1- Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết:Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cch mạng .
- HS hiểu:Cuộc sống vật chất v tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm thng hoạt động cch mạng đầy khĩ khăn, gian khổ qua một bi thơ được sng tc trong những ngy thng cch mạng chưa thnh cơng .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .
- HS thực hiện thnh thạo:Phn tích được những chi tiết nghệ thuật tiu biểu trong tc phẩm .
1.3.Thái độ:
- Thái độ hoà hợp với cuộc sống, kính yêu Bác, yêu thiên nhiên.
2-Nội dung học tập: Nghệ thuật bài thơ và vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: chân dung Bác.
3.2.HS: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.Tìm hiểu bài ở SGK.
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 22 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỨC CẢNH PÁC BÓ
Tuần 22-Tiết 81
Ngày dạy:
1- Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết:Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng .
- HS hiểu:Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khĩ khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành cơng .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .
- HS thực hiện thành thạo:Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
1.3.Thái độ:
- Thái độ hoà hợp với cuộc sống, kính yêu Bác, yêu thiên nhiên.
2-Nội dung học tập: Nghệ thuật bài thơ và vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: chân dung Bác.
3.2.HS: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.Tìm hiểu bài ở SGK.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức va økiểm diện:
8A1:
8A2:
4.2. Kiểm tra miệng: 2HS.
Mỗi học sinh đều đọc bài thơ “Khi con tu hú” của tác giả Tố Hữu.(2đ)
HS1: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của 6 câu thơ đầu bài thơ?(7đ)
HS2: Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của 4 câu thơ cuối bài?(7đ)
Bài Tức cảnh Pác Bĩ sáng tác khi nào?(1đ)
Đọc đúng bài thơ
HS1: Mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do >< phòng giam chật hẹp, tù túng, ngột ngạt.
HS2: Nhịp 6/3; nhịp 3/3 – dùng từ ngữ mạnh “đạp tan phòng”, “chết uất”,… những từ ngữ cảm thán: :”Ôi, thôi, làm sao” đã thể hiện tâm trạng ngôt ngạt, uất hận của ngưồi chiến sĩ trẻ phải bị giam hãm, bị biệt lập cô đơn … Và ngưồi chiến sĩ ước muốn “đạp tan phòng” để được tự do như cánh diều.
-Khi cách mạng chưa thành cơng.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
_________________________________________
Hoạt động 1:(10’)Đọc-hiểu văn bản(Thực hiện được:Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .)
Đọc – hiểu chú thích
Gv giới thiệu cách đọc: đọc chính xác, ngắt nhịp đúng (đặc biệt ở 2 câu 2 và 3); giọng điệu thoải mái, tâm trạng sảng khoái.
à Gv đọc mẫu à HS đọc à nhận xét.
HS đọc phần chú thích
GV: Bài thơ ra đời vào lúc nào?
¨ Tháng 2 – 1941 tại hang Pác Bó, huyện Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng.
GV:Em có nhận xét gì về nhan đề, thể thơ, cấu trúc văn bản và giọng điệu ở bài thơ này?
¨ “Tức cảnh”: là ngắm cảnh mà có cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. “Tức cảnh sinh tình”à ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn làm thơ.
GV:Thể thơ? (thất ngôn tứ tuyệt)
(Hỏi lại một vài HS yếu về số chữ, số câu của thể thơ này)
GV:Em hãy kể tên một vài bài thơ có thể thơ tương tự đã học ở chương trình lớp 7?
¨ Xa ngắm thác núi Lư
Tĩnh dạ tứ; Sông núi nước Nam
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
GV:Đặc điểm của bài thơ viết theo thể: Thất ngôn tứ tuyệt?
¨ 4 câu, mỗi câu 7 chữ – gieo vần ở cuối các câu 1, 2, 4; nhịp 4/3 à hình thức ngắn gọn nhưng ý tứ hàm súc (ý tại ngôn ngoại)
GV:Bố cục của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt? (Khai – Thừa – Chuyển – Hợp à 3 câu đầu: tả cảnh sinh hoạt vật chất của Bác ở hang Pác Bó.)
