Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 20 Tiết 73, 74 Bài 18 Nhớ rừng

1. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1.1. Kiến thức:

* Hoạt động 1:

 _ HS biết sơ giản về phong trào Thơ Mới.

 _ Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.

* Hoạt động 2:

 _ HS hiểu chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

 _ Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ “Nhớ rừng”.

 1.2. Kỹ năng:

* Hoạt động 1:

 _ Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

 _ Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

* Hoạt động 2:

 _ Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 1.3. Thái độ:

* Hoạt động 1:

 _ Có thói quen đọc và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ở nhà.

* Hoạt động 2:

 _ Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước.

 _ Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.

 _ Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

2. Nội dung học tập:

 _ Tác giả, tác phẩm.

 _ Hình tượng con hổ và lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930

3. Chuẩn bị:

 3.1 Giáo viên: GV nghiên cứu tài liệu về phong trào Thơ mới, về tác giả Thế Lữ.

 3.2 Học sinh: Chuẩn bị SGK, VBT Ngữ Văn tập 2.

 Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT.

 Đọc và tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 20 Tiết 73, 74 Bài 18 Nhớ rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II NHỚ RỪNG (Thế Lữ) Tuần: 20 Tiết: 73 - 74 Bài: 18 Ngày dạy: …… 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS biết sơ giản về phong trào Thơ Mới. _ Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới. * Hoạt động 2: _ HS hiểu chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. _ Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ “Nhớ rừng”. 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. _ Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. * Hoạt động 2: _ Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1: _ Có thói quen đọc và tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ở nhà. * Hoạt động 2: _ Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước. _ Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. _ Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ. 2. Nội dung học tập: _ Tác giả, tác phẩm. _ Hình tượng con hổ và lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: GV nghiên cứu tài liệu về phong trào Thơ mới, về tác giả Thế Lữ. 3.2 Học sinh: Chuẩn bị SGK, VBT Ngữ Văn tập 2. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK, VBT. Đọc và tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, VBT, bài soạn của học sinh 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: (17’)GV thuyết trình về phong trào Thơ mới dẫn vào bài. * Nêu hiểu biết của em về nhà thơ? _ Chú thích (*) trang 5,6 (Thế Lữ không những là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho Thơ mới mà còn là người tiêu biểu nhất cho phong trào Thơ mới chặng ban đầu. Ông tự nhận là người “lữ khách trên trần thế”, chỉ biết đi tìm cái đẹp. “ Tôi là người bộ hành phiêu lãng Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi” Tuy tuyên bố như vậy nhưng Thế Lữ vẫn mang nặng tâm sự thời thế đất nước.) * Giá trị của bài thơ “Nhớ rừng”? _ Chú thích (*) trang 6 * GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, cùng nhận xét. * Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng điều gì về con người? _ Liên tưởng đến tâm sự con người. * Vậy phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? _ Biểu cảm gián tiếp. * Bố cục bài thơ gồm mấy phần? Nội dung từng phần? _ Đoạn 1,4: Khối căm hờn và niềm uất hận của con hổ. _ Đoạn 2,3: Nỗi nhớ thời oanh liệt. _ Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn. * Hãy quan sát bài thơ “Nhớ rừng” chỉ ra những điểm mới về hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học? (Thơ Đường luật) HĐ2: (20’) * GV gọi HS đọc đoạn 1. * Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vương bách thú? _ Nỗi khổ không hoạt động, trong không gian tù hãm “Ta nằm