I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
1. Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu t. thuật. Phân biệt câu t. thuật với các kiểu câu khác.
2. Nắm vững chức năng của câu t. thuật. Biết sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? sửa Bài tập 4, 5, 6.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Qua việc học về câu cảm thán, ta đã nắm được hình thức cũng như chức năng của nó Câu trần thuật.
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 23 tiết 89: câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/2/2008
TUẦN 23 Tiết 89: CÂU TRẦN THUẬT
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu t. thuật. Phân biệt câu t. thuật với các kiểu câu khác.
Nắm vững chức năng của câu t. thuật. Biết sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? sửa Bài tập 4, 5, 6.
Bài mới:
* Giới thiệu bài : Qua việc học về câu cảm thán, ta đã nắm được hình thức cũng như chức năng của nó àCâu trần thuật.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu t. thuật.
-VD 1: Đọc các đoạn trích SGK/45 và cho biết:
H1: Trong các câu này có dấu hiệu hình thức đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không ?
àChỉ có “Ôi Tào Khê ! ” (cảm thán) ; còn lại là tr. thuật.
H2: Chúng được dùng để làm gì ?
-(a): Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của d. tộc ta(1 và 2) và yêu cầu(Câu 3)
-(b): Dùng để kể(câu 1) và thông báo(Câu 2)
-(c): Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông.
-(d): Dùng để nhận định(Câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc ; câu 1 ko phải câu t. thuật.
H3: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ?
àCâu trầnt huật. Chú ý chức năng chính của nó. Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng đó. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đềnghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc àGầnnhư mọi mục đích giao tiếp đều có thể dùng câu trần thuật.
H4: Em hiểu câu trần thuật là câu có hình thức như thế nào ? Chức năng của nó ?
àGhi nhớ SGK/46.
Hoạt động 3: Luyện tập:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Ví dụ:
a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng.
à Trình bày suy nghĩ
b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi !
à Kể, thông báo
c. Cai Tứ … hóp lại.
àMiêu tả
èa, b, c: câu trần thuật.
d. Ôi Tào Khê !
àCâu cảm thán.
àBộc lộ trực tiếp cảm xúc.
2. Ghi nhớ:
Học SGK/46.
II. Luyện tập:
a. Ở lớp:
-Bài 1-3/47
b. ở nhà :
-Bài 4-6/47
Gợi ý Bài tập :
Bài 1: a/Cả 3 là t. thuật à1: Dùng để kể ; 2 & 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế mèn đối với cái chết của dế Choắt.
b/1: Dùng để kể ; 2 : câu cảm thán(đánh dấu bằng từ Quá)dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ; Câu 3&4: bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài 2: Câu 2 nguyên tác là câu nghi vấn và câu dịch là câu t. thuậtàdiễn đạt ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc độngmãnh liệt cho nhà thơ, khiến muốn làm gì đó.
Bài 3: a/Cầu khiến ; b/Nghi vấn ; c/Trần thuật àDùng để cầu khiến(Chức năng giống nhau)
b & c : ý cầu khiến nhẹ nhàng và nhã nhặn, lịch sự hơn.
Bài 4: tất cả đều là câu tr. thuật ; câu a và câu được dẫn lại trong b dùng để cầu khiến ; câu 1 dùng để kể.
Củng cố (luyện tập): Thế nào là câu trần thuật ? Hình thức và chức năng của chúng là gì ?
Dặn dò:
Học thuộcghi nhớ -làm Bài tập .
Soạn bài Chiếu dời đô. : Chú ý hoàn cảnh ra đời ; giọng văn ; ý nghĩa
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................... Ngày soạn:17/2/2008
Tiết 90: CHIẾU DỜI ĐÔ
(Thiên đô chiếu) -Lý Công Uẩn-
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Thấy được khát vọng của nh/d ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua Chiếu dời đô.
Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy được sức thuyết phục to lớn của Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn NL.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu bài :
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Lý Công Uẩn và hoàn cảnh ra đời.
Lưu ý: *Đặc điểm chung và riêng của bài Chiếu này: t/chất mệnh lệnh và tâm tình, ngôn từ mang tính đơn thoại, một chiều+đối thoại, trao đổi.
-*H/cảnh ra đời àFê fán 2 triều Đinh, Lêàhoàn cảnh khách quan.
-*Văn xuôi+văn biền ngẫuàNhịp nhàng, cân xứng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản :
*Đoạn mở đầu(Tiền đề)
H1: Theo suy luận của t/g thì việc dời đô của các vua nhà Thương, Chu nhằm mục đích gì ? Kết quả của việc đó ?