(Câu 1: nơi ở; Câu 2: ăn; Câu 3: làm việc)
Câu 4(kết): Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
GV:Em nhận ra các phương thức biểu đạt nào được kết hợp trong văn bản thơ này? Trong đó phương thức nào là chủ đạo?
¨ Kết hợp tự sự với biểu cảm (biểu cảm)
GV: giọng điệu của bài thơ này?
¨ Nhẹ nhàng, vui tươi
GV: Bài thơ nói về cuộc sống gian khổ nhưng lại có giọng đùa vui hóm hỉnh rất tự nhiên, thoải mái. Đọc bài thơ này ta như thấy nụ cười vui nở trên gương mặt Bác.
Hoạt động 2:(25’)Đọc – phân tích văn bản(Hiểu:Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khĩ khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành cơng .)
GV:Từ câu mở đầu bài thơ hãy cho biết:Cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt? Chỉ ra cấu tạo đặc biệt đó?
¨ - Dùng phép đối
- Đối vế câu: Sáng ra bờ suối >< tối vào hang
- Đối thời gian: Sáng >< tối
- Đối không gian: Suối >< hang
- Đối hoạt động: ra >< vào
GV:Theo em, phép đối này có sức diễn tả sự việc và con ngừơi như thế nào?
¨ Cuộc sống hoạt động được tổ chức một cách khéo léo, đi vào nề nếp. Quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên nhiên Pác Bó.
GV:Hãy cắt nghĩa hành động “ra suối”, “vào hang” của người cách mạng Hồ Chí Minh?
¨ “Ra suối” à ra nơi làm việc, mà bàn là một phiến đá bên bờ suối để dịch sử Đảng.
“Vào hang”à là vào hang Pác Bó nơi sinh hoạt hàng ngày sau buổi làm việc.
GV:Từ đó, câu thơ “Sáng ra bờ suối, tối vào hang” cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
GV:Dựa vào chú thích trong SGK, hãy giải nghĩa lời thơ “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”?
¨- “Cháo bẹ”: cháo ngô. Tìm từ địa phương khác có cùng nghĩa với “bẹ – ngô”? (bắp)
- “Rau măng”: rau là măng rừng.
à Cháo ngô và măng rừng là những thứ luôn có sẵn trong bữa ăn của Bác ở Pác Bó
GV: Nếu như câu trên nói về cảnh sống, nơi ở và làm việc của Bác thì câu này nói về chuyện ăn uống. Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như “cháo bẹ rau măng” lại có sức gợi suy tư về con người cách mạng và thiên nhiên ở Pác Bó
GV: Cảm nghĩ riêng của em như thế nào? hoặc em có nhận xét gì về cuộc sống của Bác ở đây?
¨ Cuộc sống thật là đạm bạc, kham khổ.
GV:Em hiểu như thế nào về cụm từ “vẫn sẵn sàng”?
GV gợi ý: Đối với cụm từ này có hai cách hiểu khác nhau: có người cho rằng tuy sống kham khổ nhưng tinh thần cách mạng vẫn cao, vẫn thường trực; cũng có ý kiến cho rằng “vẫn sẵn sàng” là cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn, cũng đầy đủ à giọng điệu bông đùa, thích thú của Bác.
GV:Em chọn ý kiến nào? Vì sao?
à Hiện nay theo cách hiểu thứ 2, bởi vì cách hiểu này phù hợp với giọng điệu của bài thơ.
GV:Hai câu thơ đầu cùng giọng điệu êm ái nhẹ nhàng. Điều này phản ánh trạng thái tâm hồn như thế nào của người làm thơ?
¨Trong gian khổ vẫn thư thái,vui tươi, say mê cuộc sống cách mạng, hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó.
GV:Câu thơ thứ ba là câu chuyển. Em hãy thử chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ?
¨ Câu thơ chuyển ý: từ đời sống, chỗ ở, thức ăn hàng ngày sang nói về công việc; từ không khí thiên nhiên suối hang sớm tối sang không khí hoạt động cách mạng: Đảng, lịch sử, dịch sử Đảng
GV: Trong câu thơ “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”. Đối ý và đối thanh được sử dụng như thế nào?
