1/Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại,vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo,có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
1.2.Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước.
2/Trọng tâm: Đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn.
3/ Chuẩn bị:
3.1.GV: chân dung tác giả,tranh minh họa SGK.
3.2.HS: sách tập 2, soạn theo SGK yêu cầu.
4/ Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:HD / 40 Vắng:
8A2:HD / 39 Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng: Xem việc chuẩn bị cuả HS
4.3. Bài mới:
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 20 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỚ RỪNG -THẾ LỮ
Bài 18-Tiết 73 -74
Tuần 20
1/Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại,vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo,có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
1.2.Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước.
2/Trọng tâm: Đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn.
3/ Chuẩn bị:
3.1.GV: chân dung tác giả,tranh minh họa SGK.
3.2.HS: sách tập 2, soạn theo SGK yêu cầu.
4/ Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1:HD / 40 Vắng:
8A2:HD / 39 Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng: Xem việc chuẩn bị cuả HS
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
-------------------------------------------------------------
Hoạt động 1
Giới thiệu bài: Phong trào thơ mới (1932 – 1948) hai chữ “Thơ mới’ dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự do. Nhưng rồi “Thơ mới” không chỉ để gọi một phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bộc phát năm 1932 và kết thúc vào năm 1945, gắn liền với tên tuổi của Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,… Phong trào Thơ mới ra đời và phát triển mạnh mẽ rồi đi vào bế tắc trong vòng gần 15 năm.
Trong thơ mới, số thơ tự do không nhiều chủ yếu là thơ bảy chữ, lục bát, tám chữ, và “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ hay nhất tiêu biểu nhất của Thế Lữ và của phong trào Thơ mới chặng đầu ( 1932 – 1935) à GV ghi tựa bài
HS đọc phần chú thích SGK
* GV giới thiệu tác giả, tác phẩm
HS xem chân dung tác giả.
à là người sáng lập phong trào Thơ mới và là nhà hoạt động sân khấu.
- Cách mạng tháng 8 thành công và kháng chiến toàn quốc bùng nổ (1946) ông lên Việt Bắc tham gia kháng chiến, chỉ đạo nghệ thuật ở đoàn văn công nhân dân Trung ương. Ông sáng tác và dàn dựng nhiều vở kịch phục vụ kháng chiến: Tin chiến thắng Nghĩa Lộ, Ông giáo Quán, Đợi chờ, Người chiến sĩ, Chồng tôi,… Từ năm 1957, ông là chủ tịch Hội sân khấu Việt Nam.
Hoạt động 2
Đọc và tìm hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc: đọc diễn cảm với giọng đọc sôi nổi, da diết, hào hùng để lôi cuốn HS vào mạch cảm xúc mãnh liệt của nhà thơ
à Gv đọc mẫu à HS đọc à nhận xét
HS tìm hiểu tác phẩm và thể thơ à một thể thơ tự do, rất mới.
Bài thơ được coi là một trong những tảng đá đầu tiên xây dựng nền thơ mới.
GV: Bố cục bài thơ? Nêu ý chính từng phần?
GV: Trong bài thơ có hai cảnh tượng tương phản. Đó là cảnh vườn bách thú, nơi con hổ đang bị giam cầm (đoạn 1, 4) và cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ “tung hoành hống hách những ngày xưa” (đoạn 2,3). Với con hổ, cảnh trên là thực tại, cảnh dưới là mộng tưởng, là dĩ vãng. Cấu trúc hai cảnh tượng đối lập như vậy vừa tự nhiên, phù hợp với diễn biến tâm trạng con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề. Do đó, nên phân tích bài thơ theo hướng này (phân tích 3 phần)
HS đọc đoạn thơ đầu
GV:Dưới tên tác phẩm, nhà thơ ghi chú “Lời con hổ ở vườn Bách thú”. Đọc xong bài thơ, em hiểu con hổ nói điều gì về tâm trạng của nó?
¨ Tâm trạng con hổ khá phức tạp. Ở đây còn có tâm trạng uất hận của một vị chúa sơn lâm quyền uy tối thượng, giờ đây bị nô lệ tù đày, bị biến thành thứ đồ chơi.
