Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 22

1- MỤC TIÊU

Ngắm trăng (Vọng nguyệt)

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc cua Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời.

-Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.

Đi đường (Tẩu lộ)

Giúp học sinh:

- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng.

- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.

2- CHUẨN BỊ:

GV: Soạn bài + tư liệu liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.

HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu của SGK.

3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Đọc – Diễn giảng – Phát vấn – (Câu hỏi tình huống) – Thảo luận – Qui nạp kiến thức.

4- TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh

4.2. Kiểm tra bài cũ: 2HS

- Đọc thuộc lòng bài thơ “Tứ cảnh Pác Bó”

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Bài 21 Tiết 85: Ngắm trăng, Đi đường Tiết 86 : Câu cảm thán Tiết 87,88 : Viết bài TLV số 5 Tiết 85 ND: NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH 1- MỤC TIÊU Ngắm trăng (Vọng nguyệt) Giúp học sinh: - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc cua Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời. -Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ. Đi đường (Tẩu lộ) Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời, đường cách mạng. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc. 2- CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài + tư liệu liên quan đến cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác. HS: Đọc và soạn bài theo yêu cầu của SGK. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đọc – Diễn giảng – Phát vấn – (Câu hỏi tình huống) – Thảo luận – Qui nạp kiến thức. 4- TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: 2HS - Đọc thuộc lòng bài thơ “Tứ cảnh Pác Bó” - Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó? ¨ Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa Niềm vui cách mạng, niềm vui được sống hoà hợp với thiên nhiên của Bác - Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở con người Hồ Chí Minh? ¨ Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên Tinh thần cách mạng kiên trì Lạc quan trong cách sống Biểu điểm: - Đọc đúng bài thơ: 5đ - 1 câu đúng 5đ(1 HS trả lời 1 câu và đọc bài thơ) 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: (kết hợp với việc trả bài của HS). Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” thể hiện lòng yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của bác. Nhân cách cao quí ấy được thể hiện trong suốt cuộc đời hoạt động cáh mạng của Người. Nhất là trong khoảng thời gian Bác bị Tưởng Giới Thạch giam cầm ở Trung Quốc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2 bài thơ của Bác: “Ngắm trăng” và “Đi đường” để hiểu thêm về những nét đẹp trong tâm hồn Bác. (GV ghi tựa bài) Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chú thích phần dịch nghĩa và dịch thơ Ÿ HS đọc chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch. Ÿ Tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán và phần dịch nghĩa bài thơ ? Nêu xuất xứ của bài thơ? ? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? ? Thể loại bài thơ? ¨ Thất ngôn tứ tuyệt. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Gv đọc lại bài thơ (phiên âm, dịch nghĩa và bản dịch thơ) Ÿ GV kiểm tra phần đọc giải nghĩa chữ Hán của HS Dựa vào bảng dịch nghĩa, dịch từng chữ để HS hiểu nội dung bài thơ. - nại nhược hà?