¨Đối ý: điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá chông chênh)/ nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm (dịch sử Đảng)
Đối thanh: bằng (chông chênh)/ trắc (dịch sử Đảng)
GV:Ba câu thơ đầu kể việc sinh hoạt và làm việc của Bác khi ở Pác Bó. Từ đây, con người cách mạng hiện lên như thế nào trong hình dung của em?
¨ Luôn tìm thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng, với thế giới tạo vật. Làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh nào.
GV:Đến câu thơ cuối mang ý nghĩa gì? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang?
¨ Từ “sang” trong câu thơ của bác là từ “sang” trong các từ ghép “giàu sang”, “sang trọng”, tức là giàu có, cao sang, làm cho người ta phải coi trọng.
GV:Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống đầy những gian khổ, thiếu thốn ở hang sâu, rừng thẳm “thật là sang”
¨ Câu thơ kết thúc thật bất ngờ và tất cả tinh thần của Bác tích tụ vào chữ “sang” ở cuối bài thơ. Chúng ta biết rằng bác xuất thân từ một gia đình có truyền thống Nho học, chịu ít nhiều ảnh hưởng của nền giáo dục chữ Nho. Vì thế phần nào chữ “sang” ấy được hiểu như là sự tiếp nối truyền thống “nói nghèo mà hoá sang” của người xưa nhưng cũng là cái sang của một con người tự chủ, vượt lên trên gian khổ sống thoải mái ung dung.
GV: Trong thơ, Bác hay nói tới cái “sang” của người làm cách mạng, kể cả khi chịu cảnh tù đày. Em còn biết những câu thơ nào như thế?
VD: - Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bước leng keng tiếng nhạc rung
-Tuy bị tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung
(Nhật ký trong tù)
GV:Niềm vui trước cái “sang” của một cuộc sống đầy gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác?
GV:Nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ?
¨ thoải mái – sảng khoái
GV: Người xưa vui thú lâm tuyền là vui với cái nghèo. Gặp lúc thời thế nhiễu nhương, họ thường lui về tìm cuộc sống ẩn dật ở chốn núi rừng, làm bạn cùng hoa, cỏ, gió, trăng …, để giữ cho tâm hồn trong sạch.
GV:Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền (tức là niềm vui thú được sống với rừng suối). Theo em, thú lâm tuyền ở Bác có gì khác với người xưa?
¨ - Không phải thú ở ẩn, lánh đời
- Mà là thú được sống hoà hợp với thiên nhiên để làm cách mạng và cứu nước.
- Ở Bác thú lâm tuyền hoà hợp với niềm vui được làm cách mạng.
GV:“Thú lâm tuyền” còn được Bác thể hiện ở những bài thơ nào ra đời sau bài “Tức cảnh Pác Bó”?
¨ Cảnh rừng Việt Bắc (1947)
GV:Theo em, có gì mới trong hình thức thơ thất ngôn tứ tuyệt của Bác ở bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” so với thể thơ này trong sáng tác của các nhà thơ thời Đường, chẳng hạn như thơ Lý Bạch?
¨ Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu. Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng. Tình cảm vui tươi, phấn chấn.
GV: Có thể nói bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa tính hiện đại và cổ điển.
Gọi HS đọc ghi nhớ
*Tích hợp GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Qua bài thơ nêu cảm nghĩ của em về Bác?
- GV cho HS phát biểu tự do để nói lên công ơn to lớn của Bác với CMVN và nhân cách của Bác.
Hoạt động 3:(5’)Luyện tập(Thực hiện được:Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh .)
HS đọc diễn cảm bài thơ.
NỘI DUNG BÀI HỌC
___________________________
I- Đọc –hiểu văn bản:
(SGK/28)
1/Đọc:
2/Gỉai nghĩa từ:
II- Tìm hiểu văn bản
1- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở hang Pác Bó
- Sáng ra bờ suối >< tối vào hang
à hoạt động đều đặn, nhịp nhàng của con người.