GV: Tâm trạng ấy bắt đầu từ hiện thực bị giam cầm, đến những hồi tưởng về cuộc sống phóng khoáng tự do, rồi lại trở về hiện thực một lần nữa và kết thúc bằng giấc mộng ngàn.
Chúng ta sẽ phân tích từng tâm trạng trong những cảnh ngộ khác nhau. Trước hết là cảnh con hổ trong vườn Bách thú.
HS đọc đoạn 1 và 4
HS đọc lại 2 câu thơ đầu đoạn 1
“Gâëm một khối .. dần qua”
GV:Hai câu thơ này nói lên điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của con hổ?
¨ Chính là sự giam cầm, nỗi khổ không được hoạt động, trong một không gian tù hãm, thời gian kéo dài.
GV: Hổ là vị chúa sơn lâm, tung hoành tự do giữa đại ngàn, nay bị nhốt trong cũi sắt. Người xưa nói “Hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn” nhưng con hổ này không hèn.
GV:Tâm trạng con hổ trong hai câu thơ này là gì?
¨”Gậm một khối căm hờn”. Bề ngoài tưởng là nó thờ ơ, nằm dài trông ngày tháng dần qua nhưng bên trong vẫn âm ỉ trong lòng một thái độ căm hờn ghê gớm.
GV: Em nhận xét gì về từ “khối” khi tác giả viết “khối căm hờn”?
¨ Từ “khối” đi với từ ngữ trừu tượng gây một ấn tượng mạnh về sự ngưng kết không tan đi được. “Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan”. Căm hờn thành khối mà con hổ gậm là một sự diễn đạt rất hay về tâm trạng căm hờn, tâm trạng âm ỉ thường trực của con hổ bị giam.
GV:Trong tâm trạng ấy, con hổ có thái độ như thế nào với những con vật khác? Tìm những chi tiết trong bài thể hiện thái độ đó?
¨ Khinh bỉ người giễu cợt nó, nó coi họ là lũ ngẩn ngơ, ngạo mạn. Nó cũng coi thường cả những con gấu, con báo cùng bị giam.
GV: Nhận xét về giọng điệu của các câu thơ cuối đoạn?
¨ Đau xót
GV:Vì sao hổ đau xót khi phải chịu ngang bầy cùng “bọn gấu dở hơi” và “cặp báo vô tư lự”?
¨ Vì chúng không nhận thấy nỗi nhục nhằn tù hãm, không có khát vọng tự do nên không có phản ứng gì. Đây không phải là do địa vị trước đây chênh lệch. Con hổ còn coi khinh cả những người tạm thời chiến thắng nó.
GV:Nhận xét về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ đầu?
GV:Tâm trạng bên trong của con hổ là nỗi uất hận căm hờn khi bị giam cầm. Như vậy dưới mắt của hổ, chốn giam cầm nó hay nói khác đi là cảnh vườn bách thú được hiện ra như thế nào?
Cảnh giả tạo…
GV:Tâm trạng của hổ trước cảnh ấy ra sao?
¨Cảnh vườn bách thú tầm thường, giả dối vì là cảnh nhân tạo, do con người sửa sang xếp đặt, tỉa gọt, chứ không phải là cảnh tự nhiên hoang dã.
GV:Cảnh tượng ấy đã gây nên “niềm uất hâïn” trong tình cảm của hổ.Em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu” như thế nào?
¨Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường, giả dối
GV:Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp và giọng điệu của đoạn 4?
¨ Nhịp gấp: hoa chăm – cỏ xén – lối phẳng – cây trồng và giọng điệu giễu nhại.
?Tác dụng của việc ngắt nhịp và thay đổi giọng điệu ấy?
¨ Đoạn thơ toát lên nỗi bực dọc, khinh thường, chán ghét cao độ của con hổ đối với thực tại chung quanh.
GV:Từ hai đoạn thơ vừa đọc, em hiểu gì tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú, từ đó là tâm sự của con người?
GV: Trước thực tại chán ghét ấy, con hổ luôn nhớ về thời tự do vùng vẫy của mình ở chốn núi rừng.