/ khó hững hờ ànại nhược hà? Nêu câu hỏi tu từ à (biết làm thế nào?) à sự xốn xang bối rối của chủ thể trữ tình. à khó hửng hờ à mất đi sự rung cảm mạnh mẽ, chỉ còn lại sự hờ hửng, bình thản của thể trữ tình. GV: Hai câu sau của bản phiên âm có kết cấu đăng đối: đốu trong từng câu và đối hai câu với nhau. Trăng, thi gia/ nguyệt là nhà tù (song) Minh nguyệt / thi gia Hai câu dịch thơ làm mất đi cấu trúc đăng đối à giảm sức truyền cảm. Tựa bài “ Vọng nguyệt “ là Ngắm trăng – ngắm trăng trong nhà tù ? Tại sao Bác lại viết “Trong tù không rượu cũng không hoa”? ¨ thi nhân gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng, có hoa, có rượu thì thưởn trăng mới thật mĩ mãn, thú vị. ¨ HS đọc câu thơ thứ 2 của bản phiên âm và dịch thơ so sánh cụm từ “ nại nhược hà?” / “khó hững hờ”. ?Câu thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì của Bác? ¨ Xốn xang, bối rối à đứng trước đêm trăng đẹp mà không có ượu, có hoa để thưởng ngoạn lại bị giam cầm, người tù cảm thấy bứt rứt, xốn xang. à thể hiện tâm hồn nghệ sĩ đích thực của Bác. ? Hai câu thơ đầu thể hiện nét đẹp gì trong tâm hồn của bác trước cảnh trăng đẹp? GV: Trước cảnh đẹp như thế, dù đang là người tù, người chiến sĩ cách mạng ấy vẫn là con người yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên, quên đi cả những gian nan khổ cực của chốn lao tù. Ÿ Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối Hoạt động 3: ? So sánh 2 câu thơ cuối của bản phiên âm với bản dịch thơ? Ÿ GV cho HS quan sát bài thơ (bản phiên âm và bản dịch thơ) à Bản phiên âm: mất đi sự đối ? Sự sắp xếp như vậy là đặt hai câu dưới dạng đối nhau có hiệu quả nghệ thuật như thế nào? Cấu trúc đối thể hiện mối giao hoà giữa người và trăng. Với tựa đề “Vọng nguyệt” và việc sử dụng hình ảnh nhân hoá à giữa người và trăng còn có sự chủ động tìm đến nhau, thường trực hướng về nhau. ?Bài thơ toát lên vẻ đẹp gì trong tâm hồn của Bác? ¨ Tình yêu thiên nhiên - Tinh thần “thép” à phong thái ung dung, vượt lên mọi hoàn cảnh bất chấp mọi hiểm nguy Hoạt động 4: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ à HS đọc ghi nhớ 4.4 Củng cố và luyện tập Luyện tập HS thảo luận và đọc những bài viết về trăng của bác đã học ở chương trình lớp 7. sưu tầm những bài thơ viết về trăng khác trong tập “Nhật ký trong tù” I- Tìm hiểu chú thích: 1- Tác giả: Hồ Chí Minh 2- tác phẩm: - Trích tập thơ “Nhật ký trong tù” gồm 133 bài – phần lớn viết bằng chữ Hán - Sáng tác trong thời gian bác bị chính quyền Tưởng Giới thạch bắt giam ở Quảng tây, Trung Quốc (8-1942 à 9 -1943) Tìm hiểu văn bản: Trong tù không rượu cũng không hoa, Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ; à Tâm hồn rung động mãnh liệt của người tù trước cảnh trăng đẹp. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ à Sự giao hoà gắn bó giữa người và trăng. à Hai người bạn tri âm, tri kỉ. à Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, sự tự do nội tại à bản lĩnh phi thường của người chiến sĩ – nghệ sĩ. Ghi nhớ: SGK/trang38 III- Luyện tập TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ) GV giải những từ ngữ chữ Hán à HS nắm vững nội dung bài thơ à thể loại tứ tuyệt. Hai câu thơ đầu: Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; à Dùng những điệp từ: tẩu lộ, trùng san (phiên âm) à nổi gian lao vất vả của người đi đường Þ thực tế biết bao cuộc đi đường chuyển lao đầy khổ ải” dầm mưa dãi nắng, trèo núi qua truông” của chính Bác trong những lần bị giải đi liên miên Câu thứ ba: Núi cao lên đến tận cùng Câu chuyển: nếi hai câu trên là núi non trùng điệp, là gian lao chồng chất thì ở câu này, tất cả đều vượt qua, mặc dù cứ núi tiếp núi nhưng có lúc cũng lên đến tận cùng, đến đỉnh cao nhất. Câu thơ thứ tư: Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non à Đường đi càng khó khăn thì việc đến đỉnh cao vòi vọi chiến thắng là niềm vui sướng đặc biệt, là phần thưởng quí giá dành cho người đi đường sau bao nhiêu gian lao. Hai câu thơ sau cũng ngụ ý niềm hạnh phúc lớn lao của người chiến sĩ cách mạng sau khi trải qua biết bao gian khổ vưôn tới đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thế giới. Hệ thống câu hỏi gợi ý mở cho HS 1. Hãy nêu nội dung chính của bài thơ? 2. câu thơ đầu và câu thơ thứ hai nói lên nỗi gian nan vất vả của ai? 3. Các điệp từ “ tẩu lộ, trùng san đưiợc sử dụng trong hai câu thơ đầu nhằm nhấn mạnh điều gì? 4. Hai câu thơ sau có hai lớp nghĩa, em hãy cho biết đó là những nghĩa nào? 5. Em có nhận xét gì về sự chuyển ý giữa hai câu đầu và hai câu sau? 6. Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ con người trước con đường đời đầy khó khăn thử thách? 7. So sánh cách sử dụng thể thơ của bản phiên âm và bản dịch thơ? Việ thay đổi thể thơ có làm thay đổi ý nghĩa bài thơ? 4.4 Củng cố và luyện tập HS đọc lại 2 bài thơ 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Thuộc lòng hai bài thơ (bản phiên âm; bản dịch thơ) - Thuộc ghi nhớ - Xem lại bài “Đi đường” - Chuẩn bị bài”Câu cảm thán” 5- RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 86 ND: CÂU CẢM THÁN 1- MỤC TIÊU Giúp học sinh: -Hiểu rõ đặc điểm hình thức cũa câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp 2- CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài + bảng phụ. HS: Tìm hiểu bài ở SGK + bảng phụ. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Quan- sát ví dụ – nêu câu hỏi để rút ra khái niệm – Thảo luận – Thực hành luyện tập. 4- TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS. 1/ Nêu dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến? ¨ - Có từ cầu khiến - Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than - Sử dụng ngữ điệu cầu khiến 2/ Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến? - Ra lệnh hoặc sai khiến - Yêu cầu – đề nghị - Van xin, khuyên bảo 3/ Trong những câu nghi vấn, câu nào dùng để cầu khiến? (ghi bảng phụ) A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? B. Người thuê viết nay đâu? C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? 4/ Đặt 1 câu cầu khiến – cho biết chức năng của câu dùng để làm gì? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 3: chọn C Phần tự luận: 1 câu/ 5điểm Câu 3 và 4: 3đ/1 câu. Xét tập + vở BTNV: 2điểm à 1 HS 1 câu tự luận và đặt câu + Xét tập. 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Gv có thể kể một câu chuyện kết thúc bằng một câu cảm thán VD: Hỡi ơi Lão hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết … (Nam Cao) Lão hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt (GV ghi tựa bài) Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thánh HS đọc VD trong SGK/43 (GV treo bảng phụ) ? Xác định câu cảm thán trong các VD trên ¨ HS trả lời à GV nhận xét và ghi bảng ? Dấu hiệu hình thức nào cho biết biết là câu cảm thán? ¨ Có những từ: hỡi ơi, than ôi, ôi… ? Câu cảm thán dùng để làm gì? (chức năng) ? Các em đã học câu nghi vấn, câu cầu khiến cũng có chức năng bộc lộ cảm xúc. Vậy muốn phân biệt câu nghi vấn và câu cảm thán, ta cần dựa vào đâu? ¨ Dựa vào các từ ngữ cảm thán (Đặc điểm) GV chốt lại: Thể hiện bằng các từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, chao (ôi), trời ơi, thay, biết bao, biết chừng nào,… ?Nhận xét về cấu trúc cú pháp của những từ ngữ cảm thám dùng trong các ví dụ trên? ¨ Có khi tách thành một câu đặc biệt; có khi kết hợp với các yếu tố khác làm thành câu. ?Khi viết đơn từ, biên bản hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán, em có dùng câu cảm thán không? Vì sao? ¨ Không, vì những loại văn bản trên là những văn bản hành chính, văn bản khoa học chỉ sử dụng ngôn ngữ tư duy logic, tuần tuý trí tuệ nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc. ? Câu cảm thán thường sử dụng nhiều ở loại văn