1.Mục tiêu: Giúp học sinh:
1.1.Kiến thức:
Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc một văn bản tự sự có nhiều yếu tố trữ tình.
- HS hiểu: Những nt chính về tc giả, tc phẩm.
Hoạt động 2:
- HS biết: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Tôi đi học”.
- HS hiểu: Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1.3 Thái độ:
- HS có thói quen: chăm chỉ học tập.
- HS có tính cách: Giáo dục tình nhân ái , lòng yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè,
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo; kĩ năng giao tiếp; xác định giá trị bản thân: trn trọng kỉ niệm, sống cĩ trch nhiệm với bản thn.
2. Nội dung học tập:
- Đọc hiểu văn bản.
- Tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
3.Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Truyện ngắn “Tôi đi học”, tiểu sử Thanh Tịnh.
3.2 Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 8A1:
8A2: 8A3:
4. 2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị sch vở của học sinh.
Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi
4.3:Tiến trình bài học:
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 1 Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 - Tiết: 1
Ngày dạy:19/8/2013
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
1.Mục tiêu: Giúp học sinh:
1.1.Kiến thức:
à Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc một văn bản tự sự cĩ nhiều yếu tố trữ tình.
- HS hiểu: Những nét chính về tác giả, tác phẩm.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Tôi đi học”.
- HS hiểu: Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1.3 Thái độ:
- HS có thói quen: chăm chỉ học tập.
- HS có tính cách: Giáo dục tình nhân ái , lòng yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè,
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo; kĩ năng giao tiếp; xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống cĩ trách nhiệm với bản thân.
2. Nội dung học tập:
- Đọc hiểu văn bản.
- Tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
3.Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Truyện ngắn “Tôi đi học”, tiểu sử Thanh Tịnh.
3.2 Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 8A1:
8A2: 8A3:
4. 2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
l Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi…
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt, càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật “tôi”, gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng trong sáng, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. ( 1 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc –hiểu văn bản.(10phút)
Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn học sinh đọc: nhẹ nhàng, sâu lắng, dạt dào cảm xúc.
Giáo viên gọi học sinh đọc tiếp theo.
Giáo viên nhận xét, sửa sai cách đọc của học sinh
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đôi nét về nhà văn –tác phẩm.
Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm?
l - Thanh Tịnh là nhà văn có sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám là các thể loại : thơ, truyện, ; sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- “Tôi đi học” in ở tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941.
- Trình tự sự việc trong đoạn trích : từ thời gian không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Lưu ý một số chú thích: 2, 3, 4
Ở truyện này tác giả kể về những điều gì? Kể ở ngôi thứ mấy? Nhân vật tôi nhớ lại kỉ niệm buổi tựu trường trong đời vào lúc nào ?
- Truyện kể về những kỉ niệm trong sáng của buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Ở ngôi thứ nhất. Nhân vật tôi kể lại chuyện cũ khi đã trưởng thành. Tôi hồi tưởng và kể lại với sự náo nức trong lòng.
Văn bản có bố cục như thế nào?
Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên trong đời được nhân vật tôi kể lại theo trình tự như thế nào? Gồm mấy chặng?
Buổi mai hôm ấy… trên con đường làng.
Trước sân trường làng Mĩ Lí…
Cùng các bạn vào lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. ( 20 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục văn bản.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
Những hình ảnh, những chi tiết nào trong văn bản cho ta biết được tâm trạng chú bé khi cùng mẹ đi trên đường tới trường ?
Trong chiếc áo… đứng đắn.
Tôi có ngay …bút thước.
Ý nghĩ ấy… ngọn núi.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ?
Tác giả đã chú trọng vào việc miêu tả những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật và điều đó được diễn đạt bằng những lời văn giàu chất thơ: buổi mai … hẹp. Ý nghĩ… núi => so sánh bằng hình ảnh đầy thơ mộng.
Qua đó còn cho ta thấy những sự việc nào khiến cho
nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học
của mình?
Khi đã cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí, chú bé đã nhìn thấy cảnh tượng gì và tâm trạng ra sao?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.
Trước cảnh tượng đó, một cảm giác mới mẻ đã nảy sinh trong tâm hồn chú bé : trước đó mấy hôm… trường
đối với tôi là một nơi xa lạ… Nhưng lần này lại khác… vẩn vơ.
Cũng như ở đoạn trên, đoạn này tác giả vẫn tập trung miêu tả những diễn biến trong tâm hồn nhân vật, và vẫn dùng lối so sánh quen thuộc : Họ như con chim non … e sợ.
àGiáo dục kĩ năng sống: kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo: suy nghĩ, bình luận về về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học.
I. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK
3.Bố cục:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học:
a.. Trên đường cùng mẹ tới trường:
- Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh.
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
- Con đường này… Tôi đi học.
à Những sự việc khiến nhân vật tôi có những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình: biến chuyển của cảnh vật sang thu, hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường.
b. Đến trường:
- Sân trường đông người ai cũng sạch sẽ, gương mặt tươi vui, sáng sủa.
- Ngôi trường xinh xắn, oai
nghiêm, lòng tôi lo sợ vẩn vơ,..
.
4.4.Tôûng kết : ( 5 phút)
Câu 1: Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
l Đáp án: Tôi.
Câu 2:Em hãy cho biết tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học như thế nào?
l Đáp án: Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi: hồi hộp, bỡ ngỡ và lo lắngï.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
Tóm tắt văn bản Tôi đi học, nắm vững tiểu sử tác giả, nghĩa của từ khó, trình tự kể chuyện, thái độ trách nhiệm của người lớn được thể hiện trong truyện, học thuộc nội dung bài ghi.
à Đối với bài học tiết sau:
Xem và trả lời các câu hỏi 3, 4, 5/ 9
Tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi khi vào lớp, nét đặc sắc về nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 8.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
Tuần:1 - Tiết: 2
Ngày dạy:21/8/2013
TÔI ĐI HỌC (tt)
(Thanh Tịnh)
Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
à Hoạt động 2:
- HS biết: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Tôi đi học”.
- HS hiểu: Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
à Hoạt động 3:
- HS hiểu: Nét chính về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1.3 Thái độ:
- HS có thói quen: chăm chỉ học tập.
- HS có tính cách: Giáo dục tình nhân ái , lòng yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè,
- Giáo dục kĩ năng sống:xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống cĩ trách nhiệm với bản thân.
2. Nội dung học tập:
- Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
- Tổng kết nội dung, ý nghĩa văn bản.
3.Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Truyện ngắn “Tôi đi học”, tiểu sử Thanh Tịnh.
3.2 Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản, tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 8A1:
8A2: 8A3:
4. 2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Tôi đi học của Thanh Tịnh viết theo thể loại nào? (2đ)
Truyện ngắn trữ tình.
Khi đến trường, tôi có cảm giác gì? (6đ)
Trong sân trường đông người, ai cũng vui tươi, sạch sẽ khi nghe gọi tên vào lớp, tôi giật mình, lúng túng, dúi đầu vào lòng mẹ, khóc nức nở, chưa bao giờ thấy xa mẹ như lần này.
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, ghi điểm.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị được những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
l Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật tôi, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học.
Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tới trường và khi đến trường, tiết này chúng ta tiếp tục đi vào tìm hiểu tâm trạng nhân vật tôi khi vào lớp. ( 1 phút)
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản (tt). ( 20 phút)
Khi hồi trống trường vang lên gọi học trò vào lớp, và khi nghe gọi đến tên mình, tâm trạng chú bé diễn ra như thế nào?
Tiếng trống trường vang lên làm vang dội cả lòng chú bé chú cảm thấy chơ vơ và vụng về lúng túng. Đặc biệt khi nghe ông đốc gọi tên mình, chú bé hồi hộp đến mức giật mình, lúng túng và khi mới rời tay mẹ để sắp hàng vào lớp thì chú bé bất giác quay lại, dúi vào lòng mẹ khóc nức nở.
Chi tiết này khiến em nhớ lại tâm trạng của ai về ngày đầu tiên trong đời đến trường mà em đã học ở lớp 7?
Kí ức của người mẹ : “ mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng”.
Ở đây tác giả đã miêu tả tâm lí nhân vật bằng cách nào?
Tả trực tiếp: cảm thấy mình chơ vơ là lúc này… cảm thấy quả tim như ngừng đập…
Tả gián tiếp: qua hành vi cử chỉ: lúng túng… dúi vào lòng mẹ khóc nức nở.
Rời vòng tay mẹ, tôi ngồi vào lớp học đón giờ học đầu tiên, cảm nghĩ của tôi lúc bấy giờ ra sao?
Ngày đầu tiên đi học của tôi diễn ra như thế, em có đồng cảm với tâm trạng, cảm xúc của tôi không? Vì sao?
Kể rất chân thực gần gũi. Đó không chỉ là cảm xúc, tâm trạng của tôi mà chính là nỗi niềm chung của trẻ thơ trong thời khắc đáng nhớ ấy.
Qua đó, cho ta hiểu thêm điều gì?
Dòng hồi tưởng đó diễn ra như thế náo nào?
Theo em, những nghệ thuật đặc sắc nào được tác giả vận dụng trong văn bản? Nêu tác dụng biểu đạt của các hình ảnh nghệ thuật ấy?