Hoạt động 3
Tìm hiểu đoạn 2 và 3
HS đọc đoạn 2 và 3
GV:Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh núi rừng được miêu tả như thế nào?
- Từ Hán Việt: Sơn lâm
GV:Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong đoạn thơ trên?
¨ Dùng những động từ mạnh: gào, hét, thét. Sử dụng hình ảnh hùng tráng: “tiếng gió gào ngàn”, “giọng nguồn hét núi”, “thét khúc trường ca dữ dội”
GV:Việc dùng từ ngữ như thế đã tạo hiệu quả nghệ thuật gì trong việc miêu tả chốn rừng núi?
¨Tích hợp GDMT: Cảnh rừng núi trở nên linh thiêng, hùng vĩ vì cái vẻ hoang vu, bí ẩn của nó: quê hương của con hổ là chốn thảo hoa không tên, không tuổi, một xứ sở vô danh tôn thêm vẻ bí ẩn. Nơi ngự trị của con hổ là hang tối mịt mùng, lại thêm một vẻ bí ẩn, rùng rợn. Việc sử dụng hình ảnh tương phản giữa nơi giam cầm tù túng ở trên với cảnh núi rừng đại ngàn làm cho vùng rừng núi càng trở nên linh thiêng, bí ẩn hơn. Cái gì cũng lớn lao, phi thường mãnh liệt, dữ dội trước khi để chúa sơn lâm hiện ra. Một nền cảnh thật xứng với chúa sơn lâm.
GV:Trước nền phong cảnh ấy, chúa sơn lâm đã xuất hiện như thế nào?
GV:So sánh nhịp thơ của hai câu thơ này với những câu thơ trên?
¨ Nhịp nhàng, dõng dạc, âm thầm
GV:Gợi lên điều gì?
¨ Vẻ đẹp mềm mại, uyển chuyển mà cứng cỏi của chúa sơn lâm.
GV:Em có nhận xét gì về hình ảnh chúa sơn lâm và sức mạnh nó giữa đại ngàn?
¨ Vẻ đẹp của một chúa rừng, một vẻ đẹp mãnh liệt oai hùng thiêng liêng giữa thiên nhiên hoang dã.
GV:Con hổ còn nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa?
HS đọc khổ thơ 3
GV:Những kỉ niệm đó ở vào thời khắc nào?
¨ Đêm trăng, ngày mưa, bình minh, chiều tối à bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể.
GV:Em có nhận xét gì về cảnh vật trong những thời điểm khác nhau đó?
¨ Như một bộ tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm.
Những đêm vàng .. hình ảnh ẩn dụ chỉ đêm trăng sáng, mọi vật như được nhuộm vàng, ánh trăng như tan chảy trong không gian…Đó là thời hoàng kim tươi sáng thơ mộng. Con hổ mãn nguyện “say mồi đứng uống ánh trăng tan…”
Khi mưa chuyển bốn phương ngàn nó lặng ngắm giang san.
Bình minh lên thiên nhiên êm ái chìu chuộng.
Chiều buông xuống cảnh vật dữ dội, bí hiểm.
GV:Khổ thơ này về nhịp điệu có điều gì đặc biệt? Các câu hỏi tu từ thể hiện tâm trạng con hổ như thế nào?
¨ Về nhịp điệu có sự lặp lại các câu hỏi tu từ. Các câu hỏi tiếp nối nhau dồn dập.
Để rồi cùng bật lên tiếng than
GV:Nhận xét nhịp điệu lúc bắt đầu và đến khi kết thúc nỗi nhớ?
¨ Lúc đầu sống trong nỗi nhớ, cảnh vật hiện ra ào ạt, sôi nổi, sau đó nhịp điệu giảm dần. Và tiếng than, câu hỏi cuối cùng chấm dứt sự hồi tưởng quá khứ đầy hào quang.
GV:Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh tượng của con hổ, ta thấy tâm sự của con hổ ở vườn bách thú như thế nào?
¨ …Tâm trang bất hoà sâu sắc với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt
*Tích hợp KNS: trao đổi,trình bày suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản:
GV:Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự của người Việt Nam đương thờiø?
¨ Tâm trạng chung của người Việt Nam mất nước khi đó.
Lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ.
Bài thơ kết thúc bằng lời nhắn gửi thống thiết của con hổ tới rừng thiêng.
GV:Lời nhắn gởi ấy có nội dung gì? Ý nghĩa của nó đối với tâm trạng của con người Việt Nam thuở ấy?
Ý nghĩa: Đó là nỗi lòng căm ghét u uất cảnh đời nô lệ của người dân Việt Nam nhưng vẫn thuỷ chung, son sắt với giống nòi, non nước.
Hoạt động 4:
Tổng kết nội dung và nghệ thuật
NỘI DUNG
---------------------------------------
I-Đọc hiểu văn bản:
1- Tác giả – tác phẩm:
- Thế Lữ tên thật là Nguyễn Thứ Lễ (1907 – 1989)
2/Đọc:
- Thể thơ 8 chữ theo kiểu hát nói truyền thống, một thể thơ tự do, rất mới.
¨5 đoạn (mỗi khổ 1 đoạn)
1- Hổ căm giận, uất ức khi bị “nhục nhằn tù hãm” làm trò chơi cho lũ người ngạo mạn.
2- Hổ nhớ day dứt tới “thuở tung hoành hống hách những ngày xưa”, nhớ cảnh sơn lâm hùng vĩ và tư thế kiêu hùng của “Chúa tể cả muôn loài”.
3- Hổ nuối tiếc khôn nguôi về “thời oanh liệt”
4- Hổ ghét cay, ghét đắng thực tại tù đọng, “tầm thường, giả dối”
5- Hổ nhắn gởi thống thiết với “cảnh nước non hùng vĩ” về nỗi khát khao tự do của mình.
II- Tìm hiểu văn bản:
1- Cảnh con hổ ở vườn bách thú: (Đoạn 1, 4)
a- Nỗi căm hờn trong cũi sắt
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,”
Khinh lũ người… ngạọ mạn, ngẩn ngơ
Giễu oai linh …
.., bọn gấu dở hơi, … cặp báo vô tư lự.
à Tâm trạng căm hờn uất hận và nỗi ngao ngán của con hổ trong cảnh tù hãm.
b- Niềm uất hận ngàn thâu:
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, Dải nước đen giả suối, len dưới nách những mô gò thấp kém… học đòi bắt chước vẻ hoang vu.
ÞTâm trạng uất hận, căm hờn, thực tại tù túng, tầm thường, giả dối
khao khát được sống tự do, chân thật.
2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
-… cảnh sơn lâm: bóng cả, cây già.
-… tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
-… thét khúc trường ca dữ dội.
- … bước chân … dõng dạc đường hoàng.
- “Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.”
à Vẻ đẹp của chúa rừng à mãnh liệt oai hùng.
Còn đâu?
- … những đêm vàng
- … những ngày mưa
- … những bình minh
- … những chiều … à bộ tranh tứ bình.
à Thể hiện tâm trạng nuối tiếc da diết.
“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
3- Lời nhắn gởi:
(Tâm sự của nhà thơ)
…thuỷ chung với non nước cũ.
Ghi nhớ: (SGK/ 7)
III/Tổng kết:
1/ NghƯ thuËt: §èi lËp, bĩt ph¸p l·ng m¹n, trµn ®Çy c¶m xĩc.
2/ Néi dung: Mỵn lêi con hỉ diƠn t¶ s©u s¾c nçi ch¸n ghÐt thùc t¹i, tÇm thõng, tï tĩng, niỊm kh¸t khao tù do m·nh liƯt kh¬i gỵi lßng yªu níc cđa nh©n d©n.
IV- Luyện tập
Học thuộc và tập đọc diễn cảm bài thơ.
4.4. Câu hỏi,bài tập củng cố:
Hướng dẫn phần luyện tập
HS đọc diễn cảm bài thơ
HS thảo luận câu hỏi 4* trong SGK/7
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
-Bài học tiết này:
- Thuộc bài thơ, ghi nhớ
-Bài học tiết tiếp theo:
-Soạn bài: Câu nghi vấn (Tìm hiểu đặc điểm của câu và chức năng;Tìm hiểu phần luyện tập.)