à Cuộc sống hài hoà thư thái và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh.
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
à Hưởng thụ cháo bẹ rau măng là niềm vui của người cách mạng.
- “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”
à Cảnh sống và làm việc của Bác ở Pác Bó gian nan, vất vả nhưng tinh thần bác vẫn lạc quan
2- Cảm nghĩ của Bác:
“ Cuộc đời cách mạng thật là sang”
à Tinh thần lạc quan, yêu đời.
Ghi nhớ: SGK/30
4.4.Tổng kết:
Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” nói với chung ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó?
Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quí nào ở con người Hồ Chí Minh?
¨ Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhưng mang nhiều ý nghĩa.
Niềm vui cách mạng, niềm vui được sống hoà hợp với thiên nhiên của Bác.
¨ Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên
Tinh thần cách mạng kiên trì
Lạc quan trong cách sống
4. 5. Hướng dẫn học tập:
*Bài học tiết này:
- Thuộc bài thơ , hiểu ý nghĩa qua các câu thơ.
- Tìm thêm một số bài thơ của Bác
*Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị: Câu cầu khiến :đọc ví dụ ,tìm hiểu đặc điểm câu cầu khiến
5- Phụ lục:
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH
Tuần 22-CÂU CẦU KHIẾN
Tiết 82
Ngày dạy:
1- Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết:Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến .
- HS hiểu:Chức năng của câu cầu khiến .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản .
- HS thực hiện thành thạo:Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
1.3.Thái độ:
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Nội dung học tập: Đặc điểm và chức năng câu cầu khiến.
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK
3.2.HS: Tìm hiểu theo yêu cầu của SGK.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:
8A2:
4.2. Kiểm tra miệng:
1/Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi câu nghi vấn còn dùng để làm gì? (4đ).
2/ Đặt 3 câu nghi vấn theo các dạng đã học (6đ)
1/¨ - Để cầu khiến
- Để khẳng định hoặc phủ định
- Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
2/ 1 câu đúng 2 điểm
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS
__________________________________________
Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn(Biết:Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến .Hiểu:Chức năng của câu cầu khiến .)
HS đọc VD ở mục I, xác định theo yêu cầu các câu hỏi ở SGK
Hình thức?
Chức năng ?
VD2: Gv yêu cầu HS đọc to những mẫu câu sau: à GV đọc lại nếu HS đọc chưa đúng ngữ điệu
*Tích hợp GDKNS:Ra quyết định nhận ra câu cầu khiến
GV:Cách đọc câu”Mở cửa!” trong (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong (a) không?
¨Khác về giọng điệu.
GV:Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu “Mở cửa” ở ví dụ a dùng để làm gì? Còn câu “Mở cửa!” ở ví dụ b dùng để làm gì?
¨ VDa: trả lời – câu trần thuật
VDb: cầu khiến – đề nghị, ra lệnh
à câu VDb đọc, phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn.
GV:Đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến là gì?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:(25’)Hướng dẫn làm bài tập (Thực hiện được:Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản)
Yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.
Thay đổi kiểu câu về ý nghĩa cơ bản à. trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.
Tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không?
¨ Có à câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
NỘI DUNG BÀI HỌC
__________________________
I- Đặc điểm hình thức và chức năng
Ví dụ 1:
a- Thôi đừng lo lắng cứ về đi
b- Đi thôi con
à có những từ cầu khiến đừng, đi, thôi
à khuyên bảo, yêu cầu
Ví dụ:
Mở cửa … trả lời câu hỏi
Mở cửa! đề nghị, ra lệnh
Ghi nhớ: SGK/31
II- Luyện tập
1- Xác định câu cầu khiến thông qua đặc điểm hình thức
a- Hãy
b- đi
c- đừng
à Nhận xét về chủ ngữ
c- vắng chủ ngữ à (Lang Liêu)
b- Ông giáo (ngôi thứ 2 số ít)
c- Chúng ta (ngôi thứ 1 số nhiều)
Þ có thể thêm, bớt hoặc thay đổi hình thức chủ ngữ ở các câu trên.