Học sinh thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Bên cạnh đó, hình ảnh những người lớn hiện lên như thế nào trong kí ức của nhân vật tôi trong ngày đầu đến trường?
Ông đốc: nhìn học sinh bằng cặp mắt hiền từ, lời nói khẽ
khàng đầy yêu thương, tươi cười dỗ dành học sinh khi các em khóc vì xa mẹ.
Thầy giáo: gương mặt tươi cười, đón các em trước cửa lớp.
Phụ huynh: Dẫn các em đến trường cẩn thận, chu đáo, động viên các em vào lớp. Ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với trẻ em. Môi trường giáo dục ấm áp là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Các chi tiết này khiến ta liên tưởng tới bài học Cổng trường mở ra ở đó ta bắt gặp những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường.
Giáo dục: Em cảm nhận như thế nào về trường lớp, thầy cô và sự quan tâm của mọi người đối với việc học của em?
Hoạt động3: Hướng dẫn HS tổng kết văn bản. ( 5 phút)
Văn bản Tôi đi học có sự đan xen giữa các yếu tố nào? Qua đó, nhà văn gửi gắm điều gì qua tác phẩm?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.
Nêu ý nghĩa của văn bản?
Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ , ý tưởng, cảm nhận về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. ( 5 phút)
GV hướng dẫn học sinh làm vào vở bài tập.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
c. Vào lớp:
- Trông hình gì cũng thấy lạ và hay
- Nhìn người bạn chưa quen vẫn không thấy xa lạ. - Lẩm nhẩm đánh vần : Tôi đi học.
à Những hồi tưởng của nhân vật tôi:
+ Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng.
+ Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên.
* Nghệ thuật:
- Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình, trong sáng.
* Ý nghĩa văn bản:
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
IV. Luyện tập:
Bài tập 2:
4.4 Tôûng kết : ( 5 phút)
ơ Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Câu1 : Chủ đề văn bản “Tôi đi học” nằm ở phần nào?
l Đáp án:Nhan đề của văn bản, quan hệ giữa các phần của văn bản, các từ ngữ, câu then chốt trong văn bản .
Câu 2: Nhận xét nào nói đúng nhất những yêáu tố nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
l Đáp án: Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ theo trình tự thời gian của buổi tựu trường, kết hợp hài hoà giữa tự sự - miêu tả - biểu cảm, các hình ảnh so sánh độc đáo.
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài theo nội dung đã ghi, làm BT1 trongVBT
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài Trong lòng mẹ SGK/20 : Tóm tắt truyện. Tìm hiểu tác giả tác phẩm, cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 8.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
Tuần:1 - Tiết: 3
Ngày dạy:21/8/2013
Tự học cĩ hướng dẫn:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
1..Mục tiêu: Giúp học sinh:
Kiến thức:
à Hoạt động 1:
- HS biết: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- HS hiểu: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
à Hoạt động 2:
- HS biết: Làm các bài tập thực hành về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Rèn tư duy nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung - riêng.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết được từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
Thái độ:
- HS có thói quen: Sử dụng từ ngữ nghĩa nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp phù hợp trong giao tiếp.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh yêu quý sự giàu đẹp của tiếng Việt.
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
2. Nội dung học tập:
- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Luyện tập.
3. Chuẩn bị:
Giáo viên: Ví dụ ngoài SGK.
Học sinh: SGK, tìm hiểu sự khái quát nghĩa của từ ngữ, tìm ví dụ, xem trước bài tập.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 8A1:
8A2: 8A3:
4. 2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
l Tìm hiểu về từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp, tìm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
ĩ Nhận xét, chấm điểm.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học.
Giới thiệu bài: Ở lớp 7 chúng ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ: Quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ để hiểu về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ, đó là mối quan hệ bao hàm. ( 1 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. ( 15 phút)
Giáo viên diễn giảng: Quan hệ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Quan hệ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ngoài ra nghĩa của từ còn có cấp độ khái quát mà chúng ta sẽ tìm hiểu qua ví dụ sau.
Giáo viên gọi học sinh quan sát sơ đồ sách giáo khoa
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,chim, cá? Vì sao?
Rộng hơn vì nó chỉ chung tất cả những sinh vật có cảm giác và tự vận động được. Người, thú, chim, cá đều là động vật. Nghĩa của động vật bao hàm cả phạm vi nghĩa: thú, chim, cá.
Nghĩa của thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi,
hươu?
Rộng hơn. Vì thú bao gồm nhiều con vật. Voi, hươu chỉ là một trong những con vật thuộc lớp thú. Từ cá, chim tương tự như thế.
Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng, hẹp hơn nghĩa từ nào?.
Học sinh trả lời, giáo viên diễn giảng.
Giáo viên gọi học sinh thiết lập lại sơ đồ theo nội dung đã biết.
Giáo viên nhận xét, diễn giảng.
Nghĩa của một từ ngữ này so với nghĩa của một từ ngữ khác có mức độ ra sao?
Rộng hoặc hẹp hơn.
Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp hơn so với từ ngữ khác?
Học sinh trả lời, giáo viên chốt ý.
Ngoài ra một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp
Vd : từ học sinh
Nghĩa rộng : người theo học ở nhà trường ( phổ thông, cao đẳng, đại học)
Nghĩa hẹp : chỉ những người theo học ở bậc phổ thông, còn người học ở bậc cao đẳng, đại học gọi là sinh viên.
ĩ Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.
Qua đó, em hãy cho biết:một từ có thể có nghĩa như thế nào?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tích hợp Giáo dục môi trường: Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn từ môi trường?
Môi trường: môi trường nước, môi trường đất, ô nhiễm môi trường, cải thiện môi trường, trong sạch,…
ơ Giáo dục : Ý thức bảo vệ môi trường sống.
Giáo dục: Em có nhận xét gì về vốn từ tiếng Việt?
Tiếng Việt giàu đẹp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 15 phút)
Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ đã cho?
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm đã cho?
Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ đã cho? Hãy chỉ ra những từ ngữ thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho?
Hãy chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho?
Học sinh đọc đoạn văn.
Tìm ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó, một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
hoa
Thực vật
cúc, sen
đỏ, xanh
hôi, cú
Cỏ đậu
- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
+ Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
II.Luyện tập :
Y phục
quần
áo
quần dài
Quần đùi
Sơ mi
Aùo dài
2. Chất đốt, nghệ thuật, thức ăn, nhìn, đánh.
3. a: máy, đạp, mô tô, ô tô,…
b. sắt, đồng, bạc,…
c. xoài, ổi, bưởi,…
d. xách, khiêng, gánh,…
4. Thuốc lào, thủ quỹ, bút điện, hoa tai,…
5.-Động từ có nghĩa rộng: khóc.
-Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
4.4 .Tôûng kết : ( 5 phút)
ơ Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Câu1 : Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
A. Đồ dùng học tập : bút chì, thước kẻ, vở.
B. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe chỉ, tàu điện.
C. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau
l Đáp án: B
Cho các từ: Văn học, vui, hí hửng, toán học, truyện, mừng, sinh học, thơ, kịch, phấn khởi. Tìm từ có nghĩa rộng nghĩa hẹp ?
Nghĩa rộng: Văn học, Toán học, Phấn khởi.
Nghĩa hẹp: số học, đại số, sinh học, thơ, kịch, truyện, vui, hí hửng, mừng,
4.5:Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các bài tập.
- Học bài theo nội dung đã ghi, làm BT1 trongVBT
à Đối với bài học tiết sau:
- Chuẩn bị bài “Trường từ vựng”: Thế nào là trường từ vựng. Bài tập phần luyện tập.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
+ SGK, SGV Ngữ văn 8.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
+ Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 8.
+ Dạy tốt, học tốt các mơn học bằng sơ đồ tư duy.
Tuần:1- Tiết: 4
Ngày dạy:23/8/2013
TÍNH THỐNG NHẤT
VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
1.Mục tiêu : Giúp học sinh:
Kiến thức:
à Hoạt động 1:
- HS biết: Chủ đề của văn bản Tơi đi học.
- HS hiểu: Nắm được chủ đề của văn bản,
à Hoạt động 2:
- HS biết: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Tơi đi học
- HS hiểu: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
à Hoạt động3:
- HS biết: Làm các bài tập thực hành về tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
1.2 Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- HS thực hiện thành thạo:
Rèn kĩ năng viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
1.3 .Thái độ:
- HS có thói quen: Tạo lập văn bản cĩ tính thống nhất về chủ đề.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi nói và viết.
- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ, sáng tạo…
2. Nội dung học tập:
- Chủ đề của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Luyện tập.
3. Chuẩn bị:
3.1 .Giáo viên: Các ví dụ về chủ đề của văn bản.
3.2 .Học sinh: Ôn lại kiến thức về chủ đề của văn bản, tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 8A1:
8A2: 8A3:
4. 2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì?
l Tìm hiểu về chủ đề của văn bản, tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Giới thiệu bài: Một văn bản có yêu cầu như thế nào về đối tượng và vấn đề được nói đến? Ta sẽ hiểu rõ khi tìm h
File đính kèm:
- tuan 1.doc