I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
1. Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV.
2. Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Ng. Trãi: Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.
II. Các bước lên lớp :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Giới thiệu bài : HTS đã phản ánh một thời anh dũng trong lịch sử chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, BNĐC của Ng. Trãi đã tiếp nối truyền thống ấy, phản ánh tiến trình đấu tranh ròng rã trong mười năm chiến đấu chống quân Minh xâm lược mà đoạn mở đầu như một khúc ca tự hào sâu sắc.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ngữ văn 8 Tuần 25 tiết 97 nước đại việt ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/3/2008
TUẦN 25 Tiết : 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Binh Ngô Đại Cáo –Nguyễn Trãi)
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV.
Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Ng. Trãi: Lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu bài : Giới thiệu bài : HTS đã phản ánh một thời anh dũng trong lịch sử chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, BNĐC của Ng. Trãi đã tiếp nối truyền thống ấy, phản ánh tiến trình đấu tranh ròng rã trong mười năm chiến đấu chống quân Minh xâm lược mà đoạn mở đầu như một khúc ca tự hào sâu sắc.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: giới thiệu khái quát chung về tác giả, bài cáo và đoạn trích.
-Tác giả (1380-1442)àNhà chính trị, quân sự, ngoại giao thiên tài, đã đóng góp nhiều công sức trong cuộc KC chống Minh đi đến thắng lợi ; vai trò tích cực như dâng Bình Ngô sách ; thực hiện mọi công việc về ngoại giao, viết thư, dụ hàng tướng giặc.
-Tác phẩm : Cáo: thể văn NL cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết ; viết bằng văn biền ngẫu.
-Hoàn cảnh ra đời: Kh/khí hào hùng của ngày vui đại thắng, độc lập, TQ sạch bóng tù, đất nước bước vào kỷ nguyên mới độc lập, phục hưng dân tộcàđoạn trích nằm ở phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa với 2 nội dung chính: Nguyên lý nhân nghĩa và chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đ. Việt.
-BNĐC gồm 4 phần lớn: 1/Nêu luận đề chính nghĩa ; 2/lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh ; 3/phản ánh quá trình cuộc k/nghĩa L. Sơn ; 4/lời tuyên bố kết thúc, kh/định nền độc lập dân tộc.
-Nhân nghĩa: kh/niệm đạo đức Nho giáo, nói về đạo lý, tình thương giữa con người với con người . Chữ Nhân có nội dung rất rộng, tập trung ở sự tương thân tương ái giữa người với nhau. Chữ Nhân có khuynh nhướng trọng dân, đòi hỏi đối với dân khoa, huệ, nhân ái, phản đối chính trị hà khắc, bạo ngược đối với dân. Nghĩa là hợp với lẽ phải, với đạo lý èLấy lợi ích nhân dân, dân tộc làm gốc. Văn hiến nghĩ là sách vở và người hiền tài, hiểu chung là văn hóa, văn minh của một đất nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản:
H1: Đoạn trích là phần mở đầu bài BNĐC. Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em, khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những chân lý nào ?
àVị trí và nguyên lý nhân nghĩa:
-Là 2 ng/lý cơ bản, làm nền tảng để triển khai tòan bộ nội dung bài cáo. Tất cả những nội dung sau đều phát triển xoay quanh nguyên lý này.
H2: Qua 2 câu “Việc nhân nghĩa … trừ bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của N. Trãi là gì ? Người dân mà tác giả nói tới là ai ? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào ?
-Cốt lõi là yên dân, trừ bạo yên dân là làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo. Trong hoàn cảnh cụ thể : Người dân là người Đại Việt đang bị xâm lược còn kẻ bạo tàn là quân Minhègắn liền là yêu nước chống xâm lược. Nh/nghĩa còn là q/hệ giữa dân tộc với dân tộcàMới so với Nho giáo.
H3: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào ? Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn tríchnày là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài NQSH. Hãy tìm xem những yếu tố nào đã đựơc nói tới trong NQSH và những yếu tố mới bổ sung trong BNĐC ?
Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc ĐV:
àNhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của TQ cũng là việc làm nhân nghĩa ; có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là yên dân èSau khi nên ng/lý nhân nghĩa, tác giả đã k/định về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc ĐV.
-Yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền : Nền văn hiến lâu đời, cương vực, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng. Với những yếu tố này, ông đã phát biểu hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộcàĐó là kết tinh học thuyết về quốc gia, dân tộc so với thời Lý, phát triển cao hơn vì tính toàn diện và sâu sắc của nó. Toàn diện vì ý thức dân tộc trong NQSH được xác định bởi 2 yếu tố: Lãnh thổ và chủ quyền, còn đến BNĐC có 3 yếu tố được bổ sung: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. Sâu sắc vì trong quan niệm về dân tộc, N. Trãi đã ý thức được văn hiến, truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Sự sâu sắc còn là: Điều mà kẻ xâm lược luôn tìm cách phủ định(Văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với sức mạnh của chân lý khách quan.
-Bài NQSH, tác giả đã thể hiện một ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc sâu sắc qua từ Đế. Ở BNĐC, N. T tiếp tục phát huy niềm tự hào dân tộc sâu sắc, mạnh mẽ đó: Mỗi bên xưng đế …Cần phân biệt giữa Đế và Vương. Đế là vua thiên tử, duy nhất, toàn quyền thì Vương là vua chư hầu, có nhiều và phụ thuộc vào Đế. Nêu cao tư tưởng này là phủ nhận: “Trời ko có hai mặt trời, đất ko có 2 hoàng đế …”là khẳng định ĐV có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc.
H4: Nghệ thuật văn chính luận của NT có những điểm đáng chú ý ?
+Tác giả sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước ĐV độc lập, tự chủ èBản dịch với các từ Từ trứơc, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác…
+Sử dụng biện pháp so sánh: ta với TQ, đặt ta ngang hàng với TQ về trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lý quốc gia.
*H5: Sức thuyết phục của văn chính luận N. T là ở chỗ kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích, hãy CM ?
àPhân tích đoạn văn lấy dẫn chứng từ thực tiễn để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý độc lập dân tộc.
-Ở bài NQSH, tác giả cũng khẳng định sức mạnh của chân lý chính nghĩa, của độc lập dân tộc: Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược(Nghịch lỗ)làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời, cũng có nghĩa đi ngược chân lý khách quan, nhất định sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn.
-Ở BNĐC, nêu nguyên lý nhân nghĩa, nêu chân lý khách quan, N. Trãi đưa ra những minh chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lý, nói chung là sức mạnh của chính nghĩầNiềm tự hào dân tộc.
*H6: Khái quát trình tự lập luận : Xem sơ đồ cuối.
Hoạt động 4: tổng kết:
àGhi nhớ SGK/69.
Hoạt động 3: Luyện tập: Theo SGK/70
I. Tác giả –tác phẩm :
1. Nguyễn Trãi(1380-1442)
Nhà chính trị ngoại giao thiên tài, đóng góp nhiều công sức cho cuộc K chống Minh thắng lợi.
2. Cáo: thể văn NL cổ, do vua chúa, thủ lĩnh trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết ; viết bằng văn biền ngẫu.
3. Bình Ngô đại cáo: viết theo lời Lê Lợi ; đoạn trích thuộc phần đầu.
II. Tìm hiểu đoạn trích:
1. Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa:
-Việcnhân … trừ bạo.
à Làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc.
àMuốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.
èlà ng/lý cơ bản, làm nền tảng để triển khai tòan bộ nội dung bài cáo cũng như cuộc kh. chiến của nghĩa quân Lam Sơn.
2. Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc ĐV:
-Vốn xưng nền văn hiến…
-Núi sông …đã chia …phong tục …
-Từ Triệu … độc lập
cùng …xưng đế …
àLiệt kê+so sánh đối lập.
àĐại Việt là quốc gia độc lập đã tồn tại từ lâu với Nền văn hiến lâu đời, cương vực, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng.
è Ý thức và niềm tự hào dân tộc sâu sắc.
3. Đặc sắc nghệ thuật :
-Dùng từ thể hiện tính chất hiển nhiên.
-Câu văn biền ngẫu chặt chẽ.
-So sánh đối lập, liệt kê có hiệu quả.
III. Luyện tập:
NGUYÊN LY ÙNHÂN NGHĨA
Yên dân Trừ bạo
Bảo vệ đất nước để yên dân giặcMinh xâm lược
CHÂN LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC LẬP CÓ
CHỦ QUYỀN CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
Văn hiến lãnh thổ phong tục lịch sử riêng chế độ, chủ
lâu đời riêng riêng riêng quyền riêng
SỨC MẠNH CỦA CỦA NHÂN NGHĨA
SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Củng cố (luyện tập): thực hiện phần luyện tập trong SGK ; đọc diễn cảm đoạn trích.