VD: a- Con hãy . . .
b- . . ./Hút trước đi.
c- Nay các anh đừng làm .
2- Xác định câu cầu khiến:
a- “Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.”
à “đi” vắng CN
b- “Các em đừng khóc”
à“đừng” có CN ngôi thứ 2 số nhiều.
c- “Đưa tay cho tôi mau!”
“Cầm lấy tay tôi này!”
à không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng CN
3- So sánh hình thức và ý nghĩa
a- Vắng CN
b- Có CN – ngôi thứ 2 số ít
à câu b ý cầu khiến nhẹ hơn thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.
4- Cầu khiến
- Tô Hoài không dùng câu cầu khiếnà phù hợp với tính cách của Dế Choắt và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn.
4.4 .Tổng kết:
Gv đưa ra câu: “Tôi yêu cầu các em trật tự”, “Cháu mời Bác vào nhà”, “Tôi khuyên anh nên khoan dung với người khác”.Có phải là câu cầu khiến không? (Đây là câu trần thuật nhưng có chức năng dùng để cầu khiến).
4.5 .Hướng dẫn học tập:
*Bài học tiết này:
- Thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập và làm tiếp BT5
*Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”
(Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh ở quê hương hoặc trong nước. Chú ý cách giới thiệu và thuyết minh)
5.Phụ lục:
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH
Tuần 22- THUYẾT MINH VỀ MỘT
DANH LAM THẮNG CẢNH
Tiết 83
Ngày dạy:
1- Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết:Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
- HS hiểu:Đặc điểm và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- HS hiểu:Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Quan sát danh lam thắng cảnh .
- HS thực hiện được:Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- HS thực hiện thành tạo: Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm cĩ độ dài 300 chữ.
1.3.Thái độ:
- Kết hợp được tính chủ động sáng tạo , với lòng yêu quê hương.
2.Nội dung học tập: Kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh.
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Tư liệu về các bài viết giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
3.2.HS: Tìm hiểu ở các bài mẫu, xem lại phương pháp thuyết minh và miêu tả.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:
8A2:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Tiến trình bài học:
HOAT ĐỘNG CỦA G V VÀ H S
_______________________________
Hoạt động 1:(15’) Giới thiệu một
danh lam thắng cảnh (Hiểu:Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh .)
Nghiên cứu bài mẫu
HS đọc và trả lời câu hỏi ở bài “Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn”
GV:Bài viết này thuyết minh về đối tượng nào?
¨ Hồ và Đền (di tích nằm giữa thủ đô Hà Nội)
GV: Bài viết đã giúp em hiểu biết những gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
¨ à Giới thiệu xuất xứ của Hồ, tên hồ, độ rộng, hẹp, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc.
Miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước.
GV:Muốn viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh như vậy, cần có những kiến thức gì?
¨… có những kiến thức về danh lam thắng cảnh đó: về vị trí, diện tích, độ nông sâu, quang cảnh thiên nhiên xung quanh, nét đặc biệt của di tích này (phải đọc sách tra cứu, hỏi han …)
GV: Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh?
GV:Bài viết sắp xếp theo bố cục, như thế nào? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục?
¨ Thiếu phần mở bài – chỉ đề cập đến phần lịch sử ra đời của hồ và đền
*Tích hợp GDKNS:Giao tiếp:trình bày ý tưởng,trao đổi về đặc điểm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh:Theo em, về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì?
¨ Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh cây cối, màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên…
Nội dung bài viết do vậy còn khô khan.
GV:Qua các bước trên, phương pháp thuyết minh ở đây là gì? à HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2:(20’)Hướng dẫn luyện tập(HS thực hiện thành tạo: Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp.
HS làm BT1 à gọi 1 HS trong sửa bài
Vị trí, tình cảm
HS thực hành BT2
NỘI DUNG BÀI HỌC
___________________________________
I- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
Bài: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
Hai di tích lịch sử nằm giữa thủ đô Hà Nội.