dài…” _ Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường “Giương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm” _ Nỗi bất bình bị ở chung cùng bọn thấp kém “Chịu ngang bầy…” * Từ đó, tâm trạng của hổ như thế nào? _ Căm hờn và uất hận. * Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống của con hổ như thế nào? _ Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng. _ Khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của mình. * Gọi HS đọc đoạn 4: * Cảnh rừng bách thú dưới cái nhìn của chúa sơn lâm được diễn tả như thế nào? _ “ Hoa chăm, ... vẻ hoang vu” * Cảnh tượng ấy gây nên phản ứng nào trong tình cảm của hổ? _ Cảnh tượng giả dối, nhỏ bé, vô hồn => Niềm uất hận. * Em có nhận xét gì về giọng điệu cách ngắt nhịp của đoạn thơ? _ Giọng diễu nhại, với một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, với cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập ở hai câu thơ đầu và những câu thơ tiếp theo đọc liền như kéo dài ra, giọng chán chường khinh miệt. * GDKNS: (Thảo luận bàn 4’) Từ hai đoạn thơ vừa đọc em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú, từ đó liên tưởng tâm sự gì của con người trong giai đoạn đầu thế kỷ XX? _ Cảnh vườn thú (tầm thường, giả dối) và tù túng dưới con mắt hổ cũng chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, căm ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. (Hết tiết 1) HĐ2: (tt) (38’) * Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ thứ nhất trong bài thơ: “Nhớ rừng -Thế Lữ”? - HS trình bày cảm nhận, GV nhận xét chuyển ý sang tiết 2 * Gọi HS đọc đoạn 2+3 * Chốn giang sơn nơi con hổ một thời “tung hoành, hóng hách” được hiện lên ntn? _ Bóng cả cây già. _ Gió gào ngàn. _ Nguồn hét núi. * Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên ntn? Nhận xét gì về chân dung đó? _ “Bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng ... tấm thân như sóng ... Vờn bóng ... mắt thần... chúa tể cả muôn loài”. * “Khổ 3 được coi là bức tranh tứ bình kết hợp cảnh rừng với con hổ nơi giang sơn của mình”. Hãy làm rõ nhận định đó? (Thảo luận bàn)(8ª1) * Cảnh rừng ở đây là cảnh rừng ở các thời điểm nào? Cảnh sắc ở đây có gì nổi bật? _ Những đêm vàng, những ngày mưa, những bình minh, những chiều. (GV cùng HS phân tích vẻ đẹp của 4 cảnh) * Theo em, thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào? _ Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn. * Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài sống như thế nào? _ “ Ta say mồi ... Ta lặng ngắm ... giấc ngủ ta tưng bừng ... Ta đợi”. * Đại từ “ta” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì? _Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ. Tạo nhạc điệu hùng tráng. * Trong đoạn thơ này, điệp từ “đâu” kết hợp với câu cảm thán “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” có ý nghĩa gì? _ Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình. (GV: Đến đây ta sẽ thấy hai cảnh tượng miêu tả trái ngược nhau: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị nhốt >< cảnh rừng nơi con hổ từng ngự trị ngày xưa.) * Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng này? _ Đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường giả dối với một bên là cuộc sống chân thật, phóng khoáng, tự do. * Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tâm lí của con hổ trong vườn bách thú? _ Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống tầm thường, giả dối. _ Diễn tả khát vọng mãnh liệt về cuộc sống tự do, cao cả, chân thật. (GV: Nhà thơ đã làm nổi bật sự tương phản đối lập gay gắt hai cảnh tượng, hai thế giới để từ đó thể hiện nỗi bất hoà với thực tại và niềm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước lúc đó.) * GV gọi HS đọc đoạn cuối. * Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian như thế nào? _ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang _ Nhưng đó là một không gian trong mộng. * Các câu thơ cảm thán trong đoạn thơ này có ý nghĩa gì? _ Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. * Từ đó, em hiểu giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng như thế nào? Bị rơi vào hoàn cảnh ra sao? _ Giấc mộng ngàn của hổ: Mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót, bất lực. * Từ nỗi đau của giấc mộng ngàn to lớn này phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú, (đó cũng làkhát vọng của con người trí thức Việt Nam đầu TK 20)? _ Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. * Những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ _ Cả bài thơ tràn đầy niềm cảm hứng lãng mạn. _ Với hình tượng con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tác giả có một biểu tượng rất thích hợp và vẻ đẹp thể hiện chủ đề bài thơ. _ Hình ảnh bài thơ giàu chất tạo hình. _ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. * GV gọi HS đọc ghi nhớ I. Đọc và tìm hiểu chú thích: * Hình thức thơ: _ Không hạn định số câu, chữ, đoạn. _ Mỗi dòng thường có 8 tiếng _ Nhịp ngắt tự do. _ Vần không cố định. _ Giọng thơ phóng khoáng II. Phân tích: 1. Tình cảnh của con hổ trong vườn bách thú: * Hoàn cảnh sống: _ Bị giam cầm, _ Không được hoạt động. _ Bất bình vì thân phận và địa vị. => Con hổ vô cùng căm uất, ngao ngán (khối căm hờn) * Không gian sống: _ Không gian chật hẹp, tù túng và giả dối. => Niềm uất hận. => Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng. _ Khát vọng tự do. 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt: _ Cảnh rừng núi thật dữ dội và hoang sơ. _ Hình ảnh oai phong, hùng dũng, là chúa tể của muôn loài. _ Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn. _ Điệp từ: “ta” => Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ. Tạo nhạc điệu hùng tráng. _ Điệp từ “đâu”, câu cảm thán “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” => Bộc lộ nỗi tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình. 3. Khao khát giấc mộng ngàn: _ Giấc mộng ngàn của hổ: Mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót, bất lực. _ Khát vọng được sống chân thật, khát vọng tự do. * Ghi nhớ (SGK/7) 4.4 Tổng kết: * Đọc diễn cảm bài thơ (hoặc một vài khổ thơ). Câu hỏi 1: Không gian sống của con hổ là nơi sơn lâm, cây cao bóng cả, thác ghềnh dữ dội. Vậy em biết rừng ở Việt Nam bây giờ ra sao? Em có suy nghĩ gì trước thực tại đó? Trả lời: HS tự trả lời, GV liên hệ giáo dục môi trường. Câu hỏi 2: (8a1) Câu hỏi 4/ SGK trang 7 - GV cho HS thảo luận, trình bày cùng nhận xét (nếu có thời gian). - GV hướng dẫn HS về nhà làm theo tổ, nộp bài, chấm điểm và có nhận xét. 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: Tập đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. Học nội dung phân tích. Đọc kỹ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. Phân tích cái hay cái đẹp của bộ tranh tứ bình trong bài thơ. Làm câu hỏi 4 (SGK/7) * Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Nếu thay câu nghi vấn đó thành câu kể thì ý nghĩa của các câu thơ có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? Vì sao? 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Quê hương. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong VBT Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. Chú ý nghệ thuật của bài thơ. 5. Phụ lục: Phong trào Thơ mới: Đầu thập niên 1930, văn hoá Việt Nam diễn ra một cuộc vận động đổi mới thơ ca mạnh mẽ với sự xuất hiện một làn sóng thơ mới với cá tính sáng tác độc đáo. Cuộc cách tân này đi vào lịch sử văn học với tên gọi Phong trào Thơ mới. Khuynh hướng chung của thời kỳ Thơ mới những năm 1930-1945 là khuynh hướng lãng mạn, là lý tưởng thẩm mỹ cái "tôi" của tác giả, thẩm mỹ hóa cái cuộc sống rối ren, tơi bời của xã hội nửa thực dân, nửa phong kiến và là tâm trạng buồn sầu, ưu uất, lạc lõng giữa vòng đời. Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thế Lữ: Nhớ rừng, Cây đàn muôn điệu... Xuân Diệu: Vội vàng, Nguyệt cầm, Lời kỹ nữ... Huy Cận: Ngậm ngùi, Tràng giang... Lưu Trọng Lư: Tiếng thu, ... Hàn Mặc Tử: Đây thôn Vĩ Dạ, Mùa xuân chín... Nam Trân: Đẹp và Thơ - Cô gái Kim Luông... Chế Lan Viên: Thu... Phạm Huy Thông: Tiếng địch sông Ô... Vũ Đình Liên: Ông đồ... Nguyễn Nhược Pháp: Chùa Hương... Tế Hanh: Quê hương... Nguyễn Bính: Mưa xuân... Đoàn Phú Tứ: Màu thời gian... Thâm Tâm: Tống biệt hành... Vũ Hoàng Chương: Say đi em... T.T.Kh.: Hai sắc hoa Tigôn... Tuần: 20 Tiết: 75 Bài: 18 CÂU NGHI VẤN Ngày dạy:… … 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS biết đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. _ HS hiểu chức năng chính của câu nghi vấn. * Hoạt động 2: _ Hiểu lý thuyết về câu nghi vấn đã học, vận dụng 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. * Hoạt động 2: _ Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1,2: _ Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích giao tiếp. 2. Nội dung học tập: _ Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn. _ Luyện tập. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ. Một số ví dụ minh họa. 3.2 Học sinh: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm câu nghi vấn trong các văn bản đã học. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: (Phân công giúp học sinh vắng nếu có) 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 4.3 Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung (Vào bài – 1’) * GV đặt vài câu hỏi bất kỳ về việc học, gọi HS trả lời dẫn vào bài. HĐ1: (15’) * Gọi HS đọc ví dụ trong bảng phụ * Xác định câu nghi vấn trong đoạn đối thoại trích từ tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố? _ Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? _ Thế làm sao mà u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? _ Hay là u thương chúng con đói quá? * Dựa vào những đặc điểm hình thức nào mà em xác định đây là những câu nghi vấn? _ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi _ Những từ nghi vấn (có…không, làm (sao), hay (là) * Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? _ Dùng để hỏi (bao gồm cả tự hỏi) * Đặt một số câu nghi vấn? _ HS tự đặt, GV cùng nhận xét. GV gọi HS đọc nghi nhớ SGK. HĐ2: (22’) Bài tập 1: Gọi HS đọc BT1, chia nhóm thảo luận. a. “Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?” b. “Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?” c. “Văn là gì?”; “Cái gì thế?” d. “Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?” “Đùa trò gì?”; “Cái gì thế?” “Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?” Bài tập 2: _ Căn cứ để xác định câu nghi vấn: nó có từ “hay” (Từ hay có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác) _ Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể thay thế bằng từ “hoặc” được => Câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: _ Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn. + Câu a,b có các từ nghi vần như: Có…không, tại sao, nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ của một câu + Câu c,d: Thì nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định Bài tập 4: _ Khác nhau về hình thức: Có…không; đã…chưa _ Khác nhau về ý nghĩa: C1: Không có giả định C2: Có giả định: Là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính: * Đặc điểm hình thức: _ Dấu chấm hỏi _ Những từ nghi vấn (có…không, làm (sao), hay (là)... * Chức năng: _ Dùng để hỏi Ghi nhớ (SGK/11) II. Luyện tập: Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: 4.4. Tổng kết: Câu hỏi 1: Khái quát đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn bằng một sơ đồ? Trả lời: 4.5 Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: Học ghi nhớ, Làm bài tập 5,6/13 Sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích giao tiếp. Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Câu nghi vấn (tt) Tìm các câu nghi vấn không dùng để hỏi. (Trong văn bản đã học hoặc trong giao tiếp hằng ngày) Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK. 5. Phụ lục: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Tuần: 20 Tiết: 73 Bài: 18 Ngày dạy: …… 1. Mục tiêu: Giúp học sinh 1.1. Kiến thức: * Hoạt động 1: _ HS hiểu kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. _ HS nắm được yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. * Hoạt động 2: _ Nhận diện đoạn văn thuyết minh. 1.2. Kỹ năng: * Hoạt động 1: _ Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. _ Nhận xét và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. * Hoạt động 2: _ Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. _ Diễn đạt rõ ràng, chính xác. 1.3. Thái độ: * Hoạt động 1,2: _ Có ý thức tìm hiểu, viết đoạn văn thuyết minh đúng, chính xác. 2. Nội dung học tập: _ Nhận diện đoạn văn thuyết minh và sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. _ Viết đoạn văn thuyết minh. 3. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: chuẩn bị một số đoạn văn thuyết minh mẫu. 3.2 Học sinh: Sưu tầm một số đoạn văn thuyết minh. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 8A1: 8A2: 8A3: 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: (15’) (GV giới thiệu về đoạn văn, vai trò của đoạn văn trong văn bản.) * Gọi HS đọc các đoạn văn trong văn bản thuyết minh. * Chỉ ra câu chủ đề của đoạn văn a? _Câu 1: Câu chủ đề. * Nêu nội dung các câu: 2, 3, 4, 5 ? _ Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. _ Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. _ Câu 4:Nêu sự thiếu nước ở các nước thứ ba. _Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước. * Qua phân tích em thấy các câu 2, 3, 4, 5 có tác dụng NTN với câu chủ đề ? _ Các câu 2, 4, 5 bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước. * Gọi HS đọc đoạn b. * Chỉ ra câu chủ đề (từ ngữ chủ đề)? _ Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng _ Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. * Gọi HS đọc ví dụ 2a * Chỉ ra yêu cầu thuyết minh của đoạn văn, nội dung đoạn văn? _ Giới thiệu chiếc bút bi. * Theo em nhược điểm của đoạn văn này là gì? _ Đoạn văn viết lộn xộn, không theo trình tự => nên tách làm hai đoạn. * Giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? _ Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo => Muốn thế phải chia thành từng bộ phận. +Ruột bút bi.(Bộ phận quan trọng nhất). + Vỏ bút bi . _ Ngoài ra còn có các loại bút bi * Gọi HS trình bày đoạn văn viết lại của mình. GV cùng sửa chữa. * Gọi HS đọc đoạn b. * Đoạn văn yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? _ Giới thiệu chiếc đèn bàn * Chỉ ra nhược điểm của đoạn văn? _ Đoạn văn trình bày lộn xộn. * Mỗi đoạn nên viết như thế nào? _ Nên chia làm 3 bộ phận: + Phần đèn: Có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn. + Cấu tạo trong (dây điện) =>Nên tách làm ba đoạn văn ngắn mà giới thiệu thì hợp lí hơn. HĐ2: (20’) * Có thể mô phỏng đoạn văn viết về Phạm Văn Đồng để viết tiếp về HCM _ HS viết theo bàn (10’) _ Đọc bài viết của mình => GV cùng HS nhận xét. Bài 3: (8ª1) - GV gợi ý, (dựa vào gợi ý SGK) - HS viết và đọc bài của mình, cùng sửa chữa. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh: 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh: _ Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ chủ đề. 2. Nhận xét sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn. _ Các ý nên sắp xếp theo trình tự: cấu tạo của sự vật, nhận thức, diễn biến sự việc, chính phụ… II. Luyện tập. Bài 2: Cho chủ đề “Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam”. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh. Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ Văn 8, tập 1. 4.4. Tổng kết: Câu hỏi 1: Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? Trả lời: Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý của đoạn văn khác. Câu hỏi 1: Trình tự sắp xếp các ý trong đoạn văn thường gặp? Trả lời: Các ý nên sắp xếp theo trình tự: cấu tạo của sự vật, nhận thức, diễn biến sự việc, chính phụ… 4.5. Hướng dẫn học tập: 1. Đối với bài học tiết này: Nắm được nội dung ghi nhớ Làm các bài tập còn lại. Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt khác nhau để so sánh, đối chiếu, làm mẫu tự phân tích, nhận diện. 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. Sưu tầm bài văn thuyết minh về phương pháp (cách làm) trong báo chí … 5. Phụ lục: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docNV8 Tuan 20.doc