Dặn dò:
Học thuộcđoạn trích, nắm vững nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài.
Soạn bài Hành động nói (tiếp theo)
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn:4/3/2008
Tiết 98: HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt : Như tiết 95.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc một đoạn trong bài HTS, cho biết tâm sự nổi bật và lời kêu gọi của TQT đối với tướng sĩ dưới quyền là gì ?
Bài mới:
Giới thiệu bài : HTS đã phản ánh một thời anh dũng trong lịch sử chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, BNĐC của Ng. Trãi đã tiếp nối truyền thống ấy, phản ánh tiến trình đấu tranh ròng rã trong mười năm chiến đấu chống quân Minh xâm lược mà đoạn mở đầu như một khúc ca tự hào sâu sắc.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói.
-Xem VD trong SGK/70.
-Học sinh đánh số thứ tự các câu và xác định mục đích nói bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp.
àCâu 1, 2, 3 là mục đích trình bày ; câu 4, 5 mục đích điều khiển.
-Từ kết quả tổng hợp bài tập trên, hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu, cho ví dụ minh họa:
Câu
Mục đích
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
Trần thuật
Hỏi
+
Trình bày
+
Điều khiển
+
Hứa hẹn
Bộc lộ cảm xúc
+
+Anh không đi còn ở đó là thế nào ? àcâu NV bộc lộ cảm xúc.
+Mai tôi đến nơi sẽ gọi điện cho anh ngay. àCâu TT hứa hẹn.
+Cô gọi cho họ và nói là ngày mai đoàn thanh tra sẽ đến àCâu TT điều khiển.
-Nhận xét: các kiểu câu có thể dùng để thực hiện hành động đúng chức năng của nó nhưng cũng có khi không đúng với chức năng chính, trường hợp đó gọi là gì ?
àPhát biểu, rút ra ghi nhớ /71.
Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập.
I. Cách thực hiện hành động nói:
1. Ví dụ:
-Xem SGK/71.
-Anh đưa hộ tôi cốc nước được không ?
àCâu NV điều khiển.
-Cuốn sách này mà anh bảo rẻ sao ?
àCâu NV bộc lộ cảm xúc.
2. Ghi nhớ:
-Học SGK/71.
II. Luyện tập:
-Bài tập 1-5/72.
Gợi ý bài tập :
Bài 1: Những câu NV đứng cuối dùng để khẳng định hay phủ định điều được nêu ra trong câu ấy. Còn câu NV ở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (Nghe) phần lý giải của tác giả.
Bài 2: Củng cố thêm hiểu biết về hiện tượng kiểu câu và hành động nói do kiểu câu diễn đạt có thể ko trùng khớp nhau. Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho người nghe thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vu ïmà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình.
Bài 3: Cách nói của mỗi nhân vật thường thể hiện quan hệ giữa người nói với người nghe và tính cách của người nói. Dế Choắt yếu đuối hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị một cách khiêm nhường, nhã nhặn, còn DM thì huênh hoang và hách dịch.
Bài 4: Khuyến khích chọn (b, e )vì mang tính lịch sự hơn.
Bài 5: Nên chọn (c) vì nếu chọn (a)thì không lịch sự, còn trả lời như (c) thì không hiểu ý người nói .
Củng cố (luyện tập): thực hiện phần luyện tập trong SGK ; đọc lại phần ghi nhớ.
Dặn dò: Học bài ; làm bài tập ; soạn ôn tập về luận điểm.
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................... Ngày soạn:8/3/2008
Tiết 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em mắc phải(Như lẫn lộn LĐ với vấn đề cần nghị luận hoặc coi LĐ là một bộ phận của vấn đề nghị luận…)
Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề nghị luận và giữa các LĐ với nhau trong một bài văn nghị luận.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: ở tập – Sửa bài tập.
Bài mới:
* Giới thiệu bài : Chúng ta đã làm quen với văn nghị luận ở lớp 7, ta sẽ tiếp tục chương trình đó ở lớp 8 bằngnhữngbàinâng cao hơn, mở đầu là : Ôn tập về luận điểm
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại những khái niệm về LĐ.
-Xem bài tập SGK/73, có thể chọn câu trả lời nào là đúngnhất ?
