tên....
Nhóm 3. Câu 2b
H. Tìm các chi tiết, từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n/v tôi khi cùng mẹ đến trường, khi đi vào lớp?
- Cảnh vật vừa như lạ vừa như quen thuộc quá: Hình dung về trường, thầy hiệu trưởng, lớp học...
GV. Chốt lại các ý kiến. Các từ ngữ, các câu, đoạn, các chi tiết trong VB tôi đi học đều diễn tả tâm trạng, cảm xúc của tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
H. Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của Vb?
H. Làm ntn để đảm bảo tính thống nhất đó?
H. Cách viết 1VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
- Xác lập hệ thống ý cụ thể, sắp xếp và diễn đạt những ý đó cho phù hợp với chủ đề đã xác định.
GV HD HS rút ra kết luận
Lắng nghe
Hoạt động theo nhóm.
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Suy nghĩ, trả lời khái quát.
Ghi bài
ĐọcGhi nhớ
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: mọi chi tiết trong văn bản đều nhằm biểu hiện đối tượng và vấn đề chính được đề cập đến trong văn bản, các đơn vị ngôn ngữ đều bám sát vào chủ đề.
- VB có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Điều kiện để đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản: Cần xác định chủ đề được thể hiện qua các yếu tố: Nhan đề của văn bản, các đề mục trong văn bản, quan hệ giữa các phần của Vb và những câu văn, từ ngữ then chốt.
* Ghi nhớ- SGK- T12.
Hoạt động 4. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Luyện cách viết 1 Vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật động não.
- Thời gian: 13’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Hoạt động nhóm: Gv chia 3 nhóm hoạt động theo yêu cầu của bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
H. bài 3 yêu cầu ntn?
- Có những ý lạc chủ đề: c,g.
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung: b,e.
GV bổ xung cách điều chỉnh cho HS.
Thảo luận nhóm.
Trả lời, bổ sung.
- Nhận xét.
Ghi bài
Làm việc cá nhân
Ghi bài
II. Luyện tập:
Bài tập 1- SGK- T13.
Văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Nhan đề văn bản: rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Trật tự sắp xếp ấy không nên thay đổi. Vì nó đã hợp lý.
- Câu trực tiếp nói về tình cảm giữa người dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao.
Bài 2: Ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3: Nên bỏ câu c, g, viết lại câu b: con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ.
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là chủ đề và tính thống nhất của chủ đề trong văn bản.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Thế nào là chủ đề trong văn bản?
H. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của Vb? Làm ntn để đảm bảo tính thống nhất đó?
H. Cách viết 1VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
Ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV định hướng nội dung cho HS:
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ
Lắng nghe
Học bài, viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó bảo đảm tính thống nhất về chủ đề văn bản.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Ngày soạn . 25/08/2011 Giảng :27/08/2011
Bài 2. Văn bản:TRONG LÒNG MẸ
(Nguyên Hồng).
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm thể loại hồi kí.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ..
- Nắm được ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để ph
File đính kèm:
- van 8.doc