àNhà Thương 5 lần, nhà Chu 3 lần nhằm mưu toan nghiệp lớn, XD vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho các thế hệ sau. Việc dời đô vừa thuận theo mệnh trời(Quy luật khách quan)vừa thuận theo ý dân(Nguyện vọng n/d)
-Kết quả: Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng.
H2: Sự viện dẫn của tác giả nhằm mục đích gì ?
àLTT dẫn số liệu cụ thể của các triều đó để chuẩn bị cho phần sau.
*Đoạn tiếp theo: soi vào tình hình thực tế, n/xét có t/c phê phán 2 triều Đinh, Lê cứ đóng đô yên ở vùng núi Hoa Lư.
H3: Theo tác giả, kinh đô cũ ở vùng núi Hoa Lư (Ninh Bình)của 2 triều Đinh, Lê không còn thích hợp nữa, vì sao ?
àviệc ko dời sẽ phạm sai lầm: ko theo mệnh trời(ko phù hợp quy luật kh/quan) ; ko biết học theo cái đúng của người xưa và hậu quả là triều đại thì ngắn ngủi, n/d thì khổ sở, vạn vật ko thích nghi, ko thể p/triển thịnh vượng trong 1 vùng đất chật chội àg/thích thêm về 2 triều Đ, Lê.
àbên cạnh lý là tìnhàtác động đến tình cảm người đọc.
*Đoạn cuối: Khẳng định thành Đại La là 1 nơi tốt nhất để định đô.
H: thành ĐL có những lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đ/nước ?
-Vị thế địa lý: nơi tr/tâm của trời đất, mở ra bốn hướng, có núi có sông ; đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng, tránh được lụt lội.
-Vị thế ch/trị, văn hóa: Là đầu mối giao lưu, chốn hội tụ…, là mảnh đất hưng thịnh muôn vật … èCó đủ đ. kiện để trở thành kinh đô đ. nước.
H: chứng minh CDĐ có sức thuyết phục lớn bởi có sự kết hợp giữa lý và tình(Chú ý trình tự lý lẽ mà LCU đưa ra để kh/định việc dời đô ? Lời ban bố mệnh lệnh có những đoạn bày tỏ nỗi lòng, có những lời như đối thoại. Ngôn từ mang t. chất đối thoại, tâm tình ở 2 câu cuối bài chiếu có tác dụng ntn ? )
àKết cấu bài chiếu cũng là trình tự lập luận của t. g:
-Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa lý lẽ.
-Soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại trước để chỉ rõ thực tế ấy ko còn phù hợp với sự p. triển đ. nước.
èK. luận: Khẳng định thành Đại La là 1 nơi tốt nhất để định đô.
àKết cấu tiêu biểu cho k. cấu văn N. luận ; trình tự chặt chẽ.
Hoạt động 4: tổng kết:
H: *Vì sao CDĐ ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự p. triển lớn mạnh của d. tộc ĐV ? Qua đó, ta thấy được những p/chất gì của LCUẩn ?
àDời dô từ H. Lư àĐ. bằng: triều đình Lý đủ sức chấm dứt nạn Ph. kiến cát cứ, thế và lực của dân ĐV đủ sức sánh ngang hàng với phương Bắc ; đây cũng là nguyện vọng của nh. d thu giang sơn về một mối, XD đất nước độc lập tự cường ; Thực tế, triều Lý tồn tại từ 1010 à1225(215 năm)èsự bền vững ấy càng chứng tỏ cái nhìn sáng suốt, ý chí cao cả của ông cha ta ; lòng tin mãnh liệt vào tương lai đ/nước ; lòng yêu nước cao cả.
H: Tại sao kết thúc bài, LTT ko ra mệnh lệnh mà lại đặt câu hỏi : “Các khanh nghĩ thế nào ? ”àtác dụng ?
àMang tính chất đối thoại, trao đổi, tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dânàBài viết tạo sự thuyết phục bằng lý lẽ và tình cảm chân thànhàNguyện vọng này phù hợp với n. dân.
I. Giới thiệu tác giả-tác phẩm :
1. Lý Công Uẩn(974-1028).
2. Chiếu: Thể văn cổ do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
3. Chiếu dòi đô viết bằng chữ Hán, thể văn xuôi biền ngẫu
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Đoạn 1: Nêu lý do của việc dời đô:
-Nhà Thương 5 lần, nhà Chu 3 lần…
-Vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu…
-Khiến cho vạân nước lâu dài, phong tục phồn thịnh.
àViệc dời là hoàn toàn phù hợp với mệnh trời.