àCâu c(Những ý kiến, quan điểm, chủ trương chủ yếu được đưa ra để giải đáp cho câu hỏi, để giúp lý trí được thông suốt chính là LĐ)
àNêu ghi nhớ 1/75
-Nhắc lại LĐ của bài tinh thần …nhân dân ta:
+Tinh thần yêu nước là truyền thống và sức mạnh của dân tộc(LĐ xuất phát).
+Những tấm gương yêu nước trong lịch sử(LĐ phụ triển khai LĐ chính).
+Biểu hiện của lòng yêu nước trong hiện tại (nt)
+Phải giử gìn và phát huy lòng yêu nước. (LĐ kết luận, LĐ chính)
àRút ra nhận xét về các LĐ trong một bài NL.
-Bài CDĐ gồm 2 LĐ là đúng vì đã nêu lên rõ ràng, nay đủ vấn đề cần làm sáng tỏ.
àChốt lại ghi nhớ 1 /75.
èLàm bài tập củng cố : Bài 1/75.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận:
H: Vấn đề được đặt ra trong bài Tinh thần …là gì ? Có thể làm sáng tỏ vấn đề được ko, nếu trong bài văn, HCM chỉ đưa ra LĐ đó (SGK) ?
àKo đủ làm rõ vấn đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ”
H: Trong bài CDĐ, nếu LCUẩn chỉ đưa ra LĐ đó thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được ko ? Tại sao ?
àKo đủ làm sáng tỏ vấn đề Cần phải dời đô đến Đại La.
H: Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề cần giải quyết trong bài văn NL ?
àLĐ cần phải phù hợp với yêu cầu giải quyết và phải đủ làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề
èGhi nhớ 2/75.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các LĐ trong bài văn NL.
-Xem VD trong SGK/74.
H: Em sẽ chọn hệ thống nào trong 2 hệ thống đó ?
àHẹâ thống thứ 2 ko đạt các điều kiện đó vì :
+Có LĐ chưa chính xác ; vì vậy từ (a)ko thể làm cơ sở để dẫn tới (b) ; (c) ko liên kết được với cáccác LĐ đứng trước và sau nó è(d) cũng ko thể kế thừa và phát huy được kết quả của 3 LĐ (a, b, c)trên.
+Nếu viết theo hệ thống LĐ này thì bài làm ko thể rõ ràng, mạch lạc(bởi mạch văn ko thông suốt) ; các ý luẩn quẩn, chồng chéo nhau.
H: Từ sự tìm hiểu em rút ra được những kết luận gì về LĐ và mối quan hệ giữa các LĐ trong bài văn NL ?
àPhải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
àChốt lại bằng ghi nhớ 2 -3 /75.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập:
I. Khái niệm luận điểm:
1. LĐ là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
2. Bài TTYNCNDT có các LĐ:
+Tinh thần yêu nước là truyền thống và sức mạnh của dân tộc(LĐ xuất phát).
+Những tấm gương yêu nước trong lịch sử(LĐ phụ triển khai LĐ chính).
+Biểu hiện của lòng yêu nước trong hiện tại (nt)
+Phải giữ gìn và phát huy lòng yêu nước. (LĐ kết luận, LĐ chính.
3. Học ghi nhớ 1/75.
II. Mối quan hệ giữa LĐ với vấn đề cần giải quyết trong bài văn NL.
1. Tìm hiểu SGK/74
à LĐ cần chính xác, rõ ràng, phù hợp.
2. Học ghi nhớ 2/75.
III. Mối quan hệ giữa các LĐ trong bài văn NL.
1. Tìm hiểu SGK/74.
àChọn hệ thống LĐ 2 vì tạo thành hệ thống chặt chẽ, phù hợp với yêu cầu của bài văn.
2. Học ghi nhớ 3 - 4 /75.
IV. Luyện tập:
-Làm bài tập 1 – 2/76
Gợi ý bài tập :
Bài 1: LĐ đó là: NGuyễn TRãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.
Bài 2: Các LĐ phải có nội dung chính xác và phù hợp với ý nghĩa của vấn đề “Giáo dục là chìa khóa của tương lai”à Phải bỏ những LĐ ko có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung cơ bản này(LĐ 5)
àSắp xếp:
-Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số ; thông qua đó, quyết định môi trường sống, mức sống, …trong tương lai.
-Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.
-Do đó, giáo dục là chòa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.
-Cũng do đó, giáo dục là chìa khoá cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.
Củng cố (luyện tập): Thực hiện phần luyện tập.
Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ – làm bài tập
Soạn bài Nước Đại Việt ta.
*****
Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
.......................................................................................................................... Ngày soạn:9/3/2008
Tiết 100: VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
Nhận thức được ýnghĩa quan trọng của việc trình bày LĐ trongmột bài văn nghị luận.
Biết cách viết đoạn văn trình bày một LĐ theo các cách diễn dịch và quy nạp.
II. Các bước lên lớp :
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào Đọc thuộc hai bài thơ: Ngắm trăng & Đi đường ; phân tích ý nghĩa từng cặp câu.
Bài mới:
* Giới thiệu bài : Để thể hiện yêu cầu, mệnh lệnh, ta dùng câu cầu khiến ; muốn thể hiện cảm xúc, có thể dùng những kiểu câu nào ? àBài học : Câu cảm thán.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu trình bày LĐ thành một đoạn văn NL:
H1: Đâu là những câu chủ đề trong mỗi đoạn văn ?
àĐoạn (a) là câu đầu ; đoạn (b) là câu cuối ; chúng cũng nêu lên LĐ của đoạn văn .
H2: Trong 2 đoạn văn trên, đoạn nào được viết theo lối diễn dịch và đoạn nào viết theo quy nạp ? Phân tích cách diễn dịch và quy nạp trong mỗi đoạn văn ?
àSự khác nhau về vị trí của câu chủ đề là dấu hiệu để phân biệt 2 dạng đoạn văn : diễn dịch và quy nạp.
H3: Khi trình bày LĐ cần chú ý những gì ?
àChốt lại ghi nhớ 1-2/81
Hoạt động 2: Tìm hiểu thêm về cách diễn đạt LĐ ?
H4: đọc đoạn văn SGK/80, cho biết LĐ của đoạn văn đó là gì ? Tg đã nêu những dẫn chứng và lý lẽ nào để làm sáng tỏ LĐ đó ?
àLuận cứ làm LĐ thêm thuyết phục. Nếu NQ ko thích chó hoặc ko giở giọng chó má thì sẽ ko có căn cứ để chứng tỏ rằng chúng có “Bản chất chó đểu ”
H5: Từ đó cho biết lập luận là gì ?
Cách lập luận như vậy có làm LĐ trở nên sáng tỏ, chính xác và có sức thuyết phục mạnh mẽ không ?
àCác ý cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý
H6: Em có nhận xét gì về việc tác giả sắp xếp các ý trong đoạn văn trên ?
H7: Trong đoạn văn, những từ ngữ như chuyện chó con, giọng chó má, thằng nhà giàu rước chó vào nhà, chất chó đểu . v. v. khiến cách trình bày LĐ trở nên như thế nào ?
àLàm cho đoạn văn vừa xoáy vào ý chung vừa khiến bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra rõ rệt
H8: Diễn đạt một luận điểm như thế nào để thu hút người đọc ?
àGhi nhớ 3/81
èChốt lại toàn bộ nội dung bằng ghi nhớ SGK/81.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
I. Trình bày LĐ thành một đoạn văn NL:
1. Tìm hiểu: Xem SGK/79.
àĐoạn (a): Câu chủ đề là câu cuối ; (b) là câu đầu ; cũng là LĐ của đoạn văn.
àCác luận cứ đước sắp xếp hợp lý.
*Đoạn văn của NT:
àCách diễn đạt trong sáng, hấp dẫn.
2. Ghi nhớ:
-Học SGK/81.
II. Luyện tập:
Bài 1-4/82.
Gợi ý giải bài tập:
Bài 1: a/Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu.
b/Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
Bài 2: LĐ: “TH là một người tinh lắm”Có 2 luận cứ “TH đã ghi được …quê hương” và “Thơ TH đưa … cảnh vật”.
Được sắp xếp theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện một mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trướcèĐộc giả thấy hứng thú được tăng lên.
Bài 3: -Văn GT được viết ra nhằm làm cho người đọc hiểu.
-Gt càng khó hiểu thì người viết càng khó đạt được mục đích.
-Ngước lại, Gt càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội, dễ nhớ, dễ làm theo.
-Vì thế, văn GT phải được viết sao cho dễ hiểu.
Củng cố (luyện tập): Làm bài tập ; ôn lại lý thuyết.
Dặn dò:
Học bài-làm bài tập.
Soạn bài Bàn luận về phép học.
*****
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................................
File đính kèm:
- 8-25.DOC