bản nào? ¨ Văn bản nghệ thuật, trong giao tiếp hàng ngày. GV hệ thống hoá lại kiến thức và gọi 1HS đọc to phần ghi nhớ 4.4 Củng cố và luyện tập Hướng dẫn luyện tập (HS làm vào vở BTNV) GV chia nhóm cho HS làm bài tập 2, 3 BT1: Gọi HS lên bảng BT4: củng cố à dấu chấm than ở cuối câu Bài tập này giúp HS tránh được cách hiểu câu cảm thán là câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc à phải có từ ngữ cảm thán (phương tiện đặc thù của câu cảm thán) GV cho bài tập (ghi vào bảng phụ) 1- Các câu sau đây có phải là câu cảm thán không? Vì sao? a- Lan ơi! Về mà đi học! b- thôi rồi, Lượm ơi! (Tố Hữu) 2- Tại sao hai kiểu câu sau đây lại khác nhau? a- Biết bao người lính đã xả thân cho Tổ quốc! b- Vinh quang biết bao người lính đã xả thân cho tổ Tổ quốc! * Nếu còn thời gian HS làm BT4 à GV mở rộng sang câu trần thuật I- Đặc điểm hình thức và chức năng Ví dụ: a, b SGK/43 Câu cảm thán a. Hỡi ơi Lão Hạc! b. Than ôi! à Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, viết. - Có từ ngữ cảm thán - Thường kết thúc bằng dấu chấm than. Ghi nhớ: SGK/trang 44 II- Luyện tập 1- Xác định câu cảm thán: a/ Than ôi! Lo thay! Nguy thay! b/ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! c/ Chao ôi, có biết … mình thôi à không … chỉ có những câu trên mới có từ ngữ cảm thán 2- Phân tích tình cảm, cảm xúc à Xếp kiểu câu a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truần chuyên do chiến tranh gây ra. c. tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng Tháng 8) d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. à đều là những câu bộc lộ tình cảm , cảm xúc à nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. BT3: Đặt câu 1-a. Không là câu cảm thán – gọi đáp b- Câu cảm thán, nhằm biểu thị cảm xúc à không có mục đích gọi 2-a. biết bao: từ chỉ số lượng b. biết bao; từ chỉ sự cảm thán. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Thuộc ghi nhớ, làm lại các bài tập - Tìm các câu cảm thán có trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao (5 câu) - Chuẩn bị bài: Viết TLV – bài viết: 5 – Văn TM 5- RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 87 - 88 ND: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN: SỐ 5 VĂN THUYẾT MINH 1- MỤC TIÊU Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hành về văn bản thuyết minh. Đồng thời tổng kiểm tra kiến thức về văn bản này. 2- CHUẨN BỊ: GV: Soạn đề, đáp án, biểu điểm. HS: Giấy, bút… kiến thức về thể loại. 3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đọc ở nhà – nêu câu hỏi – giải đáp – ghi ý trọng tâm. 4- TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS. 4.3. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về thể loại thuyết minh: Khái niệm, phương pháp … Giờ học hôm nay các em sẽ tập viết về thể loại ấy (GV ghi đề) Hoạt động 1: GV ghi đề à HS ghi vào giấy làm bài Hoạt động 2 GV gợi ý một vài loại ha: hoa mai, hoa đào, hoa lan, hoa hệu, hoa cúc, hoa vạn thọ… Hoạt động 3:b HS làm bài Hoạt động 4: GV thu bài sau khi thông báo hết giờ 4.4 Củng cố và luyện tập Gv nhận xét, dặn dò Nhắc lại phương pháp làm bài Đề bài: Viết bài thuyết minh về một loài hoa ngày Tết ở Việt Nam mà em thích ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1- Mở bài; (2đ) Giới thiệu loại hoa mà em yêu thích (Mùa xuân…) 2- Thân bài; (2đ) Giới thiệu miêu tả từng đặc tính, công dụng của loài hoa 3- Kết bài; (2đ) Cảm xúc, tình cảm của mình trước muôn sắc hoa… 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Về xem lại đề, cách làm - Chuẩn bị: Câu trần thuật + Đặc điểm, hình thức và chức năng + Trả lời câu hỏi ở SGK/46 Ÿ Chiếu dời đô (xem thể loại chiếu ở phần chú thích) 5- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docVAN 8TUAN 22.doc
Giáo án liên quan