5/ Rút kinh nghiệm:
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
CÂU NGHI VẤN
Tiết 75
Tuần 21
1- Mục tiêu:
1.1/Kiến thức:- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn..Chức năng chính của câu nghi vấn
1.2/Kỹ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
1.3/Thái độ: - Thái độ tốt trong giao tiếp.
2-Trọng tâm:Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Tham khảo một số đoạn văn có câu nghi vấn.
3.2.HS: soạn theo yêu cầu của SGK, vở bài tập NV.
4- Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:HD / 40 Vắng:
8A2:HD / 39 Vắng:
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
---------------------------------------------------------
Hoạt động 1:
Tìm hiểu hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
HS đọc đoạn trích
*Tích hợp KNS Ra quyết định nhận ra câu nghi vấn:
GV: Trong đoạn trích em vừa đọc, câu nào là câu dùng để hỏi?
¨ HS tra ûlời Sáng ngày …lắm không?; Thế làm sao … ăn khoai?; Hay là… đói quá?
GV: Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
¨ Thể hiện ở dấu chấm hỏi
- Từ nghi vấn
GV:Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
HS cho một số ví dụ về câu nghi vấn.
GV:Tóm lại đặc điểm và công dụng của câu nghi vấn là gì?
GV cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS làm bài tập
GV cho HS đọc bài tập – Tìm yêu cầu từng bài.
HS làm bài à nhận xét, sửa chữa
à sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài tập 4 GV: câu a và b có các từ nghi vấn như “ có … không, tại sao” nhưng những kết cấu chứa từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
Trong câu c, d thì nào (cũng) ai (cũng) là những từ phiếm định.
VD: Ai cũng thấy thế à Mọi người đều thấy thế và X là một từ phiếm định, chứ không phải là câu nghi vấn.
VD:
- Cái áo này có cũ (lắm) không? Đúng
- Cái áo này đã cũ (lắm) chưa? Đúng
- Cái áo này có mới (lắm) không? Đúng
- Cái áo này đã mới (lắm) chưa? Sai
à Thời điểm của một hành động
NỘI DUNG
------------------------------------------
I- Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
- Thể hiện dấu chấm hỏi.
- Có từ nghi vấn
- Dùng để hỏi.
Ghi nhớ: SGK/ 11
II- Luyện tập:
1- Xác định câu nghi vấn:
a- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (phải không)
b- Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? (Tại sao … như thế?)
c- Văn là gì ?...chương là gì? (là gì?)
d- “Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? (không?)
Đùa trò gì? (gì?)
Hừ … hừ … cái gì thế? (gì thế?)
Chi Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (ấy hả?)
2- Xác định hình thức câu nghi vấn:
- Có từ “hay”
- Câu nghi vấn từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” được.
3- Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn.
4- Khác nhau:
- Về hình thức: có … không; đã … chưa.
- Về ý nghĩa: câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lý, còn câu hỏi thứ nhất không hề có giả định đó.
5- Khác nhau:
- Về hình thức: thể hiện ở trật tự từ câu a “bao giờ” đứng đầu câu
Câu b: “bao giờ” à cuối câu.
- Về ý nghĩa:
a- Tương lai
b- Quá khứ
6-
a: Đúng --. Vì không biết bao nhiêu kg (đang phải hỏi)
b: Sai à vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ.
4.4Câu hỏi,bài tập củng cố:
Câu nghi vấn chủ yếu dùng để làm gì?
Trên thực tế cũng có hình thức câu nghi vấn nhưng mục đích là cầu khiến, hay cảm thán. Vì vậy để xác định câu nghi vấn, chúng ta cần xác định hình thức và mục đích của nó.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
- Bài học tiết này:
- Nắm đặc điểm câu nghi vấn –Làm hoàn chỉnh các bài tập.
- Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” (Xem lại khái niệm, phương pháp làm văn thuyết minh &thực hiện theo yêu cầu của SGK)
5- Rút kinh nghiệm:
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
VIẾT ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tiết 76
1- Mục tiêu:
1.1/Kiến thức:
-Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh .
-Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh .
1.2/Kỹ năng:
-Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh .
-Diễn đạt rõ ràng, chính xác
-Viết một đoạn văn thuyết minh cĩ độ dài 90 chữ .
1.3/Thái độ:- Giáo dục HS ý thức trong việc đọc kĩ đề để thực hiện tốt yêu cầu.
2-Trọng tâm: Cách viết một đoạn văn trong một bài văn thuyết minh.
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Một số đoạn văn thuyết minh để HS tham khảo.
3.2.HS: Xem trước bài và chuẩn bị theo các yêu cầu.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- 8A1:
- 8A2:
4.2. Kiểm tra miệng:
1/Văn bản thuyết minh là gì? (4đ)
2/Văn bản thuyết minh có tính chất gì? (3đ)
3/Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? (3đ)
1/Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất … của sự vật, hiện tượng.
2/Tri thức chính xác, khách quan, hữu ích.
3/Có tính chính xác rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S
--------------------------------------------------------------
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh
Bước 1: HS đọc đoạn văn a
GV:Tìm câu chủ đề trong đoạn?
¨ HS trả lời à nhận xét
GV:Từ ngữ chủ đề?
¨ Thiếu nước sạch.
GV:Tìm các câu giải thích, bổ sung cho chủ đề trên.
¨ Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi.
Câu 3: cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm.
Câu 4: Nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giối thứ ba.
Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước.
GV: Như vậy, các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề câu nào cũng nói về nước.
Bước 2: HS đọc đoạn văn b (thao tác như đoạn văn a)
Hoạt động 2:
Nhận xét và sửa lại đoạn văn thuyết minh về cây bút bi.
Bước 1: HS đọc đoạn văn a
GV:Nội dung yêu cầu thuyết minh trong đoạn a là gì? (cây bút bi)
GV:Nhược điểm ? (còn lộn xộn)
Bước 2: HS sửa lại đoạn văn trên.
? Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu thế nào?
¨ Nên tách đoạn à có thể giới thiệu thành các phần.
GV:Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại thế nào?
à HS làm bố cục ngoài giấy
à sửa chữa.
Hoạt động 3:
Nhận xét và sửa lại đoạn văn viết về: đèn bàn.
GV:Nhược điểm của đoạn văn, những chỗ không hợp lý? (về bố cục)
GV:Nên giới thiệu đèn bàn như thế nào?
GV tổng hợp
à HS đọc Ghi nhớ
Hoạt động 4:
Hướng dẫn HS luyện tập
HS làm bài tập 1 ở lớp
VD: Mở bài: Trường em là một ngôi trường khang trang, sạch đẹp .
Kết kài: luôn nhớ về hình ảnh ngôi trường …
NỘI DUNG
--------------------------------------
I- Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:
1- Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:
a- Câu chủ đề: câu 1
- Từ ngữ chủ đề:
Thiếu nước sạch.
à Các sâu sau bổ sung thông tin làm rõ chủ đề
b- Từ ngữ chủ đề: Phạm văn Đồng
à các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm.
2- Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn.
a- Cấu tạo cây bút bi
VD:
- Ruột bút bi gồm: đầu bút bi và ống mực.
- Vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán viết.
b- Chiếc đèn bàn:
Đoạn văn có bố cục chưa hợp lý.
à Giới thiệu đèn bàn theo thứ tự từ: đế đèn, thân đèn à bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.
Ghi nhớ: SGK/ 15
II- Luyện tập
Giới thiệu trường em.
4.4.Câu hỏi,bài tập củng cố:
Yêu cầu khi làm bài văn thuyết minh?
-Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn.Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn , tránh lẫn ý của đoạn văn khác.Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật , thứ tự nhận thức ( từ tổng thể đến bộ phận , từ ngoài vào trong , từ xa đến gần ) , thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay theo thứ tự chính phụ( cái chính nói trước , cái phụ nói sau ).
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
-Bài học tiết này:
- Hiểu các yêu cầu khi làm bài văn thuyết minh
- Làm bài tập còn lại và viết lại bài tập 1
- Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị: “Quê hương”
+ Đọc kĩ, soạn theo SGK
+ Cảm nhận được tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
+Chú ý hình ảnh nghệ thuật trong bài.
5- Rút kinh nghiệm:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- Tuan 20.doc