- Quan sát, tra cứu, hỏi han à tận mắt xem
- Bố cục: 3 phần
- Lời văn phải chính xác và biểu cảm
Ghi nhớ: SGK/ 34
II- Luyện tập
1- Bố cục;
a/ Mở bài;
Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn
b/ Thân bài:
Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng,
hẹp, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn,
cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh,
cây cối, màu nước…
c/ Kết bài:
Tình cảm của ngưởi Hà Nội đối với hai thắng
cảnh này
2- Sắp xếp thứ tự:
- Từ xa thấy hồ rộng, có Tháp Rùa, giữa hồ
có đền Ngọc Sơn.
- Đến gần: cổng đền có Tháp Bút, cầu Thê
Húc … nhiều cây to bao bọc xung quanh đền.
4.4 Tổng kết: HS đọc lại ghi nhớà GV nhắc lại phương pháp làm bài
4.5 Hướng dẫn học tập:
*Bài học tiết này:
- Thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 3 và 4(BT3 có thể chọn những chi tiết như sau: Rùa Hồ Gươm, truyền thuyết trả gươm thần, cầu Thê Húc, Tháp Bút, vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự trong sạch Hồ Gươm.)
*Bài học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài “Ôn tập về văn bản thuyết minh”
+ Xem lại khái niệm, phương pháp
+ Trả lời câu hỏi ở phần luyện tập.(Lập dàn ý đối với các đề bài: Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt ; Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử ở quê hương….)
5. Phụ lục:
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG VÀ BGH
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tuần 22- Tiết 84
Ngày dạy:
1-Mục tiêu:
1.1.Kiến thức :
- HS biết:Khái niệm văn bản thuyết minh .
- HS hiểu:
+Các phương pháp thuyết minh
+Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh .
+Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
1.2.Kĩ năng :
- HS thực hiện được:Khái quát, hệ thống hĩa những kiến thức đã học .
- HS thực hiện thành thạo:
+Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh .
+Quan sát đối tượng cần thuyết minh .
+Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh .
1.3.Thái độ:
- HS biết quan sát, tìm ý, lập dàn ý khi đứng trước một đề bài cụ thể.
2.Nội dung học tập: Kiến thức về văn bản huyết minh
3- Chuẩn bị:
3.1.GV: Một số đề bài và dàn ý các kiểu bài thuyết minh
3.2.HS: Trả lời theo câu hỏi của SGK.
4- Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
8A1:
8A2:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S
___________________________________
Hoạt động 1:(10’) Ôn khái niệm(Biết:Khái niệm văn bản thuyết minh Hiểu:Các phương pháp thuyết minh .Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh .Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh .)
Phần ôn này GV kết hợp với khâu kiểm tra bài cũ – phần này đi nhanh để HS có thời gian luyện tập.
(GV hỏi theo các câu hỏi của SGK)
Hoạt động 2: (10’)Ôn cách lập dàn ý đối với một số kiểu bài(- HS hiểu:
Các phương pháp thuyết minh Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh .Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh .)
Chia HS theo 3 tổ – mỗi tổ 1 kiểu bài: a, b, c, d/ SGKà HS thảo luận: cách sắp xếp bố cục của từng kiểu bài
à cả 3 tổ đưa ra bố cục của mình cho đề bài
Þ Gv sửa chữa, bổ sung và giúp các em nắm vững bố cục của từng kiểu bài
Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng.
GV dựa vào sách Thiết kế bài giảng Ngữ văn 8- Tập 2 ( trang 109) để hướng dẫn HS.
Hoạt động 3:(20’) Lập dàn ý và viết đoạn văn.(Thực hiện thành thạo: Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh .)
Chọn 1 đề bài (VD b/36)
à HS tập làm dàn ý, GV sửa
à HS viết vào vở. Viết đoạn văn ngắn cho phần mở bài này.
NỘI DUNG BÀI HỌC
______________________________________
I- Ôn tập lý thuyết
1- Khái niệm về văn bản thuyết minh
2- Tính chất
3- Đặc điểm
4- Các phương pháp thuyết minh
5- Các kiểu bài thuyết minh
II- Luyện tập
Ví dụ: Danh lam thắng cảnh
Bố cục
1- Mở bài:
Gi
File đính kèm:
- Tuan 22.doc