2. Đoạn 2: Khẳng định thành Đại La là 1 nơi tốt nhất để định đô:
-Vị thế địa lý: thuận lợi, nơi tr/tâm của trời đất, mở ra bốn hướng, có núi có sông…
-Vị thế ch/trị, văn hóa: Là đầu mối giao lưu, chốn hội tụ…, là mảnh đất hưng thịnh muôn vật
àCó đủ đ. kiện để trở thành kinh đô đ. nước.
3. Kết cấu bài chiếu:
-Là trình tự lập luận của t. g:
+Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa lý lẽ.
+Soi sáng tiền đề vào thực tế 2 triều đại trước để chỉ rõ thực tế ấy ko còn phù hợp với sự p. triển đ. nước.
èKhẳng định quan điểm đúng đắn.
III. Tổng kết:
-Học ghi nhớ/50.
IV. Luyện tập:
-Theo SGK/50
Củng cố (luyện tập):
Ngày nay, sau gần 1000 năm bài CDĐ ra đời, được tiếp xúc với nó, em có suy nghĩ và cảm xúc gì về ông cha ta thời Lý ?
Dặn dò:
Học thuộc đoạn từ “Huống gì … nghĩ thế nào ? ” ; phân tích ý 1 và 2.
Soạn bài Câu phủ định. Chú ý các bài tập.
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................... Ngày soạn:19/2/2008
Tiết 91: CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
Nắm vững chức năng của câu phủ định ; biết sử dụng phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc 1 đoạn trong CDĐ ? Nội dung và giá trị nghệ thuật ? Hãy nêu những lý do mà LTTổ đã nêu khi chọn thành Đại La để dời đô ?
Bài mới:
* Giới thiệu bài :
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định:
-VD 1: Đọc các VD a, b, c, d SGK/52 và cho biết:
H1: Trong các câu này, câu nào có từ ngữ phủ định ?
àCâu b, c, d có : Không, chưa, chẳngàlà từ ngữ phủ định.
ànhững câu có tư øngữ phủ định àcâu phủ định
èchức năng: Câu b, c, d phủ định việc Nam đi Huế là không diễn ra.
H2: Đọc đoạn tiếp và cho biết, một ông thầy bói xem voi dùng những câu có tư øngữ phủ định để làm gì ? (Để phản bác ý kiến, nhận định của người đối thoại hay để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, t/chất, q/hệ nào đó ? )
àNhững câu có từ ngữ PĐ: Không phải…đòn càn ; Đâu có !
à2 câu trên ko có phần biểu thị nội dung phủ định.
èTưởng con voi… như con đỉa: Nội dung bị phủ định nằm trong câu.
èĐâu có: Nội dung bị PĐ được thể hiện trong cả câu nói của ông sờ vòi (Tưởng con voi … như con đỉa) và ông sờ ngà (nó chần …đòn càn)
àCâu của ông sờ ngà (câu PĐ 1) chỉ PĐ ý kiến, nhận định của ông sờ vòi thì câu của ông sờ tai(Câu PĐ 2) PĐ ý kiến, nhận định của cả 2 người mà chủ yếu là ông sờ ngà .
è2 câu PĐ trên nhằm phản bác ý kiến, nhận định của người đối thoại àCâu PĐ bác bỏ
H4: Em hiểu câu phủ định là câu có hình thức như thế nào ?
H5: Theo chức năng, có thể chia làm mấy loại câu PĐ ?
àGhi nhớ SGK/46 ; Học sinh cho VD để minh hoạ thêm.
èVD: Trên trời không một vì sao(PĐ miêu tả)
VD: Anh nói như thế là không đúng ! (PĐ bác bỏ)
Hoạt động 3: Luyện tập:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Ví dụ:
a-Nam không đi Huế.
-Nam chưa đi Huế.
-Nam chẳng đi Huế.
àCâu PĐ miêu tả.
b-Không phải, nó chần … đòn càn
-Đâu có ! Nó bè bè…thóc.
àCâu PĐ bác bỏ.
2. Ghi nhớ:
Học SGK/53.
II. Luyện tập:
a. Ở lớp:
-Bài 1-3/53
b. Ở nhà :
-Bài 4-6/54
Gợi ý Bài tập:
Bài 1: Câu PĐ bác bỏ: b/Cụ cứ tưởng…gì đâu ! àOG phản bác ý kiến lão Hạc.
c/Không, chúng con … nữa đâu ! àCái Tí phản bác ý kiến của chị Dậu.
a/Câu PĐ + câu PĐ thứ 2 trong b/
Bài 2: câu phủ định: Câu a, b, c. Lý do: đều có từ phủ định Không, chẳng . Điểm đặc biệt là kết hợp giữa một từ PĐ với 1 từ PĐ khác hay 1 từ nghi vấn ; hay với 1 từ PĐ khác và 1 từ bất địnhèý nghĩa là khẳng định được nhấn mạnh hơn.
-Thay thế: a/Câu chuyện có lẽ chỉ là…, song có ý nghĩa nhất định.
b/Tháng tám, … ai cũng (Mọi người đều)có một lần…vào dạ
c/Từng qua …, ai cũng có một lần… bán trước cổng trường.
Bài tập 3: Thay Không bằng Chưa:
-Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp àChoắt chưa dậy được… ; bỏ từ Nữa, nếu ko là câu sai.
èkhi thay Không bằng Chưa àý nghĩa của câu cũng thay đổi.
*Chưa: Biểu thị ý PĐ đ/với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có. Còn Không cũng biểu thị ý PĐ đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý là về sau có thể có. Khi Không kết hợp với Nữa thì cả tổ hợp biểu thị ý PĐ 1 điều vào 1 thời điểm nào đó và kéo dài mãi. So sánh:
-Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp
-Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thópàPhù hợp với truyện hơn.
Bài tập 4: Không phải ; dùng để biểu thị ý PĐ(PĐ bác bỏ).
*Đặt câu: Sinh viên năm ba gì mà dốt thế !
Bài tập 5: Không thay Quên bằng Không, Chưa, Chẳng được àSsẽ thay đổi ý nghĩa của câu ; Quên không phải là từ phủ định ; Chưa thể khác với Chẳng thể
Củng cố (luyện tập):
Chuẩn bị phần chương trình địa phương TLV
Dặn dò: Soạn bài Chiếu dời đô.
Học ghi nhớ –Làm Bài tập .
Soạn bài Chương trình địa phương(Phần tập làm văn)
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................... Ngày soạn:19/2/2008
Tiết 92: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Phần tập làm văn
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Vận dụng kỹ năng làm bài thuyết minh ; Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình ; nâng cao lòng yêu quý quê hương.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: đặc điểm hình thức và câu hỏi/năng của câu PĐ ? Sửa Bài tập 3, 4, 5, 6
Bài mới:
* Giới thiệu bài : Di tích, thắng cảnh ở Nhatrang-Khánh Hòa là phong phú và tươi đẹp. NT là t. phố du lịch nổ tiếng àChương trình địa phương hôm nay giúp ta tìm hiểu để góp phần nâng cao nhận thức và tình cảm về thành phố quê hương.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà: Chia 6 nhóm, mỗi nhóm một đề tài để tìm hiểu và thu thập tài liệu:
+Tháp Bà Ponagar ; chùa Long Sơn ; biển NhaTrang ; viện Hải Dương học ; Hòn Chồng ; Hồ cá Trí NguyênàViết thành bài văn thuyết minh.
+Bố cục bài văn TM:
-Giới thiệu chung về vị trí địa lý hoặc thắng cảnh đó, y ùnghĩa văn hoá đối với người dân địa phương.
-Đặc điểm lịch sử, năm xây dựng, mục đích xây dựng, những đặc điểm nổi bật về nguồn gốc hoặc gắn với một giai thoại nào đó có liên quan, miêu tả về công trình kiến trúc hoặc cảnh quan đó ?
-Ý nghĩa, giá trị về văn hóa, thẩm mỹ, tác dụng ? (Có thể kèm tranh ảnh minh hoạ, thơ văn càng tốt)
Hoạt động 2: Tiến hành trên lớp.
-Giáo viên nêu yêu cầu đối với các nhóm.
-Các nhóm lên lần lượt trình bày.
-Các nhóm đóng góp ý kiến, nhận xét.
-Giáo viên bổ sung, nhận xét, rút kinh nghiệm.
-Chọn những bài hay, biểu dương, khen thưởng và cho điểm.
A. Hoạt động chuẩn bị:
-Sưu tầm tư liệu.
-Viết thành bài thuyết minh.
B. Công việc ở lớp:
-Các nhóm trình bày về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử :
+Tháp Bà Ponagar.
+Chùa Long Sơn.
+Biển NhaTrang.
+Viện Hải Dương học.
+Hòn Chồng.
+Hồ cá Trí Nguyên
Củng cố (luyện tập): Đọc diễn cảm một số câu thơ khác về quê hương mà em biết.
Dặn dò:
Học thuộc-tập phân tích một số chi tiết, hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
Soạn bài Hịch tướng sĩ.
*****
File đính kèm:
- 8-23.DOC